Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty du lịch amica travel v8
- 70 trang
- file .pdf
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ...........8
1.1. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ..........................8
1.1.1. Nguồn nhân lực .................................................................................................8
1.1.2. Khái niệm và vai trò của quản lý nguồn nhân lực.Error! Bookmark not
defined.
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰCError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Lập chiến lược nguồn nhân lực: ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1. Khái niệm về chiến lợc nguồn nhân lực....... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2. Vai trò của lập chiến lược nguồn nhân lực: . Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Tuyển mộ nhân lực.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển mộ nhân lực:Error! Bookmark
not defined.
1.2.2.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân lựcError! Bookmark not
defined.
1.2.2.3. Quá trình tuyển mộ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tuyển chọn nhân lực ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lựcError! Bookmark
not defined.
1.2.3.2. Quá trình tuyển chọn .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Bố trí nhân lực và thôi việc .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1. Các hoạt động hoà nhập đối với người lao độngError! Bookmark not
defined.
1.2.4.2.Quá trình biên chế nội bộ .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.3.Thôi việc ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Đào tạo và phát triển ngưồn nhân lực ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.5.1 Các khái niệm ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.5.2. Mục tiêu và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............. Error!
Bookmark not defined.
1.2.5.3 Quy trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:Error! Bookmark not
defined.
1.2.5.4. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực .............. Error! Bookmark not defined.
1.2.5.5. Phát triển nguồn nhân lựcError! Bookmark not defined.1.2.6. Đánh giá
thực hiện công việc ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của đánh giá thực hiện công việc
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6.2.Quá trình đánh giá thực hiện công việc ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.6.3.Nội dung và các phương pháp đánh giá thực hiện công việc ............... Error!
Bookmark not defined.
1.2.7. Các chế độ đãi ngộ và phúc lợi đối với người lao độngError! Bookmark not
defined.
1.2.7.1. Đãi ngộ vật chất ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.7.2. Đãi ngộ tinh thần .......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH TÀI TÂM .........................................................................25
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY. ............ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh: ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty. .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Nhân sự. ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC PHÒNG BAN
CỦA CÔNG TY ........................................................................................................36
2.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. ....................................36
2.2.2. Nhân sự và cơ cấu tổ chức hoạt động .............................................................37
2.2.2.1.Phòng đầu tư và phát triển dự án: .................................................................37
2.2.2.2.Phòng dịch vụ cho thuê văn phòng ...............................................................39
2.2.2.3. Phòng kinh doanh các căn hộ cao cấp ..........................................................40
2.2.2.4. Phòng Kinh doanh Dự án .............................................................................41
2.2.2.5. Phòng tài chính kế toán ................................................................................42
2.2.2.6. Phòng hành chính nhân sự ...........................................................................44
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TÀI TÂM ....45
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua một số năm. ...........45
2.3.2 Đánh giá thực trạng lao động tại công ty TNHH Tài Tâm46đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực2.3.2.1. Bố trí lao động trong công ty. .....................................46
2.3.2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn ........................................................48
2.3.2.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính. ...................................................50
2.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Tài Tâm. ......................... 52
2.3.4. Đánh giá công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty. ........................................53
2.3.5. Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty...........................56
2.3.6. Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự trong công ty ...........................................57
2.3.6.1. Đãi ngộ vật chất ...........................................................................................57
2.3.6.2. Đãi ngộ tinh thần ..........................................................................................57
2.3.6.3. Thực hiện chế độ bảo hiểm, chính sách xã hội ............................................58
Chƣơng III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại
công ty TNHH Tài Tâm ..........................................................................................59
3.1 TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY ........................................................................................................59
3.1.1 Về phân tích công việc .....................................................................................60
3.1.2. Về tuyển dụng nhân sự ....................................................................................61
3.1.3. Về đào tạo và phát triển nhân sự .....................................................................62
3.1.4. Về đãi ngộ nhân sự ..........................................................................................63
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY. .................................................................................65
3.2.1. Giải pháp cho công tác phân tích công việc: ..................................................65
3.2.2. Giải pháp cho công tác tuyển dụng nhân sự. ..................................................65
3.2.3. Giải pháp cho công tác bồi dưỡng đào tạo nhân sự. .......................................66
3.2.4.Giải pháp trong việc thực hiên chế độ đãi ngộ người lao động. ......................66
KẾT LUẬN ..............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcDANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tiến trình tuyển chọn nhân lực ................ Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcError! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.3: Quá trình đào tạo bồi dưỡng .................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.4: Quá trình phát triển nguồn nhân lực ........... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.5. Quá trình đánh giá thực hiện công việc ... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Tài tâm Hà NộiError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua một số năm. ...................45
Bảng 2.2: Bố trí lao động trong công ty ....................................................................46
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .....................................................48
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính.................................................50
Bảng 2.5: Công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty. ................................................54
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tự do hóa
thương mại và mở cửa nền kinh tế, để nền kinh tế thị trường tự do và đặc biệt là
kể từ khi chúng ta đã gia nhập WTO và sắp tới sẽ là TPP. Điều này làm thay đổi
môi trường kinh doanh của Việt Nam nó vừa là những thách thức cũng vừa là cơ
hội để Công ty phát triển. Cạnh tranh là một điều tất yếu không thể tránh khỏi
trong kinh doanh. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế vừa là
một thách thức lớn đối với bất kỳ một Công ty nào. Do đó việc sử dụng một cách
tối ưu các nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu quả sẽ là
chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về quản trị đó
là quản trị nguồn nhân lực. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính
hiệu quả của cách quản lý đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Công ty Cổ phần Đầu tư, Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam tham
gia kinh doanh trên nhiều lĩnh vực du lịch. Kể từ khi thành lập doanh ngiệp đã
không ngừng phát triển và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong lĩnh vự thương
mại của ngành du lịch Việt Nam. Khi thị trường có nhiều biến động không ngừng
đặc biệt là thị trường xăng dầu có nhiều biến động cùng với đó là sự cạnh tranh gay
gắt của nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp, thêm vào đó là khách hàng ngày càng có
nhiều thông tin, càng có nhiều lựa chọn khi quyết định đi du lịch qua dịch vụ hay tự
mình đi “ phượt”, chính những điều đó đã gây ra nhiều kho khăn cho Công ty , đòi
hỏi Công ty phải có những chiến lược, những bước cải tiến thay đổi để đương đầu
với những khó khăn đó.
Qua quá trình tham gia thực tập tại Cổ phần Đầu tư Thương Mại Du lịch
Thân Thiện Việt Nam nhận thức được tầm quan trọng và những tồn tại cần hoàn
thiện trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty em đã chọn
đề tài “ Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư
Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam” làm chuyên đề nghiên cứu của mình.
2. Vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư
Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam, những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản
lý và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty.
Những tồn tại trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và ảnh hưởng
của nó đến việc việc quản lý nguồn lực cũng như ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của Công ty như thế nào?
3. Mục tiêu nghiên cứu
Chuyên đề tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơ cấu tổ chức, tình hình công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhân lực và vật lực nắm bắt được những nguyên
tắc, trình tự trong việc tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần
Đầu tư Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam. Dựa trên cơ sở thực tế công tác
quản lý đưa ra những nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ
chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty này.
4. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề được nghiên cứu trong phạm vi của Cổ phần Đầu tư Thương Mại
Du lịch Thân Thiện Việt Nam tại địa bàn thành phố Hà Nội, với các số liệu thu thập
từ các phòng ban kinh doanh, phòng Marketing, phòng hành chính nhân sự và
phòng kế toán tài chính thuộc Công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết
hợp giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban và cửa hàng trưng
bày bán và giới thiệu sản phẩm. Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức hành
chính, phòng kế toán, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh và phòng Marketing tiến
hành phân tích tổng hợp số liệu và so sánh.
Phương pháp thảo luận trực tiếp với người làm công tác quản trị bán hàng
tại cửa hàng cũng như người quản lý các phòng bạn, từ đó phân tích và nêu lên
những nhận xét của bản thân.
6. Kết cấu đề tài
Chuyên đề được kết cấu gồm 03 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
công ty.
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Cổ phần Đầu tư Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhắm hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt
Nam.
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn do đó bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hoàn thiện
hơn kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của ................. cùng các anh chị
trong các phòng ban và tại showroom bán hàng của Cổ phần Đầu tư Thương Mại
Du lịch Thân Thiện Việt Nam đã hướng dẫn và chỉ bảo giúp em có thể hoàn thành
chuyên đề này.
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC
1.1. Nguồn nhâ lực và đào tạo nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a. Nhân lực
Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con
người được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức
lao động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của
doanh nghiệp. Có rất nhiều khái niệm về nguồn nhân lực nhưng ta có thể xem xét
khái niệm nguồn nhân lực trên hai góc độ sau:
Nguồn nhân lực xã hội: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân
lực xã hội, nhưng ta có thể hiểu nguồn nhân lực xã hội là dân số trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động.
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp : Là lực lượng lao động của doanh
nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả
lương.
b. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo nhân lực: bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay
nghề hay kỹ năng của một cá nhân đối với công việc hiện hành.
Phát triển nhân lực: bao gồm các hoạt động chuẩn bị cho công nhân viên
theo kịp cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển.
Tuy nhiên các yếu tố bên trong và bên ngoài liên tục ảnh hưởng đến yêu cầu đào
tạo, do đó bất cứ chương trình đào tạo và phát triển nào cũng cần phải năng động và
tiếp diễn không ngừng.
1.1.2. Vai trò cảu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Công tác Đào tạo và phát triển có ý nghĩa rất to lớn đối với các Doanh
nghiệp nói chung và Công ty nói riêngVì:
Qua qua quá trình đào tạo người lao động không ngừng nắm vững được lý
thuyết mà còn tiếp thu được những kỹ năng nghề.
Qua quá trình đào tạo và phát triển người lao động được học và hiểu biết
hơn về nội quy làm việc, an toàn vệ sinh lao động vì thế ý thức kỷ luật cũng sẽ tăng
lên.
Người lao động tiếp thu và làm quen với các công nghệ mới trong sản xuất
kinh doanh và quản lý. Điều đó tạo điều kiện cho Doanh nghiệp có thể áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất của Công ty.
Công ty có khả năng thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thị trường và sự
cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác để có thể tồn tại và phát triển.
Tóm lại, có thể thấy được vai trò, ý nghĩa của vấn đề đào tạo và phát triển
Nguồn nhân lực, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh của
các Doanh nghệp cùng ngành. Đây là yếu tố quyết định đi đến sự thành công của
Công ty trên con đường Công nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước.
1.1.3. Tác dụng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a. Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực gi p cho doanh nghiệp:
o Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
o Nâng cao chất lượng thực hiện công việc.
o Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả
năng tự giám sát.
o Năng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
o Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
o Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào doanh nghiệp.
o Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
b. Đối v i ngư i lao động
o Tạo ra sự gắn bó giữa doanh nghiệp và người lao động.
o Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động.
o Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như
tương lai
o Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
o Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc
của họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công
việc.
c. Đối v i nền kinh tế xã hội
Giáo dục, đào tạo và phát triển năng lực của người lao động có ảnh hưởng
vô cùng to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Đào tạo là cơ sở
thế mạnh, là nguồn gốc thành công của các nước phát triển mạnh trên thế giới như
Anh, Pháp, Nhật…Sự phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp cũng chính
là yếu tố tích cực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhờ có sự giáo dục và đào tạo tốt, người dân nói chung và người lao động
nói riêng sẽ có thêm các kiến thức mới, tăng sự hiểu biết thêm về luật pháp, tăng
cường sự hiểu biết lẫn nhau; đẩy mạnh phát triển và hợp tác trong xã hội cũng như
trong các đoàn thể mà họ tham gia; góp phần cải thiện được thông tin giữa các
nhóm và cá nhân trong xã hội cũng như trong các doanh nghiệp; làm cho xã hội
ngày càng tốt đẹp hơn; các doanh nghiệp có vị trí hấp dẫn hơn trong lao động và
cuộc sống của từng con người ngày càng có ỹ nghĩa hơn…
1.2. Nguyên tắc của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dựa trên bốn nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Con người không hoàn toàn có năng lực để phát triển. Mọi người
trong một tổ chức đều có khả năng phát triển và sẽ cố gắng thường xuyên phát triển
để giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cá nhân của họ.
Thứ hai: Mỗi người đều có giá trị riêng. Vì vậy, mỗi người là một con người
cụ thể, khác với những người khác đều có khả năng đóng góp những sáng kiến.
Thứ ba: Lợi ích của người lao động và mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp
được với nhau. Những mục tiêu của tổ chức về phát triển nguồn nhân lực bao gồm:
- Động viên, khuyến khích mọi thành viên cố gắng tăng cường sự đóng góp
của họ cho doanh nghiệp.
- Thu hút và sử dung tốt những người có đủ năng lực trình độ.
- Đạt được giá trị lớn nhất, thông qua những sản phẩm của người lao động làm
ra để bù lại những chi phí bỏ ra cho đào tạo và phát triển họ.
- Mặt khác, những mong đợi của người lao động qua đào tạo và phát triển là:
- Ổn định để phát triển.
- Có những cơ hội tiến bộ, thăng chức.
- Có những vị trí làm việc thuận lợi mà ở đó có thể đóng góp cống hiến được
nhiều nhất.
- Được cung cấp những thông tin về đào tạo có liên quan đến họ.
- Hoàn toàn có thể đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp và lợi ích của
người lao động. Sự phát triển của một doanh nghiệp phục thuộc vào các nguồn
nhân lực của tổ chức đó.
- Khi nhu cầu cơ bản của họ được thừa nhận và đảm bảo, các thành viên trong
tổ chức sẽ phấn khởi trong công việc.
Thứ tư: Phát triển nguồn nhân lực và đào tạo người lao động là một sự đầu
tư sẽ sinh lợi đáng kể, vì vậy phát triển và đào tạo nguồn nhân lực là những phương
tiện để đạt được sự phát triển doanh nghiệp có hiệu quả cao nhất.
1.3. Mục đích của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Trong các tổ chức vấn đề đào tạo và phát triển được áp dụng nhằm:
Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn những yêu
cầu cụ thể, chuyên sâu của công việc.
Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên.
Tránh tình trạng quản lý lỗi thời nhờ sự hướng dẫn của các phương
pháp quản lý mới phù hợp với thay đổi về quy trình công nghệ, kỹ thuật môi
trường kinh doanh.
Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận nhờ trang bị
những kỹ năng cần thiết cho cơ hội thăng tiến sau này.
Thoả mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên bởi các kỹ năng chuyên
môn mới cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực hiện công việc tốt hơn và vì thế
có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
1.4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Bất kỳ kiểu cơ cấu nào về doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực, tiêu chuẩn
chính phải thoã mãn là phải góp một phần hiệu quả vào quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Việc phát triển nguồn nhân lực thực ra không phải vì họ chỉ có vai trò giúp
việc thuộc về bộ phận quản lý nhân lực. Quản lý theo kiểu mệnh lệnh hành
chính khác với quản lý theo kiểu phát triển các nguồn nhân lực. Kiểu quản lý
theo kiểu mệnh lệnh - hành chính gắn với tệ nạn quan liêu, thù địch, xét xử và
cố chấp về giờ giấc trong làm việc. còn chiến lược phát triển nguồn nhân lực là
vấn đề con người, giáo dục hoạt động và lợi ích của cả người lao động và bộ
phận quản lý.
Nhiều tổ chức sử dụng những người quản lý nhân lực, đồng thời cũng có
một phòng phát triển nguồn nhân lực tồn tại độc lập. Loại cơ cấu này thường
có trong các doanh nghiệp trung bình và trong một số tổ chức lớn, nơi mà
chức năng đào tạo có tầm quan trọng. Bộ phận này liên hệ trực tiếp với phó
giám đốc quản trị hay quản trị trưởng của doanh nghiệp.
Vì vậy phát triển nguồn nhân lực và đào tạo được tách ra từ chức năng
quản trị nhân lực. Những chuyên gia về phát triển nguồn nhân lực được gọi là
người quản lý nguồn nhân lực, người quản lý phát triển sức lao động, người
đào tạo, nhân viên đào tạo, chuyên gia đào tạo hay giám đốc đào tạo phải đảm
nhận vai trò khác nhau phối hợp với môi trường làm việc của họ. Để đạt được
hiệu quả, họ phải là những người có kiến thức sáng tạo, suy nghĩ rộng, biết phối
hợp hành động, ham hiểu biết và thông minh, họ là người giỏi về quan hệ con
người, có tinh thần tập thể, có đầy đủ khả năng về quản lý, về kỹ thuật, về phân
tích xây dựng các quan niệm.
Về kiến thức, chuyên gia đào tạo phải phát triển nguồn nhân lực nên có kiến
thức về những môn khoa học xã hội hay hành vi cư xử như: Tâm lý học, tâm lý
học đại cương, tâm lý hoc xã hội, giáo dục học, chính trị học, xã hội học, nhân
chủng học, quản lý kinh doanh hay quản lý chung. Cũng là hoàn toàn có ích cho
người chuyên gia đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nếu họ có kiến thức về
những môn như quy hoạch tuyến tính, lý thuyết hệ thống, kỹ thuật công nghệ,
thông tin, tài chính, điều khiển học, hiệu quả kinh tế, Marketing, sản xuất.
1.5. Các hính thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.5.1. Đào tạo theo phạm vi
a. Đào tạo trong công việc
Đào tạo trong công việc là hình thức đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong
đó người học sẽ được học những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
thông qua thực tế công việc dưới sự hướng dẫn trực tiếp của người lao động lành
nghề hơn. Nhóm này gồm các hình thức như:
b. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
Quá trình đào tạo bắt đầu từ sự giới thiệu và giải thích của người dạy về mục
tiêu của công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ theo từng bước về cách thực hiện các thao tác
tác nghiệp. Người học sẽ nắm bắt được các kỹ năng công việc qua quan sát, trao
đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo dưới sự hướng dẫn và chỉ dẫn chặt
chẽ của người dạy.
c. Đào tạo theo kiểu học nghề:
Trong hình thức này, chương trình đào tạo bắt đầu từ việc học lý thuyết ở
trên lớp. Sau đó các học viên được đưa đến làm việc dưới sự hướng dẫn của công
nhân lành nghề trong một vài tháng đến một vài năm, được thực hiện công việc
cho tới khi thành thạo tất cả các kỹ năng nghề nghiệp.
d. Kèm cặp chỉ bảo
Hình thức này thường được dùng để giúp các cán bộ quản lý và các nhân
viên giám sát có thể học đươc các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc trước
mắt và công việc trong tương lai thông qua sự kèm cặp chỉ bảo của người quản lý
giỏi hơn. Có ba cách để kèm cặp là:
- Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
- Kèm cặp bởi một cố vấn.
- Kèm cặp bởi một người quản lý có kinh nghiệm.
e. Luân chuyển công việc
Luân chuyển công việc là hình thức chuyển người lao động từ công việc này
sang công việc khác để nhằm cung cấp cho họ những kinh nghiệm làm việc ở
nhiều lĩnh vực trong tổ chức. Những kiến thức và kinh nghiệm thu được trong quá
trình đó sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được những công việc cao hơn trong
tương lai. Có thể luân chuyển công việc theo ba cách:
- Đưa học viên tới bộ phận khác nhưng vẫn làm công việc cũ để họ học được
những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho việc thực hiện công việc.
- Đưa học viên tới bộ phận khác với cương vị công tác khác.
- Học viên được bố trí luân chuyển công việc trong nội bộ một lĩnh vực chuyên
môn.
- Hình thức luân chuyển công việc thường chủ yếu được áp dụng để đào tạo
cán bộ quản lý.
1.5.3.Đào tạo ngoài công việc
Đào tạo ngoài công việc là hình thức đào tạo trong đó người học được tách
khỏi công việc thực tế. Các hình thức gồm:
a. Mở các l p cạnh doanh nghiệp:
Đối với những nghề tương đối phức tạp hoặc các công việc có tính đặc thù và
việc đào tạo bằng kèm cặp không đáp ứng được cả về số lượng và chất lượng. Các
doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp đào tạo với các thiết bị, phương tiện dành
riêng cho đào tạo. Trong hình thức này, chương trình đào tạo gồm có hai phần: Lý
thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng tập trung do các cán bộ, kỹ sư phụ
trách. Còn phần thực hành, thì được tiến hành ở các xưởng thực tập do các kỹ sư
và công nhân lành nghề hướng dẫn. Hình thức này chủ yếu để đào tạo công nhân
trực tiếp sản xuất và công nhân kỹ thuật.
b. Gửi ngư i đi học ở các trư ng l p chính quy:
Các doanh nghiệp cũng có thể gửi người đến học tập tại các trường lớp chính
quy do Bộ, ngành hoặc Trung ương tổ chức với kinh phí của doanh nghiệp đài thọ
và phải cam kết sau khi hoàn thành khoá học phải là việc cho doanh nghiệp trong
một thời gian nhất định. Hình thức này được áp dụng để đào tạo cán bộ quản lý và
các kỹ sư công nghệ. Trong hình thức này, người học sẽ được trang bị tương đối
đầy đủ cả kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành.Tuy nhiên hình thức này đòi
hỏi phải tốn nhiều thời gian và kinh phí đào tạo.
c. Các bài giảng, hội nghị, thảo luận:
Các bài giảng, hội nghị, thảo luận có thể đựoc tổ chức tại doanh nghiệp hoặc
ở một cơ sở bên ngoài, có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các chương
trình đào tạo khác. Trong các buổi thảo luận, học viện sẽ thảo luận theo từng chủ
đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm và qua đó học được những kiến
thức, kinh nghiệm cần thiết.
d. Đào tạo theo kiểu chương trình hoá v i sự trợ gi p của máy tính:
Đây là hình thức đào tạo kỹ năng hiện đại ngày nay mà nhiều doanh nghiệp nước
ngoài áp dụng rộng rãi. Trong hình thức này, các chương trình đào tạo được cài
sẵn trong máy vi tính, người học sẽ học ngay trên máy. Máy sẽ trả lời các thắc mắc
cũng như kiểm tra các kiến thức của học viên.
e. Đào tạo v i sự trợ gi p của các phương tiện nghe nhìn:
Đây là hình thức đào tạo kỹ năng thực hiện công việc thông qua việc sử dụng các
phương tiện nghe nhìn như: Đĩa video, casette, film...Hình thức này có ưu điểm là
nó có nhiều hình ảnh minh hoạ thực tế, có thể chiếu đi chiếu lại, có thể ngừng lại
để giải thích.
1.5.3. Theo mục đích của nội dung đào tạo gồm có 3 hình thức:
Đào tạo kỹ thuật an toàn lao động hướng dẫn nhân viên cách thức thực hiện
công việc an toàn nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động.
Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật thường được tổ chức định kỳ
nhằm giúp cho đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật luôn được cập nhật với các
kiến thức, kỹ năng mới.
Đào tạo và phát triển các năng lực quản trị nhằm giúp cho các quản trị gia được
tiếp xúc, làm quen với các phương pháp làm việc mới, nâng cao kỹ năng thực hành
và kinh nghiệm tổ chức quản lý các chương trình, chú trọng vào các kỹ năng thủ
lĩnh, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân tích và ra quyết định.
1.6. Quy trình đào tạo nguồn nhân lực trong công ty
Để công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đạt được kết quả cao
nhằm góp phần thực hiện mục tiêu, kế hoạch của doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh
nghiệp phải xây dựng cho mình một quy trình đào tạo hợp lý, phù hợp với điều
kiện, tình hình của doanh nghiệp.
1.6.1. Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là bước đầu tiên
trong quy trình đào tạo nguồn nhân lực. Nếu đào tạo nguồn nhân lực không hợp
lý phù hợp sẽ gây lãng phí và tác động tiêu cực đến người lao động, không
khuyến khích được người lao động thực hiện tốt công việc của mình. Việc xác
định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực dựa trên các cơ sở sau:
a.Nhu cầu của doanh nghiệp:
Nhu cầu của doanh nghiệp bao gồm các loại sau:
o Để chuẩn bị bù đắp vào những chỗ bị thiếu, bị bỏ trống..
o Để chuẩn bị cho người lao động thực hiện được những trách nhiệm
và nhiệm vụ mới do có sự thay đổi về mục tiêu, cơ cấu, những thay
đổi về mặt luật pháp, chính sách, công nghệ tạo ra.
o Để hoàn thiện khả năng của người lao động nhằm thực hiện những
công việc hiện tại cũng như trong tương lai môt cách hiệu quả hơn.
b.Nhu cầu cá nhân:
Ngoài những nhu cầu thiết yếu như: ăn, mặc, ở... con người còn có nhu cầu về
tinh thần là đòi hỏi những điều kiện để con người tồn tại và phát triển về mặt trí
lực. Do đó, nhu cầu được đào tạo và phát triển là nhu cầu không thể thiếu, giúp
cho cá nhân tự hoàn thiện mình và thực hiện công việc một cách có hiệu quả.
c. Dựa vào một số chỉ tiêu thống kê về hành vi lao động:
Doanh nghiệp có thể nắm bắt và xác định nhu cầu về đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực thông qua việc thu thâp các số liệu thống kê về những hành vi lao động
mà chúng thể hiện ở những tồn tại, yếu kém về mặt chất lượng lao động, ví dụ
như:
- Mức độ sai hỏng, phế phẩm.
- Sự thiếu hụt chi tiết.
- Tần xuất và số lượng các tai nạn lao động.
- Tỷ lệ vắng mặt, số lượng nhân viên rời bỏ doanh nghiệp.
- Năng suất lao động .
- Những phàn nàn khiếu nại trong sản xuất.
d. Dựa vào phân tích khả năng của người lao động:
Việc xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực còn dựa trên cơ sở trình độ, kiến
thức, kỹ năng hiện có của người lao động. Và thực chất của việc xác định nhu
cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là việc trả lời cho
các câu hỏi sau:
- Kỹ năng, kiến thức, nào cần được đào tạo và phát triển ?
- Khi nào thì thực hiện việc đào tạo và phát triển ?
- Đào tạo và phát triển ở đâu ?
- Bao nhiêu người cần được đào tạo và phát triển ?
Những điểm quyết định nhu cầu và mục tiêu đào tạo là:
- Thu thập càng nhiều thông tin dữ liệu phân tích về nguồn lao động
càng tốt. Qua đó biết được ai thực sự là người cần được đào tạo và có
nhu cầu đào tạo phát triển. Việc đánh giá nhu cầu đào tạo có thể cung
cấp những thông tin có ích giúp cho việc phân bổ chi phí đào tạo có
hiệu quả và đưa ra những hình thức đào tạo hữu ích.
- Xem xét kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình
hoạt động có thể đưa ra tất cả những nhận xét về yêu cầu kỹ năng và
hành vi cần phải có cho công việc và tiêu chuẩn để thực hiện công việc
một cách thích hợp.
- Dự đoán những thay đổi trong tương lai, liên quan đến sự phát triển
kỹ năng và trình độ của người lao động
- Áp dụng những yếu tố cần thiết cho đào tạo trên cơ sở các kết quả phân
tích.
1.6.2. Xác định mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu đào tạo là yêu cầu cần đạt được đối với công tác đào tạo nguồn
nhân lực. Việc xác định mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực dựa trên nhu cầu đào
tạo và phát triển cần phải được xác định rõ ràng, bao gồm:
- Những kiến thức, kỹ năng cụ thể cần đào tạo và phát triển và trình độ,
kiến thức, kỹ năng đạt được sau đào tạo.
- Số người cần đào tạo và cơ cấu học viên.
- Thời gian đào tạo.
1.6.3. Lập kế hoạch đào tạo và lựa chọn hình thức đaò tạo nguồn nhân lực
Lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực:
Trên cơ sở nhu cầu và mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, nhà quản lý tiến hành
lập kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Lập kế
hoạch đào tạo nguồn nhân lực bao gồm hai nội dung:
* Lựa chọn đối tượng đào tạo và phát triển: Là việc xem xét, lựa chọn người
lao động để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của công việc
* Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
bao gồm các bước :
Bư c 1: Kiểm tra sự khác nhau của phạm vi công việc. Nghiên cứu phạmvi công
việc mà học viên sẽ tham gia trong hoạt động sau khi kết thúc khoá học.
Bư c 2: Kiểm tra trình độ theo yêu cầu của công việc sau này.
Bư c 3: Kiểm tra nội dung học tập có thích ứng với thiết bị và công việc sẽ làm
hay không.
Bư c 4: Tiêu chuẩn hoá học phần, an toàn và kiểm soát độ ô nhiễm của môi
trường đã áp dụng trong bài này.
Bư c 5: Kiểm tra đầu vào của học viên để tổ chức đào tạo.
Bư c 6: Kiểm tra quá trình học bằng việc chuẩn bị một danh mục những học
trình và sắp xếp thứ tự hợp lý cho quá trình học tập.
Bư c 7: Xây dựng một hình thức đào tạo thích hợp nhằm tạo động cơ khuyến
khích người học .
Bư c 8: Điều chỉnh thời gian đào tạo chính thức cho quá trình đào tạo là phát
triển những kỹ năng và môn học quan trọng phải thực hiện trước.
Bư c 9: Lập kế hoạch đánh giá và làm thế nào để đưa kết quả đánh giá chính
xác để cải tiến hơn nữa quá trình đào tạo.
1.6.3.1 Lựa chọn hình thức đào tạo:
Qua việc xác định rõ mục tiêu đào tạo và việc xây dựng chương trình đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhà quản lý cần phải lưa chọn các hình thức
đào tạo phù hợp cho từng đối tượng. Có hai hình thức đào tạo áp dụng cho từng
đối tượng đào tạo cụ thể đó là: Đào tạo trong công việc và đào tạo ngoài công
việc. Tuỳ từng yêu cầu, đối tượng cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn các hình thức
cho phù hợp.
1.6.3.2. Tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực:
Sau khi xây dựng được chương trình đào tạo, các doanh nghiệp tiến hành tổ
chức thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực. Tổ chức thực hiện tốt
chương trình đào tạo sẽ giúp cho công tác đào tạo nguồn nhân lực đạt được kết
quả cao, chất lượng đào tạo được nâng lên. Hơn nữa, đây là công việc mà đòi hỏi
tập trung phần lớn kinh phí và trí tuệ trong tiến trình đào tạo, phát triển, nếu thực
hiện không tốt sẽ gây lãng phí rất lớn.
1.6.3.3. Đánh giá chƣơng trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
a. Yêu cầu đặt ra khi đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp:
Việc đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp doanh
nghiệp đánh giá được trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý, khả
năng thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên trước và sau quá trình đào
tạo; đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp thông qua hoạt động sản xuất kinh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ...........8
1.1. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ..........................8
1.1.1. Nguồn nhân lực .................................................................................................8
1.1.2. Khái niệm và vai trò của quản lý nguồn nhân lực.Error! Bookmark not
defined.
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰCError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Lập chiến lược nguồn nhân lực: ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1. Khái niệm về chiến lợc nguồn nhân lực....... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2. Vai trò của lập chiến lược nguồn nhân lực: . Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Tuyển mộ nhân lực.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển mộ nhân lực:Error! Bookmark
not defined.
1.2.2.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân lựcError! Bookmark not
defined.
1.2.2.3. Quá trình tuyển mộ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tuyển chọn nhân lực ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lựcError! Bookmark
not defined.
1.2.3.2. Quá trình tuyển chọn .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Bố trí nhân lực và thôi việc .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1. Các hoạt động hoà nhập đối với người lao độngError! Bookmark not
defined.
1.2.4.2.Quá trình biên chế nội bộ .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.3.Thôi việc ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Đào tạo và phát triển ngưồn nhân lực ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.5.1 Các khái niệm ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.5.2. Mục tiêu và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............. Error!
Bookmark not defined.
1.2.5.3 Quy trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:Error! Bookmark not
defined.
1.2.5.4. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực .............. Error! Bookmark not defined.
1.2.5.5. Phát triển nguồn nhân lựcError! Bookmark not defined.1.2.6. Đánh giá
thực hiện công việc ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của đánh giá thực hiện công việc
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6.2.Quá trình đánh giá thực hiện công việc ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.6.3.Nội dung và các phương pháp đánh giá thực hiện công việc ............... Error!
Bookmark not defined.
1.2.7. Các chế độ đãi ngộ và phúc lợi đối với người lao độngError! Bookmark not
defined.
1.2.7.1. Đãi ngộ vật chất ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.7.2. Đãi ngộ tinh thần .......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH TÀI TÂM .........................................................................25
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY. ............ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh: ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty. .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Nhân sự. ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC PHÒNG BAN
CỦA CÔNG TY ........................................................................................................36
2.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. ....................................36
2.2.2. Nhân sự và cơ cấu tổ chức hoạt động .............................................................37
2.2.2.1.Phòng đầu tư và phát triển dự án: .................................................................37
2.2.2.2.Phòng dịch vụ cho thuê văn phòng ...............................................................39
2.2.2.3. Phòng kinh doanh các căn hộ cao cấp ..........................................................40
2.2.2.4. Phòng Kinh doanh Dự án .............................................................................41
2.2.2.5. Phòng tài chính kế toán ................................................................................42
2.2.2.6. Phòng hành chính nhân sự ...........................................................................44
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TÀI TÂM ....45
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua một số năm. ...........45
2.3.2 Đánh giá thực trạng lao động tại công ty TNHH Tài Tâm46đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực2.3.2.1. Bố trí lao động trong công ty. .....................................46
2.3.2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn ........................................................48
2.3.2.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính. ...................................................50
2.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Tài Tâm. ......................... 52
2.3.4. Đánh giá công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty. ........................................53
2.3.5. Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty...........................56
2.3.6. Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự trong công ty ...........................................57
2.3.6.1. Đãi ngộ vật chất ...........................................................................................57
2.3.6.2. Đãi ngộ tinh thần ..........................................................................................57
2.3.6.3. Thực hiện chế độ bảo hiểm, chính sách xã hội ............................................58
Chƣơng III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại
công ty TNHH Tài Tâm ..........................................................................................59
3.1 TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY ........................................................................................................59
3.1.1 Về phân tích công việc .....................................................................................60
3.1.2. Về tuyển dụng nhân sự ....................................................................................61
3.1.3. Về đào tạo và phát triển nhân sự .....................................................................62
3.1.4. Về đãi ngộ nhân sự ..........................................................................................63
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY. .................................................................................65
3.2.1. Giải pháp cho công tác phân tích công việc: ..................................................65
3.2.2. Giải pháp cho công tác tuyển dụng nhân sự. ..................................................65
3.2.3. Giải pháp cho công tác bồi dưỡng đào tạo nhân sự. .......................................66
3.2.4.Giải pháp trong việc thực hiên chế độ đãi ngộ người lao động. ......................66
KẾT LUẬN ..............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcDANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tiến trình tuyển chọn nhân lực ................ Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcError! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.3: Quá trình đào tạo bồi dưỡng .................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.4: Quá trình phát triển nguồn nhân lực ........... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.5. Quá trình đánh giá thực hiện công việc ... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Tài tâm Hà NộiError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua một số năm. ...................45
Bảng 2.2: Bố trí lao động trong công ty ....................................................................46
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .....................................................48
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính.................................................50
Bảng 2.5: Công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty. ................................................54
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tự do hóa
thương mại và mở cửa nền kinh tế, để nền kinh tế thị trường tự do và đặc biệt là
kể từ khi chúng ta đã gia nhập WTO và sắp tới sẽ là TPP. Điều này làm thay đổi
môi trường kinh doanh của Việt Nam nó vừa là những thách thức cũng vừa là cơ
hội để Công ty phát triển. Cạnh tranh là một điều tất yếu không thể tránh khỏi
trong kinh doanh. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế vừa là
một thách thức lớn đối với bất kỳ một Công ty nào. Do đó việc sử dụng một cách
tối ưu các nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu quả sẽ là
chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về quản trị đó
là quản trị nguồn nhân lực. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính
hiệu quả của cách quản lý đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Công ty Cổ phần Đầu tư, Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam tham
gia kinh doanh trên nhiều lĩnh vực du lịch. Kể từ khi thành lập doanh ngiệp đã
không ngừng phát triển và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong lĩnh vự thương
mại của ngành du lịch Việt Nam. Khi thị trường có nhiều biến động không ngừng
đặc biệt là thị trường xăng dầu có nhiều biến động cùng với đó là sự cạnh tranh gay
gắt của nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp, thêm vào đó là khách hàng ngày càng có
nhiều thông tin, càng có nhiều lựa chọn khi quyết định đi du lịch qua dịch vụ hay tự
mình đi “ phượt”, chính những điều đó đã gây ra nhiều kho khăn cho Công ty , đòi
hỏi Công ty phải có những chiến lược, những bước cải tiến thay đổi để đương đầu
với những khó khăn đó.
Qua quá trình tham gia thực tập tại Cổ phần Đầu tư Thương Mại Du lịch
Thân Thiện Việt Nam nhận thức được tầm quan trọng và những tồn tại cần hoàn
thiện trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty em đã chọn
đề tài “ Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư
Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam” làm chuyên đề nghiên cứu của mình.
2. Vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư
Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam, những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản
lý và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty.
Những tồn tại trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và ảnh hưởng
của nó đến việc việc quản lý nguồn lực cũng như ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của Công ty như thế nào?
3. Mục tiêu nghiên cứu
Chuyên đề tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơ cấu tổ chức, tình hình công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhân lực và vật lực nắm bắt được những nguyên
tắc, trình tự trong việc tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần
Đầu tư Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam. Dựa trên cơ sở thực tế công tác
quản lý đưa ra những nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ
chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty này.
4. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề được nghiên cứu trong phạm vi của Cổ phần Đầu tư Thương Mại
Du lịch Thân Thiện Việt Nam tại địa bàn thành phố Hà Nội, với các số liệu thu thập
từ các phòng ban kinh doanh, phòng Marketing, phòng hành chính nhân sự và
phòng kế toán tài chính thuộc Công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết
hợp giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban và cửa hàng trưng
bày bán và giới thiệu sản phẩm. Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức hành
chính, phòng kế toán, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh và phòng Marketing tiến
hành phân tích tổng hợp số liệu và so sánh.
Phương pháp thảo luận trực tiếp với người làm công tác quản trị bán hàng
tại cửa hàng cũng như người quản lý các phòng bạn, từ đó phân tích và nêu lên
những nhận xét của bản thân.
6. Kết cấu đề tài
Chuyên đề được kết cấu gồm 03 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
công ty.
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Cổ phần Đầu tư Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhắm hoàn thiện công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư Thương Mại Du lịch Thân Thiện Việt
Nam.
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn do đó bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hoàn thiện
hơn kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của ................. cùng các anh chị
trong các phòng ban và tại showroom bán hàng của Cổ phần Đầu tư Thương Mại
Du lịch Thân Thiện Việt Nam đã hướng dẫn và chỉ bảo giúp em có thể hoàn thành
chuyên đề này.
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC
1.1. Nguồn nhâ lực và đào tạo nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a. Nhân lực
Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con
người được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức
lao động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của
doanh nghiệp. Có rất nhiều khái niệm về nguồn nhân lực nhưng ta có thể xem xét
khái niệm nguồn nhân lực trên hai góc độ sau:
Nguồn nhân lực xã hội: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân
lực xã hội, nhưng ta có thể hiểu nguồn nhân lực xã hội là dân số trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động.
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp : Là lực lượng lao động của doanh
nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả
lương.
b. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo nhân lực: bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay
nghề hay kỹ năng của một cá nhân đối với công việc hiện hành.
Phát triển nhân lực: bao gồm các hoạt động chuẩn bị cho công nhân viên
theo kịp cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển.
Tuy nhiên các yếu tố bên trong và bên ngoài liên tục ảnh hưởng đến yêu cầu đào
tạo, do đó bất cứ chương trình đào tạo và phát triển nào cũng cần phải năng động và
tiếp diễn không ngừng.
1.1.2. Vai trò cảu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Công tác Đào tạo và phát triển có ý nghĩa rất to lớn đối với các Doanh
nghiệp nói chung và Công ty nói riêngVì:
Qua qua quá trình đào tạo người lao động không ngừng nắm vững được lý
thuyết mà còn tiếp thu được những kỹ năng nghề.
Qua quá trình đào tạo và phát triển người lao động được học và hiểu biết
hơn về nội quy làm việc, an toàn vệ sinh lao động vì thế ý thức kỷ luật cũng sẽ tăng
lên.
Người lao động tiếp thu và làm quen với các công nghệ mới trong sản xuất
kinh doanh và quản lý. Điều đó tạo điều kiện cho Doanh nghiệp có thể áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất của Công ty.
Công ty có khả năng thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thị trường và sự
cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác để có thể tồn tại và phát triển.
Tóm lại, có thể thấy được vai trò, ý nghĩa của vấn đề đào tạo và phát triển
Nguồn nhân lực, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh của
các Doanh nghệp cùng ngành. Đây là yếu tố quyết định đi đến sự thành công của
Công ty trên con đường Công nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước.
1.1.3. Tác dụng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a. Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực gi p cho doanh nghiệp:
o Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
o Nâng cao chất lượng thực hiện công việc.
o Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả
năng tự giám sát.
o Năng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
o Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
o Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào doanh nghiệp.
o Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
b. Đối v i ngư i lao động
o Tạo ra sự gắn bó giữa doanh nghiệp và người lao động.
o Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động.
o Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như
tương lai
o Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
o Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc
của họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công
việc.
c. Đối v i nền kinh tế xã hội
Giáo dục, đào tạo và phát triển năng lực của người lao động có ảnh hưởng
vô cùng to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Đào tạo là cơ sở
thế mạnh, là nguồn gốc thành công của các nước phát triển mạnh trên thế giới như
Anh, Pháp, Nhật…Sự phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp cũng chính
là yếu tố tích cực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhờ có sự giáo dục và đào tạo tốt, người dân nói chung và người lao động
nói riêng sẽ có thêm các kiến thức mới, tăng sự hiểu biết thêm về luật pháp, tăng
cường sự hiểu biết lẫn nhau; đẩy mạnh phát triển và hợp tác trong xã hội cũng như
trong các đoàn thể mà họ tham gia; góp phần cải thiện được thông tin giữa các
nhóm và cá nhân trong xã hội cũng như trong các doanh nghiệp; làm cho xã hội
ngày càng tốt đẹp hơn; các doanh nghiệp có vị trí hấp dẫn hơn trong lao động và
cuộc sống của từng con người ngày càng có ỹ nghĩa hơn…
1.2. Nguyên tắc của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dựa trên bốn nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Con người không hoàn toàn có năng lực để phát triển. Mọi người
trong một tổ chức đều có khả năng phát triển và sẽ cố gắng thường xuyên phát triển
để giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cá nhân của họ.
Thứ hai: Mỗi người đều có giá trị riêng. Vì vậy, mỗi người là một con người
cụ thể, khác với những người khác đều có khả năng đóng góp những sáng kiến.
Thứ ba: Lợi ích của người lao động và mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp
được với nhau. Những mục tiêu của tổ chức về phát triển nguồn nhân lực bao gồm:
- Động viên, khuyến khích mọi thành viên cố gắng tăng cường sự đóng góp
của họ cho doanh nghiệp.
- Thu hút và sử dung tốt những người có đủ năng lực trình độ.
- Đạt được giá trị lớn nhất, thông qua những sản phẩm của người lao động làm
ra để bù lại những chi phí bỏ ra cho đào tạo và phát triển họ.
- Mặt khác, những mong đợi của người lao động qua đào tạo và phát triển là:
- Ổn định để phát triển.
- Có những cơ hội tiến bộ, thăng chức.
- Có những vị trí làm việc thuận lợi mà ở đó có thể đóng góp cống hiến được
nhiều nhất.
- Được cung cấp những thông tin về đào tạo có liên quan đến họ.
- Hoàn toàn có thể đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp và lợi ích của
người lao động. Sự phát triển của một doanh nghiệp phục thuộc vào các nguồn
nhân lực của tổ chức đó.
- Khi nhu cầu cơ bản của họ được thừa nhận và đảm bảo, các thành viên trong
tổ chức sẽ phấn khởi trong công việc.
Thứ tư: Phát triển nguồn nhân lực và đào tạo người lao động là một sự đầu
tư sẽ sinh lợi đáng kể, vì vậy phát triển và đào tạo nguồn nhân lực là những phương
tiện để đạt được sự phát triển doanh nghiệp có hiệu quả cao nhất.
1.3. Mục đích của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Trong các tổ chức vấn đề đào tạo và phát triển được áp dụng nhằm:
Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn những yêu
cầu cụ thể, chuyên sâu của công việc.
Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên.
Tránh tình trạng quản lý lỗi thời nhờ sự hướng dẫn của các phương
pháp quản lý mới phù hợp với thay đổi về quy trình công nghệ, kỹ thuật môi
trường kinh doanh.
Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận nhờ trang bị
những kỹ năng cần thiết cho cơ hội thăng tiến sau này.
Thoả mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên bởi các kỹ năng chuyên
môn mới cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực hiện công việc tốt hơn và vì thế
có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
1.4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Bất kỳ kiểu cơ cấu nào về doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực, tiêu chuẩn
chính phải thoã mãn là phải góp một phần hiệu quả vào quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Việc phát triển nguồn nhân lực thực ra không phải vì họ chỉ có vai trò giúp
việc thuộc về bộ phận quản lý nhân lực. Quản lý theo kiểu mệnh lệnh hành
chính khác với quản lý theo kiểu phát triển các nguồn nhân lực. Kiểu quản lý
theo kiểu mệnh lệnh - hành chính gắn với tệ nạn quan liêu, thù địch, xét xử và
cố chấp về giờ giấc trong làm việc. còn chiến lược phát triển nguồn nhân lực là
vấn đề con người, giáo dục hoạt động và lợi ích của cả người lao động và bộ
phận quản lý.
Nhiều tổ chức sử dụng những người quản lý nhân lực, đồng thời cũng có
một phòng phát triển nguồn nhân lực tồn tại độc lập. Loại cơ cấu này thường
có trong các doanh nghiệp trung bình và trong một số tổ chức lớn, nơi mà
chức năng đào tạo có tầm quan trọng. Bộ phận này liên hệ trực tiếp với phó
giám đốc quản trị hay quản trị trưởng của doanh nghiệp.
Vì vậy phát triển nguồn nhân lực và đào tạo được tách ra từ chức năng
quản trị nhân lực. Những chuyên gia về phát triển nguồn nhân lực được gọi là
người quản lý nguồn nhân lực, người quản lý phát triển sức lao động, người
đào tạo, nhân viên đào tạo, chuyên gia đào tạo hay giám đốc đào tạo phải đảm
nhận vai trò khác nhau phối hợp với môi trường làm việc của họ. Để đạt được
hiệu quả, họ phải là những người có kiến thức sáng tạo, suy nghĩ rộng, biết phối
hợp hành động, ham hiểu biết và thông minh, họ là người giỏi về quan hệ con
người, có tinh thần tập thể, có đầy đủ khả năng về quản lý, về kỹ thuật, về phân
tích xây dựng các quan niệm.
Về kiến thức, chuyên gia đào tạo phải phát triển nguồn nhân lực nên có kiến
thức về những môn khoa học xã hội hay hành vi cư xử như: Tâm lý học, tâm lý
học đại cương, tâm lý hoc xã hội, giáo dục học, chính trị học, xã hội học, nhân
chủng học, quản lý kinh doanh hay quản lý chung. Cũng là hoàn toàn có ích cho
người chuyên gia đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nếu họ có kiến thức về
những môn như quy hoạch tuyến tính, lý thuyết hệ thống, kỹ thuật công nghệ,
thông tin, tài chính, điều khiển học, hiệu quả kinh tế, Marketing, sản xuất.
1.5. Các hính thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.5.1. Đào tạo theo phạm vi
a. Đào tạo trong công việc
Đào tạo trong công việc là hình thức đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong
đó người học sẽ được học những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
thông qua thực tế công việc dưới sự hướng dẫn trực tiếp của người lao động lành
nghề hơn. Nhóm này gồm các hình thức như:
b. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
Quá trình đào tạo bắt đầu từ sự giới thiệu và giải thích của người dạy về mục
tiêu của công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ theo từng bước về cách thực hiện các thao tác
tác nghiệp. Người học sẽ nắm bắt được các kỹ năng công việc qua quan sát, trao
đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo dưới sự hướng dẫn và chỉ dẫn chặt
chẽ của người dạy.
c. Đào tạo theo kiểu học nghề:
Trong hình thức này, chương trình đào tạo bắt đầu từ việc học lý thuyết ở
trên lớp. Sau đó các học viên được đưa đến làm việc dưới sự hướng dẫn của công
nhân lành nghề trong một vài tháng đến một vài năm, được thực hiện công việc
cho tới khi thành thạo tất cả các kỹ năng nghề nghiệp.
d. Kèm cặp chỉ bảo
Hình thức này thường được dùng để giúp các cán bộ quản lý và các nhân
viên giám sát có thể học đươc các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc trước
mắt và công việc trong tương lai thông qua sự kèm cặp chỉ bảo của người quản lý
giỏi hơn. Có ba cách để kèm cặp là:
- Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
- Kèm cặp bởi một cố vấn.
- Kèm cặp bởi một người quản lý có kinh nghiệm.
e. Luân chuyển công việc
Luân chuyển công việc là hình thức chuyển người lao động từ công việc này
sang công việc khác để nhằm cung cấp cho họ những kinh nghiệm làm việc ở
nhiều lĩnh vực trong tổ chức. Những kiến thức và kinh nghiệm thu được trong quá
trình đó sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được những công việc cao hơn trong
tương lai. Có thể luân chuyển công việc theo ba cách:
- Đưa học viên tới bộ phận khác nhưng vẫn làm công việc cũ để họ học được
những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho việc thực hiện công việc.
- Đưa học viên tới bộ phận khác với cương vị công tác khác.
- Học viên được bố trí luân chuyển công việc trong nội bộ một lĩnh vực chuyên
môn.
- Hình thức luân chuyển công việc thường chủ yếu được áp dụng để đào tạo
cán bộ quản lý.
1.5.3.Đào tạo ngoài công việc
Đào tạo ngoài công việc là hình thức đào tạo trong đó người học được tách
khỏi công việc thực tế. Các hình thức gồm:
a. Mở các l p cạnh doanh nghiệp:
Đối với những nghề tương đối phức tạp hoặc các công việc có tính đặc thù và
việc đào tạo bằng kèm cặp không đáp ứng được cả về số lượng và chất lượng. Các
doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp đào tạo với các thiết bị, phương tiện dành
riêng cho đào tạo. Trong hình thức này, chương trình đào tạo gồm có hai phần: Lý
thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng tập trung do các cán bộ, kỹ sư phụ
trách. Còn phần thực hành, thì được tiến hành ở các xưởng thực tập do các kỹ sư
và công nhân lành nghề hướng dẫn. Hình thức này chủ yếu để đào tạo công nhân
trực tiếp sản xuất và công nhân kỹ thuật.
b. Gửi ngư i đi học ở các trư ng l p chính quy:
Các doanh nghiệp cũng có thể gửi người đến học tập tại các trường lớp chính
quy do Bộ, ngành hoặc Trung ương tổ chức với kinh phí của doanh nghiệp đài thọ
và phải cam kết sau khi hoàn thành khoá học phải là việc cho doanh nghiệp trong
một thời gian nhất định. Hình thức này được áp dụng để đào tạo cán bộ quản lý và
các kỹ sư công nghệ. Trong hình thức này, người học sẽ được trang bị tương đối
đầy đủ cả kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành.Tuy nhiên hình thức này đòi
hỏi phải tốn nhiều thời gian và kinh phí đào tạo.
c. Các bài giảng, hội nghị, thảo luận:
Các bài giảng, hội nghị, thảo luận có thể đựoc tổ chức tại doanh nghiệp hoặc
ở một cơ sở bên ngoài, có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các chương
trình đào tạo khác. Trong các buổi thảo luận, học viện sẽ thảo luận theo từng chủ
đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm và qua đó học được những kiến
thức, kinh nghiệm cần thiết.
d. Đào tạo theo kiểu chương trình hoá v i sự trợ gi p của máy tính:
Đây là hình thức đào tạo kỹ năng hiện đại ngày nay mà nhiều doanh nghiệp nước
ngoài áp dụng rộng rãi. Trong hình thức này, các chương trình đào tạo được cài
sẵn trong máy vi tính, người học sẽ học ngay trên máy. Máy sẽ trả lời các thắc mắc
cũng như kiểm tra các kiến thức của học viên.
e. Đào tạo v i sự trợ gi p của các phương tiện nghe nhìn:
Đây là hình thức đào tạo kỹ năng thực hiện công việc thông qua việc sử dụng các
phương tiện nghe nhìn như: Đĩa video, casette, film...Hình thức này có ưu điểm là
nó có nhiều hình ảnh minh hoạ thực tế, có thể chiếu đi chiếu lại, có thể ngừng lại
để giải thích.
1.5.3. Theo mục đích của nội dung đào tạo gồm có 3 hình thức:
Đào tạo kỹ thuật an toàn lao động hướng dẫn nhân viên cách thức thực hiện
công việc an toàn nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động.
Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật thường được tổ chức định kỳ
nhằm giúp cho đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật luôn được cập nhật với các
kiến thức, kỹ năng mới.
Đào tạo và phát triển các năng lực quản trị nhằm giúp cho các quản trị gia được
tiếp xúc, làm quen với các phương pháp làm việc mới, nâng cao kỹ năng thực hành
và kinh nghiệm tổ chức quản lý các chương trình, chú trọng vào các kỹ năng thủ
lĩnh, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân tích và ra quyết định.
1.6. Quy trình đào tạo nguồn nhân lực trong công ty
Để công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đạt được kết quả cao
nhằm góp phần thực hiện mục tiêu, kế hoạch của doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh
nghiệp phải xây dựng cho mình một quy trình đào tạo hợp lý, phù hợp với điều
kiện, tình hình của doanh nghiệp.
1.6.1. Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là bước đầu tiên
trong quy trình đào tạo nguồn nhân lực. Nếu đào tạo nguồn nhân lực không hợp
lý phù hợp sẽ gây lãng phí và tác động tiêu cực đến người lao động, không
khuyến khích được người lao động thực hiện tốt công việc của mình. Việc xác
định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực dựa trên các cơ sở sau:
a.Nhu cầu của doanh nghiệp:
Nhu cầu của doanh nghiệp bao gồm các loại sau:
o Để chuẩn bị bù đắp vào những chỗ bị thiếu, bị bỏ trống..
o Để chuẩn bị cho người lao động thực hiện được những trách nhiệm
và nhiệm vụ mới do có sự thay đổi về mục tiêu, cơ cấu, những thay
đổi về mặt luật pháp, chính sách, công nghệ tạo ra.
o Để hoàn thiện khả năng của người lao động nhằm thực hiện những
công việc hiện tại cũng như trong tương lai môt cách hiệu quả hơn.
b.Nhu cầu cá nhân:
Ngoài những nhu cầu thiết yếu như: ăn, mặc, ở... con người còn có nhu cầu về
tinh thần là đòi hỏi những điều kiện để con người tồn tại và phát triển về mặt trí
lực. Do đó, nhu cầu được đào tạo và phát triển là nhu cầu không thể thiếu, giúp
cho cá nhân tự hoàn thiện mình và thực hiện công việc một cách có hiệu quả.
c. Dựa vào một số chỉ tiêu thống kê về hành vi lao động:
Doanh nghiệp có thể nắm bắt và xác định nhu cầu về đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực thông qua việc thu thâp các số liệu thống kê về những hành vi lao động
mà chúng thể hiện ở những tồn tại, yếu kém về mặt chất lượng lao động, ví dụ
như:
- Mức độ sai hỏng, phế phẩm.
- Sự thiếu hụt chi tiết.
- Tần xuất và số lượng các tai nạn lao động.
- Tỷ lệ vắng mặt, số lượng nhân viên rời bỏ doanh nghiệp.
- Năng suất lao động .
- Những phàn nàn khiếu nại trong sản xuất.
d. Dựa vào phân tích khả năng của người lao động:
Việc xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực còn dựa trên cơ sở trình độ, kiến
thức, kỹ năng hiện có của người lao động. Và thực chất của việc xác định nhu
cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là việc trả lời cho
các câu hỏi sau:
- Kỹ năng, kiến thức, nào cần được đào tạo và phát triển ?
- Khi nào thì thực hiện việc đào tạo và phát triển ?
- Đào tạo và phát triển ở đâu ?
- Bao nhiêu người cần được đào tạo và phát triển ?
Những điểm quyết định nhu cầu và mục tiêu đào tạo là:
- Thu thập càng nhiều thông tin dữ liệu phân tích về nguồn lao động
càng tốt. Qua đó biết được ai thực sự là người cần được đào tạo và có
nhu cầu đào tạo phát triển. Việc đánh giá nhu cầu đào tạo có thể cung
cấp những thông tin có ích giúp cho việc phân bổ chi phí đào tạo có
hiệu quả và đưa ra những hình thức đào tạo hữu ích.
- Xem xét kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình
hoạt động có thể đưa ra tất cả những nhận xét về yêu cầu kỹ năng và
hành vi cần phải có cho công việc và tiêu chuẩn để thực hiện công việc
một cách thích hợp.
- Dự đoán những thay đổi trong tương lai, liên quan đến sự phát triển
kỹ năng và trình độ của người lao động
- Áp dụng những yếu tố cần thiết cho đào tạo trên cơ sở các kết quả phân
tích.
1.6.2. Xác định mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu đào tạo là yêu cầu cần đạt được đối với công tác đào tạo nguồn
nhân lực. Việc xác định mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực dựa trên nhu cầu đào
tạo và phát triển cần phải được xác định rõ ràng, bao gồm:
- Những kiến thức, kỹ năng cụ thể cần đào tạo và phát triển và trình độ,
kiến thức, kỹ năng đạt được sau đào tạo.
- Số người cần đào tạo và cơ cấu học viên.
- Thời gian đào tạo.
1.6.3. Lập kế hoạch đào tạo và lựa chọn hình thức đaò tạo nguồn nhân lực
Lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực:
Trên cơ sở nhu cầu và mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, nhà quản lý tiến hành
lập kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Lập kế
hoạch đào tạo nguồn nhân lực bao gồm hai nội dung:
* Lựa chọn đối tượng đào tạo và phát triển: Là việc xem xét, lựa chọn người
lao động để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của công việc
* Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
bao gồm các bước :
Bư c 1: Kiểm tra sự khác nhau của phạm vi công việc. Nghiên cứu phạmvi công
việc mà học viên sẽ tham gia trong hoạt động sau khi kết thúc khoá học.
Bư c 2: Kiểm tra trình độ theo yêu cầu của công việc sau này.
Bư c 3: Kiểm tra nội dung học tập có thích ứng với thiết bị và công việc sẽ làm
hay không.
Bư c 4: Tiêu chuẩn hoá học phần, an toàn và kiểm soát độ ô nhiễm của môi
trường đã áp dụng trong bài này.
Bư c 5: Kiểm tra đầu vào của học viên để tổ chức đào tạo.
Bư c 6: Kiểm tra quá trình học bằng việc chuẩn bị một danh mục những học
trình và sắp xếp thứ tự hợp lý cho quá trình học tập.
Bư c 7: Xây dựng một hình thức đào tạo thích hợp nhằm tạo động cơ khuyến
khích người học .
Bư c 8: Điều chỉnh thời gian đào tạo chính thức cho quá trình đào tạo là phát
triển những kỹ năng và môn học quan trọng phải thực hiện trước.
Bư c 9: Lập kế hoạch đánh giá và làm thế nào để đưa kết quả đánh giá chính
xác để cải tiến hơn nữa quá trình đào tạo.
1.6.3.1 Lựa chọn hình thức đào tạo:
Qua việc xác định rõ mục tiêu đào tạo và việc xây dựng chương trình đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhà quản lý cần phải lưa chọn các hình thức
đào tạo phù hợp cho từng đối tượng. Có hai hình thức đào tạo áp dụng cho từng
đối tượng đào tạo cụ thể đó là: Đào tạo trong công việc và đào tạo ngoài công
việc. Tuỳ từng yêu cầu, đối tượng cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn các hình thức
cho phù hợp.
1.6.3.2. Tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực:
Sau khi xây dựng được chương trình đào tạo, các doanh nghiệp tiến hành tổ
chức thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực. Tổ chức thực hiện tốt
chương trình đào tạo sẽ giúp cho công tác đào tạo nguồn nhân lực đạt được kết
quả cao, chất lượng đào tạo được nâng lên. Hơn nữa, đây là công việc mà đòi hỏi
tập trung phần lớn kinh phí và trí tuệ trong tiến trình đào tạo, phát triển, nếu thực
hiện không tốt sẽ gây lãng phí rất lớn.
1.6.3.3. Đánh giá chƣơng trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
a. Yêu cầu đặt ra khi đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp:
Việc đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp doanh
nghiệp đánh giá được trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý, khả
năng thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên trước và sau quá trình đào
tạo; đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp thông qua hoạt động sản xuất kinh