Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố hà nội đến năm 2030 theo hướng phát triển bền vững

  • 190 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
NGUYỄN THỊ ĐÔNG
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 9 31 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. PHẠM VĂN KHÔI
2. PGS. TS. VŨ THANH SƠN
HÀ NỘI, NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Đông
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn
Khôi và PGS.TS Vũ Thanh Sơn đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hình
thành và hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Phòng, Ban chức năng của Viện Chiến lược
phát triển (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) đã tận tình giúp đỡ tôi thực hiện luận án.
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi cũng nhận được nhiều sự ủng hộ từ
phía gia đình, cơ quan, bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới những sự ủng hộ, giúp đỡ đầy quý báu đó.
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Đông
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ LỚN THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .................................................................................... 11
1.1. Tình hình nghiên cứu về cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành ......................................................................................................................................... 11
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 11
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .......................................................................... 12
1.2. Tình hình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng phát triển
bền vững ......................................................................................................................................... 14
1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 14
1.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .......................................................................... 17
1.3. Tình hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng và điều kiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành theo hƣớng phát triển bền vững...................................................................... 22
1.3.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 22
1.3.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước....................................................................... 23
1.4. Tình hình nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
theo hƣớng phát triển bền vững ................................................................................................ 26
1.5. Tình hình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Hà Nội28
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................................. 31
iv
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ LỚN THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG....................................................................................................... 32
2.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố lớn theo hƣớng
phát triển bền vững ...................................................................................................................... 32
2.1.1. Cơ cấu kinh tế ngành của thành phố lớn ....................................................................... 32
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố lớn theo hướng phát triển
bền vững..................................................................................................................................... 40
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng và điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố
lớn theo hướng phát triển bền vững ......................................................................................... 47
2.1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả và đóng góp của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
vào hiệu quả phát triển kinh tế của thành phố lớn................................................................... 57
2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và những bài học rút
ra cho thành phố Hà Nội ............................................................................................................. 67
2.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của một số thành phố
trên thế giới.............................................................................................................................. 67
2.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của một số thành phố lớn của
Việt Nam .................................................................................................................................... 69
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Hà Nội về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
theo hướng phát triển bền vững ................................................................................................ 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2009 - 2017...................................................................................................................................... 74
3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng và điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành
phố Hà Nội theo hƣớng phát triển bền vững .......................................................................... 74
3.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng...................................................................................................... 74
v
3.1.2. Các điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ......................................................... 80
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Hà Nội theo hƣớng phát
triển bền vững................................................................................................................................ 85
3.2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội.............................................................................. 85
3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững ....... 87
3.2.3. Đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành vào hiệu quả phát triển
kinh tế của thành phố Hà Nội ................................................................................................... 99
3.3. Đánh giá chung .................................................................................................................... 109
3.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................................ 109
3.3.2. Hạn chế ........................................................................................................................... 110
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu k m trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành của thành phố Hà Nội theo hướng phát triển bền vững............................................ 112
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG .................................................................................................................. 118
4.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
của thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hƣớng phát triển bền vững.......................... 118
4.1.1. Bối cảnh trong nước ...................................................................................................... 118
4.1.2. Bối cảnh quốc tế ............................................................................................................ 120
4.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2050 và những
vấn đề đặt ra đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành .................................................... 121
4.3. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Hà Nội đến
năm 2030...................................................................................................................................... 123
4.3.1. Định hướng chung......................................................................................................... 123
4.3.2. Định hướng phát triển ngành dịch vụ chủ lực có trình độ và chất lượng cao ......... 126
vi
4.3.3. Định hướng phát triển công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất
lượng, sức cạnh tranh và thân thiện môi trường.................................................................... 130
4.3.4. Định hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại,
hiệu quả, bền vững ................................................................................................................... 132
4.4. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Hà Nội đến năm 2030
theo hƣớng phát triển bền vững ............................................................................................. 135
4.4.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành..................................................................................................................................... 135
4.4.2. Đổi mới đầu tư đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát
triển bền vững ........................................................................................................................... 140
4.4.3. Phát triển đội ngũ doanh nghiệp với nhiều doanh nghiệp lớn và hoạt động có
hiệu quả .................................................................................................................................... 144
4.4.4. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nhân lực chất lượng cao đáp
ứng yêu cầu phát triển của doanh nghiệp và phát triển lĩnh vực công nghệ cao, ngành sản
phẩm chủ lực............................................................................................................................ 146
4.4.5. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại và đồng bộ đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế và đảm bảo an ninh mạng ........................................................................................... 148
4.4.6. Phát triển đồng bộ các loại thị trường, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.... 149
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4........................................................................................................... 150
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 151
1. Kết luận .............................................................................................................. 151
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 152
2.1. Đối với Trung ương.......................................................................................................... 152
2.2. Đối với chính quyền Thành phố Hà Nội ........................................................................ 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 153
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Diễn giải
1. CCKTN Cơ cấu kinh tế ngành
2. CNXD Công nghiệp – Xây dựng
3. CMCN Cách mạng công nghiệp
4. CNC Công nghệ cao
5. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
6. DN Doanh nghiệp
7. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
8. GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn (Gross Regional Domestic Product)
9. GTSX Giá trị sản xuất
10. KHCN Khoa học và công nghệ
11. KTTĐ BB Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
12. KTXH Kinh tế - xã hội
13. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
14. NN Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản
15. NSNN Ngân sách nhà nước
16. NSLĐ Năng suất lao động
17. NICs Các nước mới công nghiệp hóa (Newly Industrialized Countries)
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam
18. PAPI
(Provincial Governance and Public Administration Performance Index)
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
19. PCI
(Provincial Competitiveness Index)
20. PTBV Phát triển bền vững
21. QLNN Quản lý nhà nước
22. R&D Nghiên cứu và phát triển (Research and Development)
23. SPCL Sản phẩm chủ lực
24. SXSP Sản xuất sản phẩm
25. VA Giá trị gia tăng (Value Added)
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Khung nghiên cứu của luận án .............................................................. 4
Hình 2.1: Nhận diện cơ cấu kinh tế ngành của thành phố lớn ............................ 35
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu lĩnh vực công nghệ cao .................................................. 40
Hình 2.3: Sơ đồ hóa chuyển dịch CCKTN theo hướng PTBV ........................... 40
Hình 2.4: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển dịch CCKTN ........................ 48
Hình 3.1: Bản đồ địa giới Hành chính thành phố Hà Nội .................................. 75
Hình 3.2: GRDP thành phố Hà Nội ..................................................................... 85
Hình 3.3: Cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Hà Nội....................................... 88
Hình 3.4: Tỉ trọng lĩnh vực CNC trong CCKTN của thành phố Hà Nội ........... 90
Hình 3.5: Tỉ trọng ngành SPCL trong CCKTN của thành phố Hà Nội ............. 90
Hình 3.6: GRDP bình quân đầu người (triệu đồng, giá SS 2010) .................... 101
Hình 3.7: GRDP bình quân đầu người (triệu đồng, giá SS 2010) của 9 tỉnh Vùng
Thủ đô năm 2017............................................................................... 102
Hình 4.1: Đề xuất cơ cấu kinh tế ngành thành phố Hà Nội .............................. 126
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển nhân lực của thành phố Hà Nội ................. 76
Bảng 3.2: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của các thành phố trực thuộc trung ương .... 81
Bảng 3.3: Xếp hạng tính năng động và tiên phong của Chính quyền thành phố 82
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu về phát triển đội ngũ doanh nghiệp ............................ 83
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu hiệu quả phát triển chủ yếu của thành phố Hà Nội .... 86
Bảng 3.6: Cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Hà Nội....................................... 89
Bảng 3.7: Thay đổi cơ cấu các ngành trong GRDP thành phố Hà Nội ............... 91
Bảng 3.8: Hệ số chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội ............................ 92
Bảng 3.9: Hệ số chuyển dịch cơ cấu nội ngành dịch vụ của thành phố Hà Nội .. 93
Bảng 3.10: Hệ số chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp của thành phố Hà Nội .. 94
Bảng 3.11: Hệ số chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ......................... 97
Bảng 3.12: Tỉ trọng lĩnh vực CNC trong GRDP của thành phố Hà Nội ............... 98
Bảng 3.13: Năng suất lao động của thành phố Hà Nội .......................................... 99
Bảng 3.14: Đóng góp của ngành và chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng ......... 100
Bảng 3.15: Độ mở nền kinh tế của thành phố Hà Nội và của cả nước ............... 102
Bảng 3.16: Hiệu quả sử dụng vốn của thành phố Hà Nội ................................... 104
Bảng 3.17: Sản lượng điện tiêu thụ bình quân để tạo ra một USD GRDP .......... 105
Bảng 3.18: Tốc độ tăng trưởng GRDP của thành phố Hà Nội ............................ 106
Bảng 3.19: Hệ số tương quan giữa thay đổi tỉ trọng lĩnh vực CNC trong CCKTN .. 107
Bảng 3.20: Hệ số tương quan giữa thay đổi tỉ trọng SPCL trong CCKTN ........ 108
Bảng 3.21: Tỉ trọng đầu tư phát triển lĩnh vực CNC của thành phố Hà Nội ....... 114
Bảng 3.22: Tỉ trọng đầu tư phát triển SPCL của thành phố Hà Nội .................... 115
Bảng 4.1: Dự báo một số chỉ tiêu chủ yếu của thành phố Hà Nội..................... 123
Bảng 4.2: Dự báo các hệ số chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội ........ 125
Bảng 4.3: Dự báo chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành dịch vụ ............................ 127
Bảng 4.4: Dự báo chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp .................... 130
Bảng 4.5: Dự báo chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp .................... 133
Bảng 4.6: Dự báo quy mô và cơ cấu vốn đầu tư cho các giai đoạn ................... 142
Bảng 4.7: Tổng hợp dự báo cơ cấu vốn đầu tư của thành phố Hà Nội.............. 143
Bảng 4.8: Dự báo các nguồn vốn đầu tư của thành phố Hà Nội ....................... 144
Bảng 4.9: Dự báo một số chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp ............................... 145
Bảng 4.10: Dự báo vốn đầu tư phát triển KHCN thành phố Hà Nội* ................. 146
Bảng 4.11: Dự báo phát triển nhân lực của thành phố Hà Nội ............................ 147
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế luôn gắn liền với thay đổi cơ cấu kinh tế (CCKT). Lý
thuyết và thực tiễn chỉ ra rằng, CCKT là thuộc tính của hệ thống kinh tế, nó phản
ánh tính chất và trình độ phát triển của hệ thống kinh tế. Sự thay đổi cả về số
lượng và chất lượng của CCKT, đặc biệt là cơ cấu kinh tế ngành (CCKTN) của
một quốc gia, một địa phương nếu hợp lý sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền
vững (PTBV) và ngược lại, CCKT lạc hậu sẽ cản trở sự phát triển của nền kinh tế.
Những năm gần đây, các nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm nhiều đến vấn đề
chuyển dịch CCKTN theo hướng PTBV đối với cấp quốc gia, song đối với cấp địa
phương (các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thì chưa được quan tâm đúng
mức. Nhiều vấn đề lý luận về chuyển dịch CCKTN của thành phố trực thuộc
Trung ương (mà tác giả cho là thành phố lớn) theo hướng PTBV chưa được
nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống. Tác giả luận án mong muốn góp phần
làm rõ hơn những vấn đề lý luận về chuyển dịch CCKTN của thành phố lớn để
ứng dụng vào chuyển dịch CCKT nói chung và chuyển dịch CCKTN của thành
phố trực thuộc Trung ương nói riêng.
Trong tiến trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nâng cao chất lượng tăng
trưởng, Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam đã có những định hướng, chủ trương
về tái CCKT phù hợp với yêu cầu mới. Quá trình tái cơ cấu nền kinh tế Việt Nam
bắt đầu triển khai mạnh mẽ từ khi có Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 19 tháng 2
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổng thể tái CCKT gắn
với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và
năng lực cạnh tranh ở giai đoạn 2013 - 2020 trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên, cho
đến nay thành quả của quá trình tái CCKT còn rất hạn chế. Điều đó thể hiện ở tỉ lệ
phi nông nghiệp tăng nhanh, đạt khoảng 80% nhưng mức độ hiện đại hóa, hàm
lượng công nghệ cao (CNC) trong giá trị sản phẩm còn thấp (bởi vì chỉ có khoảng
6-7% doanh nghiệp (DN) có công nghệ tiên tiến, 28-30% DN sử dụng công nghệ
trung bình còn lại là các DN sử dụng công nghệ lạc hậu). Do đó, kinh tế phát triển
chưa có hiệu quả, sức cạnh tranh thấp và thiếu bền vững.
2
Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam, là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia,
trung tâm lớn về văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ, kinh tế và giao dịch
quốc tế của cả nước, thành phố đã rất chú trọng vấn đề chuyển dịch CCKT theo hướng
hiện đại, hiệu quả, bền vững. Sau khi mở rộng địa giới hành chính, kinh tế thành phố
Hà Nội đã có sự phát triển đi liền với quá trình chuyển dịch CCKT thể hiện qua nhiều
dấu hiệu tích cực, đó là tỉ trọng ngành dịch vụ tăng từ 63,1% lên 63,9%, tỉ trọng phi
nông nghiệp tăng từ 95,7% lên 96,6%. Tuy vậy, CCKTN có mức độ hiện đại hoá chưa
cao (tỉ trọng lĩnh vực CNC chỉ khoảng 18,8%), chuyển dịch CCKTN chưa tạo ra được
sự thay đổi mang tính tích cực (cả cơ cấu ngành nói chung và cơ cấu nội ngành nói
riêng), năng suất lao động (NSLĐ) và năng lực cạnh tranh đã có nhiều chuyển biến
nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu, xuất hiện nhiều bất cập trong lĩnh vực xã hội và
môi trường …Ngày nay, trong bối cảnh toàn cầu hóa, cách mạng công nghiệp (CMCN)
4.0 đã và đang mở ra nhiều cơ hội và thách thức lớn cho Việt Nam nói chung và cho
Hà Nội nói riêng trong phát triển kinh tế - xã hội (KTXH). Quan hệ thương mại giữa
các nước lớn và dịch chuyển các d ng vốn FDI trên phạm vi toàn cầu đang và sẽ diễn
biến khó lường, các chu i giá trị và các mạng phân phối toàn cầu sẽ có những thay đổi
mạnh mẽ, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế của các quốc gia, trong đó có Việt Nam
cũng như ảnh hưởng lớn tới các địa phương của nước ta. CMCN 4.0 với nền tảng dựa
vào sự phát triển của các công nghệ, trí tuệ nhân tạo, robot, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ sinh học… có sức lan tỏa tới Việt Nam nói chung và tới Hà Nội nói riêng,
đã và đang đặt ra những yêu cầu phải đổi mới CCKT đi liền với điều chỉnh mô hình
tăng trưởng. Trước tình hình như vậy, chuyển dịch CCKT nói chung và chuyển dịch
CCKTN nói riêng theo hướng PTBV góp phần phát huy lợi thế của Thủ đô và từ đó gia
tăng vai trò của Thủ đô đối với cả nước là yêu cầu cấp bách đối với Hà Nội.
Với những những lý do nêu trên tác giả lựa chọn vấn đề “Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành của thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hƣớng phát triển bền
vững” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành Kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch CCKTN của thành phố
lớn theo hướng PTBV; đề xuất định hướng và giải pháp chuyển dịch CCKTN của
3
thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hướng PTBV một cách có căn cứ khoa học và
có tính khả thi.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ch u
Để đạt được mục tiêu trên, luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên
cứu chủ yếu sau:
Một là, tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuyển dịch CCKTN
của thành phố lớn theo hướng PTBV, tìm ra các kết quả nghiên cứu có thể kế thừa và
xác định những vấn đề chưa được nghiên cứu thoả đáng để luận án đi sâu làm rõ.
Hai là, xây dựng cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch
CCKTN của thành phố lớn theo hướng PTBV, tạo lập cơ sở khoa học cho đánh giá
chuyển dịch CCKTN của thành phố lớn theo hướng PTBV.
Ba là, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội giai đoạn
2009 - 2017, chỉ ra mặt được, mặt chưa được và xác định nguyên nhân của chúng trong
quá trình chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội theo hướng PTBV.
Bốn là, đề xuất định hướng và giải pháp chuyển dịch CCKTN của thành phố
Hà Nội đến năm 2030 theo hướng PTBV.
3. Lý thuyết và khung nghiên cứu của luận án
3.1. Lý thu t cơ bản
Việc nghiên cứu đề tài luận án “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của
thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hƣớng phát triển bền vững” dựa trên các
lý thuyết cơ bản sau đây:
- Thứ nhất, lý thuyết trọng cơ cấu của hội cơ cấu thế giới [80] với quan điểm
cơ cấu là thuộc tính của nền kinh tế, nó quyết định tính chất và trình độ phát triển kinh
tế. Sự hình thành và phát triển CCKT không chỉ phụ thuộc vào những yếu tố nội tại
của nền kinh tế mà nó còn phụ thuộc vào các yếu tố từ bên ngoài hệ thống do đó
CCKT không chỉ mang những đặc tính của một quốc gia mà trong thế giới toàn cầu
hóa nó c n mang đặc tính của các nền kinh tế khác.
- Thứ hai, lý thuyết phát triển kinh tế dựa vào vốn đầu tư dựa trên mô hình
Harrod – Domar [16] với quan điểm phát triển kinh tế dựa vào vốn đầu tư có nghĩa
là coi trọng vốn đầu tư và lấy vốn đầu tư làm điểm tựa để phát triển kinh tế. Theo cả
lý thuyết và thực tiễn, CCKT là hệ quả của đầu tư và hệ quả của cơ cấu đầu tư, gia
4
tăng vốn đầu tư và thay đổi cơ cấu vốn đầu tư có ý nghĩa quyết định đến thay đổi
tính chất, trình độ của CCKT đối với một quốc gia, một thành phố lớn.
Thứ ba, lý thuyết phát triển kinh tế dựa vào thể chế của học giả Daron
Acemoglu và James A.Robinson [12] với quan điểm sự thành bại của các nền kinh
tế trên thế giới là do thể chế kinh tế quyết định. Tư tưởng của lý thuyết này cho thấy
một vấn đề quan trọng đối với CCKTN của một thành phố không thể không có một
chính quyền có năng lực quản trị tốt và thân thiện với các nhà đầu tư.
Thứ tư, lý thuyết phát triển bền vững của Ủy ban thế giới về Môi trường và
Phát triển [108], với quan điểm cho rằng PTBV là yếu tố quyết định sự tồn vong
của nhân loại, PTBV là việc khai thác các sản phẩm tự nhiên thỏa mãn nhu cầu của
thế hệ hiện tại không gây phương hại đến việc thỏa mãn của các thế hệ trong tương
lai. PTBV dựa trên 3 trụ cột: (i) Công nghệ hiện đại; (ii) Quản trị tốt; (iii) thân thiện
với môi trường. Tư tưởng của lý thuyết PTBV đó là hiện đại hóa và thân thiện với
môi trường là một vấn đề quan trọng không chỉ ở hiện tại mà cả tương lai. Hệ thống
kinh tế PTBV phải có sự PTBV của các ngành và sự PTBV của vùng lãnh thổ.
3.2. Khung nghiên cứu c a luận án
Tác giả luận án đề xuất khung nghiên cứu áp dụng cho đề tài luận án theo
hình 1 dưới đây:
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Toàn cầu hóa, CMCN 4.0 Định hướng
và Chiến lược phát triển phát triển Giải pháp
quốc gia KTXH TP. Hà
Nội
KẾT LUẬN
TỔNG QUAN Lý luận và kinh nghiệm Định hướng chuyển VÀ KIẾN NGHỊ
thực tiễn về chuyển dịch Chính quyền
CCKTN của thành phố thành phố dịch CCKTN của TP.
lớn theo hướng PTBV và nhà đầu tư Hà Nội đến năm
2030 theo hướng
PTBV
Thực trạng chuyển dịch
CCKTN của TP. Hà Nội
theo hướng PTBV giai Sản phẩm Lĩnh vực
đoạn 2009 – 2017 chủ lực công nghệ cao
Hình 1. Khung nghiên cứu của luận án
(Nguồn: Tác giả)
5
Theo khung nghiên cứu ở hình 1, để thực hiện thành công luận án, tác giả
thực hiện các bước chính như sau:
- Thứ nhất, xác định rõ mục tiêu nghiên cứu để làm cơ sở triển khai các công
việc tiếp sau nhằm hoàn thành luận án. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là đề xuất
định hướng và giải pháp chuyển dịch CCKTN theo hướng PTBV của thành phố Hà
Nội đến năm 2030.
- Thứ hai, xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành tổng quan các
công trình khoa học đã công bố có nội dung liên quan đến đề tài luận án. Thông qua
tổng quan, tác giả xác định những nội dung có thể kế thừa và những khoảng trống
luận án cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu.
- Thứ ba, xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu và tổng quan nghiên cứu, tác giả
xác định những nội dung nghiên cứu chính của luận án. Đó là: (1) Những vấn đề lý
luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch CCKTN của thành phố lớn theo
hướng PTBV; (2) Thực trạng chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội theo
hướng PTBV trong giai đoạn 2009 - 2017; (3) Đề xuất định hướng và giải pháp
chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hướng PTBV.
- Thứ tư, sau khi đã nghiên cứu các vấn đề nêu trên tác giả kiến nghị đối với
Trung ương và chính quyền thành phố Hà Nội những công việc phải làm để chuyển
dịch CCKTN của Thủ đô Hà Nội thành công.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là CCKTN và chuyển dịch CCKTN của thành
phố Hà Nội trong giai đoạn 2009 - 2017 và đến năm 2030 theo hướng PTBV. Trong quá
trình nghiên cứu luận án đặc biệt coi trọng các chủ thể tham gia vào việc chuyển dịch
CCKTN của thành phố Hà Nội là cơ quan QLNN và DN trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1.Phạm vi về thời gian
Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng chuyển dịch CCKTN giai đoạn
2009 - 2017 từ khi Hà Nội mở rộng địa giới hành chính; đề xuất định hướng và giải
pháp chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội theo hướng PTBV đến năm 2030.
6
4.2.2. Phạm vi về không gian
Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề chuyển dịch CCKTN trên địa bàn thành
phố Hà Nội theo hướng PTBV. Đồng thời, trong quá trình nghiên cứu sẽ quan sát mối
quan hệ với cả nước và với các địa phương khác để đối chứng, so sánh.
4.2.3. Phạm vi về nội dung
Luận án tập trung nghiên cứu chuyển dịch CCKTN, cơ cấu nội bộ ngành đáp
ứng yêu cầu của việc nghiên cứu tổng thể. Luận án nghiên cứu cả lý luận và thực
tiễn, nghiên cứu cả hiện trạng (những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế trong quá trình chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội trong giai đoạn
2009 - 2017) và cả định hướng và giải pháp chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà
Nội đến năm 2030 theo hướng PTBV. Trong quá trình nghiên cứu luận án theo đuổi
mục tiêu chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội theo hướng PTBV và đặc biệt
coi trọng chuyển dịch CCKTN theo hướng PTBV về kinh tế.
5. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp ti p cận
Luận án tiếp cận đối tượng nghiên cứu theo những hướng chủ yếu sau đây:
Tiếp cận hệ thống: Luận án coi CCKTN của nền kinh tế là một hệ thống mà
trong đó các phân ngành là những bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân. Các bộ
phận này có quan hệ mật thiết với nhau và cùng nhau tương tác trong quá trình phát
triển để đạt được mục tiêu chung là PTBV như kỳ vọng.
Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Từ việc làm rõ những vấn đề lý thuyết về
chuyển dịch CCKTN theo hướng PTBV tác giả đi đến làm rõ nội hàm, bản chất của
chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội. Sau khi làm rõ những vấn đề lý thuyết,
tác giả lấy đó làm cơ sở để tiến hành phân tích hiện trạng (trong giai đoạn 2009 –
2017) và đề xuất định hướng và giải pháp chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà
Nội (đến năm 2030) theo hướng PTBV.
Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô: Luận án tiếp cận chuyển dịch CCKTN từ tổng
thể nền kinh tế với tư cách là một hệ thống đến CCKTN, các ngành, các phân ngành
với tư cách là các phân hệ. Đồng thời luận án tiếp cận tới DN với tư cách là tế bào
7
của nền kinh tế và với tư cách là các tế bào của m i ngành, lĩnh vực của nền kinh tế
ở Hà Nội.
T ếp ận t o n uy n N n – Quả: Mọi kết quả đều có nguyên nhân của nó.
Tác giả tìm ra nguyên nhân của những yếu k m và đề xuất giải pháp chuyển dịch
CCKTN của thành phố Hà Nội theo hướng PTBV.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu đề ra, luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu
chủ yếu sau đây:
- P ươn p áp phân tích hệ thống: Phương pháp phân tích hệ thống
được vận dụng trong nhiều nội dung nghiên cứu của luận án, song tiêu biểu là
sử dụng để xây dựng khung nghiên cứu về chuyển dịch CCKTN theo hướng
PTBV; sử dụng để phân tích CCKTN như là một hệ thống và là phân hệ của
nền kinh tế quốc dân cũng như hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch
CCKTN theo hướng PTBV. Vì thế, sử dụng phương pháp phân tích hệ thống
trong trường hợp này giúp tác giả luận án phân tích, đánh giá CCKTN một cách
logic, biện chứng.
- P ươn p pp nt t ống kê: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích
thống kê để phân tích hiện trạng chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội giai
đoạn 2009 - 2017; đồng thời sử dụng phương pháp này để phân tích số liệu phục vụ
cho dự báo định hướng và chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội đến năm
2030 theo hướng PTBV.
- P ươn p p so s n : Tác giả sử dụng phương pháp so sánh để so sánh sự
thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GRDP địa phương, mức độ chuyển dịch
CCKTN, hiệu quả chuyển dịch CCKTN qua các năm 2008 và 2017 cũng như của
các năm 2018, 2025 và 2030. Đồng thời, sử dụng để so sánh các giải pháp đã thực
hiện với yêu cầu đặt ra của chuyển dịch CCKTN để xem mức độ phù hợp, đúng đắn
của các giải pháp đã thực thi. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để so
sánh chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội với cả nước cũng như với các
thành phố lớn, tỉnh khác khi có yêu cầu và khi có điều kiện.
- P ươn p p ự o: Tác giả luận án sử dụng phương pháp dự báo chủ yếu
trong chương 4 của luận án. Sử dụng để dự báo các nhân tố ảnh hưởng, mức độ chuyển
8
dịch CCKTN, tính toán các nhu cầu vốn đầu tư, phát triển doanh nghiệp và tính toán
định lượng các giải pháp nhằm chuyển dịch CCKTN thành công đến năm 2030.
- P ươn pháp chuyên gia: Ở luận án này phương pháp chuyên gia được
tác giả sử dụng để lấy thêm thông tin, thẩm định những kết quả nghiên cứu cũng
như thẩm định các kết luận của tác giả trong quá trình triển khai nghiên cứu,
hoàn thiện luận án. Phương pháp chuyên gia được tác giả luận án vận dụng ở cả
4 chương trong luận án: Ở ươn 1, việc xin ý kiến chuyên gia giúp tác giả có
sự lựa chọn chính xác hơn về các nội dung cần tổng quan; Ở ươn 2, tác giả đã
tiếp thu ý kiến của các chuyên gia để đưa ra những quan niệm hoàn thiện hơn ở
phần lý luận về chuyển dịch CCKTN của thành phố lớn theo hướng PTBV.
Trong quá trình triển khai nghiên cứu luận án tác giả đã mời các chuyên gia có
kinh nghiệm tham góp ý kiến báo cáo các chuyên đề đồng thời xin ý kiến các
chuyên gia về dự thảo báo cáo ở tổ bộ môn; Ở ươn 3, các ý kiến chuyên gia
giúp tác giả có thêm thông tin để điều chỉnh hợp lý một số nhận định về CCKT,
chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội; Ở ươn 4, tác giả đã tiếp thu ý
kiến các chuyên gia trong việc hoàn thiện định hướng chuyển dịch CCKTN, dự
báo một số các chỉ tiêu và các giải pháp chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà
Nội đến năm 2030 theo hướng PTBV.
- P ươn p p p n t n s : Phương pháp này được tác giả sử dụng
để phân tích, đánh giá mức độ hiệu quả của chính sách đã và đang thực thi trong
việc chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội ở thời gian vừa qua. Cùng với đó,
tác giả cũng sử dụng phương pháp này để đề xuất các giải pháp mang tính chính
sách nhằm chuyển dịch CCKTN Hà Nội đạt hiệu quả.
- P ươn pháp phân nhóm, diễn giải và quy nạp: Tác giả sử dụng các
phương pháp này trong phần tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước cũng như được sử dụng trong quá trình phân tích hiện trạng chuyển dịch
CCKTN và dự báo chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội.
- P ươn p p sử dụng mô hình toán: Tác giả sử dụng phương pháp đánh
giá tốc độ chuyển dịch CCKTN (phương pháp v c - tơ) qua các năm, tính từ 2008
9
đến 2017 cũng như tính từ 2018, 2025 đến 2030, sử dụng phương pháp phân tích tỉ
trọng (SSA) để đánh giá đóng góp của chuyển dịch CCKTN vào hiệu quả phát triển
kinh tế của thành phố Hà Nội.
- P ươn p p sử dụng mô hình SWOT: được sử dụng để xác định điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với chuyển dịch CCKTN của Hà Nội, làm
cơ sở đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKTN giai đoạn 2009 - 2017 và đề xuất
các giải pháp chuyển dịch CCKTN đến năm 2030.
6. Đóng góp mới của luận án
6.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật và lý luận:
Luận án đưa ra quan niệm mới về CCKTN của thành phố lớn (quan hệ tỉ lệ giữa
khối ngành dịch vụ với công nghiệp CNC và nông nghiệp đô thị trong CCKTN); Quan
niệm mới về chuyển dịch CCKTN của thành phố lớn theo hướng PTBV (việc thay
đổi, làm mới CCKTN theo hướng hiện đại và theo đuổi mục tiêu PTBV; đồng
thời chuyển dịch CCKTN của thành phố lớn vừa đảm bảo sự bền vững cho chính
bản thân việc chuyển dịch CCKTN và góp phần vào sự PTBV chung của cả nền
kinh tế). Phương thức thực hiện chuyển dịch CCKTN đó là thay đổi cơ cấu đầu
tư và phát triển DN lớn. Luận án đã chỉ ra 5 điều kiện cơ bản để chuyển dịch
CCKTN: (i) chí chính trị và quyết tâm của Chính quyền địa phương; (ii) Đội
ngũ DN và nhà đầu tư lớn, có tiềm lực; (iii) Sự ủng hộ và hưởng ứng của dân cư
và cộng đồng DN; (iv) Thị trường; (v) Kết cấu hạ tầng thuận lợi. Luận án xác
định hai nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và đóng góp của chuyển dịch CCKTN
vào hiệu quả phát triển kinh tế của thành phố lớn.
6.2. Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ k t quả nghiên cứu, khảo
sát c a luận án:
- Các tiềm năng, thế mạnh của Thủ đô chưa được phát huy tối đa hiệu quả.
CCKTN có nhiều điểm mới, tiến bộ (công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, xuất hiện
nhiều sản phẩm mới) song mức độ hiện đại hoá chưa cao. Tốc độ chuyển dịch
CCKTN hướng tới mục tiêu PTBV còn chậm. Đóng góp của chuyển dịch CCKTN
vào hiệu quả phát triển của nền kinh tế c n hạn chế.
10
- Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế, yếu kém trong chuyển dịch CCKTN
của Hà Nội đó là: (1) Công tác quản lý và điều hành chuyển dịch CCKTN còn nhiều
bất cập; (2) Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý; (3) Thiếu các doanh nghiệp lớn; (4) Thiếu
nhân lực chất lượng cao; (5) Kết cấu hạ tầng kỹ thuật chưa hiện đại, đồng bộ; (6)
Thị trường phát triển nhưng chưa bền vững.
- Để đảm bảo chuyển dịch CCKTN của thành phố Hà Nội đến năm 2030
theo hướng PTBV cần phải thực hiện đồng bộ 06 giải pháp cơ bản, đó là: (i) Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với chuyển dịch CCKTN đặc biệt có chính sách
thu hút các nhà đầu tư chiến lược tham gia phát triển, chuyển dịch CCKTN theo
định hướng đã xác định; (ii) Đổi mới đầu tư đáp ứng yêu cầu chuyển dịch CCKTN
theo hướng PTBV; (iii) Phát triển hệ thống doanh nghiệp với nhiều doanh nghiệp
lớn và hoạt động có hiệu quả; (iv) Phát triển nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu phát triển của doanh nghiệp và phát triển lĩnh vực công nghệ cao, ngành sản
phẩm chủ lực; (v) Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại và đồng bộ đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh mạng; (vi) Phát triển đồng bộ các loại
thị trường, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận án được cấu trúc thành 04 chương:
- Chương 1: Tổng quan các công trình khoa học liên quan đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành của thành phố lớn theo hướng phát triển bền vững
- Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành của thành phố lớn theo hướng phát triển bền vững
- Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Hà
Nội theo hướng phát triển bền vững giai đoạn 2009 - 2017
- Chương 4: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của
thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hướng phát triển bền vững