Câu hỏi trắc nghiệm địa lí lớp 12 phần địa lí dân cư

  • 14 trang
  • file .pdf
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu hỏi trắc nghiệm địa lý lớp 12: Phần địa lý dân cư
Bài: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 1. Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là:
A. 1931 - 1960. B. 1965 - 1975.
C. 1979 - 1989. D. 1989 - 2005.
Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là:
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 3. Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không
đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm:
A. 2069. B. 2059. C. 2050. D. 2133.
Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là:
A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.
B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số.
D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Câu 5. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông
Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:
A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 6. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị:
triệu người)
Năm 1901 1921 1956 1960 1985 1989 1999 2005
Dân số 13,0 15,6 27,5 30,0 60,0 64,4 76,3 83,0
Nhận định đúng nhất là :
A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.
D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
Câu 11. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là
do:
A. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
B. Cấu trúc dân số trẻ.
C. Dân số đông.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 12. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:
A. Việc phát triển giáo dục và y tế.
B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Vấn đề giải quyết việc làm.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Câu 13. Để thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, cần quan tâm trước hết
đến:
A. Các vùng nông thôn và các bộ phận của dân cư.
B. Các vùng nông nghiệp lúa nước độc canh, năng suất thấp.
C. Vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, biên giới hải đảo.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 14. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng:
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới.
B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
C. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 15. Gia tăng dân số được tính bằng:
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
C. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 16. Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng
nhanh sẽ:
A. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
B. Có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân sẽ được cải thiện.
C. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 17. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì:
A. Từ 1943 đến 1954. B. Từ 1954 đến 1960.
C. Từ 1960 đến 1970. D. Từ 1970 đến 1975.
Câu 18. Năm 2005, dân số nước ta khoảng 81,0 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là
1,35%, sự gia tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Khoảng 15 năm. B. Khoảng 25 năm.
C. Khoảng 52 năm. D. Khoảng 64 năm.
Câu 19. Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở nước ta là:
A. Từ 18 tuổi đến 24 tuổi. B. Từ 24 tuổi đến 30 tuổi.
C. Từ 30 tuổi đến 35 tuổi. D. Từ 35 tuổi đến 40 tuổi.
Câu 20. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :
A. Loài người định cư khá sớm.
B. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
C. Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
D. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Đáp án
1. B 6. A 11. C 16. C
2. C 7. B 12. B 17. B
3. B 8. B 13. A 18. C
4. C 9. B 14. B 19. B
5. D 10. B 15. A 20. B
Bài: Lao động và việc làm
Câu 1. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu
vực khác vì:
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 2. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ:
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Câu 3. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 4. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì :
A. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
C. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Câu 5. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì :
A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 6. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ :
A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.
C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu 7. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng có tác dụng :
A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
B. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
C. Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
D. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
Câu 8. Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 9. Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử
dụng lao động của nước ta.
A. Ngư nghiệp. B. Xây dựng.
C. Quốc doanh. D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là :
A. Nông, lâm nghiệp. B. Thuỷ sản.
C. Công nghiệp. D. Xây dựng.
Câu 11. Năm 2003, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng số lao động của cả nước là khu
vực :
A. Công nghiệp, xây dựng. B. Nông, lâm, ngư.
C. Dịch vụ. D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 12. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ :
A. Có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
B. Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm.
C. Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
D. Giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.
Câu 13. Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ :
A. Đại học và trên đại học. B. Cao đẳng.
C. Công nhân kĩ thuật. D. Trung cấp.
Câu 14. Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do :
A. Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.
B. Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.
C. Cơ chế quản lí còn bất cập.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 15. Hướng giải quyết việc làm hữu hiệu nhất ở nước ta hiện nay là :
A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng lãnh thổ.
B. Khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống ở nông thôn.
C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
D. Tất cả các câu trên.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 16. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động
trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng :
A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 17. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng
trước tiên là :
A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.
B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.
D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Câu 18. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là :
A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều
lao động.
D. Xuất khẩu lao động.
Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp
tốt nhất là :
A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công.
B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. Phát triển kinh tế hộ gia đình.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 20. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó
là do :
A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
C. Luật đầu tư thông thoáng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
Đáp án
B D A D
C B B C
D B C C
D D A A
D A A A
Bài: Đô thi hóa
Câu 1. Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp.
A. Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt.
B. Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân.
C. Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số.
D. Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng.
Câu 2. Vùng có số đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 3. Đây là một đô thị loại 3 ở nước ta:
A. Cần Thơ. B. Nam Định. C. Hải Phòng. D. Hải Dương
Câu 4. Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.
A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
B. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị.
C. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai.
D. Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đai.
Câu 5. Đây là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta:
A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
B. Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.
C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
Câu 6. Đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát
triển kinh tế:
A. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn.
B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 7. Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì:
A. Pháp thuộc. B. 1954 - 1975.
C. 1975 - 1986. D. 1986 - nay.
Câu 8. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
Câu 9. Đây là những đô thị được hình thành ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1975:
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Dương, Thái Bình.
C. Hải Phòng, Vinh. D. Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu 10. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là:
A. Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.
B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Câu 11. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng:
A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị thấp nhất xếp theo thứ tự là vùng:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.
B. Tây Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Tây Nguyên.
D. Đông Bắc, Tây Nguyên.
Câu 13. Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất là vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên.
Câu 14. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là những tỉnh, thành phố:
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.
B. Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
C. Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 15. Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở:
A. Vùng Đông Nam Bộ. B. Vùng Tây Nguyên.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Duyên hải miền Trung.
Đáp án
1. C 5. B 9. D 13. B
2. B 6. C 10. C 14. C
3. D 7. D 11. A 15. C
4. A 8. B 12. A
Bài: Chất lượng cuộc sống
Câu 1. Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là:
A. GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
B. GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
C. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình.
D. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo.
Câu 2. Yếu tố quan trọng góp phần nâng vị thứ về chỉ số HDI của nước ta là:
A. Tuổi thọ trung bình cao.
B. Thành tựu về y tế và giáo dục.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. GDP bình quân đầu người cao.
D. Tỉ lệ đói nghèo thấp.
Câu 3. Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung.
Câu 4. Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế:
A. Phòng chống bệnh sốt rét.
B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em.
C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Câu 5. Đây là một trong những phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân:
A. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
C. Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.
Câu 6. Ba yếu tố tạo nên chỉ số giáo dục là:
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, tỉ lệ nhập học.
B. Quy mô về trường lớp, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ người đi học/1 vạn dân.
C. Những tiến bộ về giáo dục, quy mô về trường lớp, số lượng học sinh sinh viên.
D. Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, quy mô về trường
lớp.
Câu 7. Chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống được đưa ra nhằm mục đích:
A. Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia.
B. So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
C. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới.
D. Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc gia.
Câu 8. Độ chênh về mức thu nhập bình quân hằng tháng của nhóm cao nhất và nhóm thấp
nhất của nước ta hiện nay là: