Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức doanh nghiệp việt nam

  • 122 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ HOÀNG HIỂN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH
CỔ TỨC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 60.31.12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN TẤN HOÀNG
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu và thông tin sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc, trung
thực và được phép công bố.
Tác giả luận văn
Lê Hoàng Hiển
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
1.1. Tổng quan về cổ tức. .......................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm. ........................................................................................................................ 4
1.1.2. Các phương thức chi trả cổ tức. ...................................................................................... 4
1.1.2.1. Cổ tức chi trả bằng tiền mặt. ........................................................................................ 4
1.1.2.2. Cổ tức chi trả bằng cổ phiếu. ....................................................................................... 4
1.1.2.3. Cổ tức trả bằng tài sản. ................................................................................................. 4
1.1.2.4. Mua lại cổ phần............................................................................................................. 4
1.2. Tổng quan về chính sách cổ tức......................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm . ....................................................................................................................... 6
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức................................................................. 6
1.2.2.1. Các hạn chế pháp lý...................................................................................................... 6
1.2.2.2. Các điều khoản hạn chế................................................................................................ 7
1.2.2.3. Các ảnh hưởng của thuế. ............................................................................................. 7
1.2.2.4. Nhu cầu thanh khoản. ................................................................................................... 9
1.2.2.5. Khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn............................................................ 10
1.2.2.6. Tính ổn định của lợi nhuận. ....................................................................................... 10
1.2.2.7. Triển vọng tăng trưởng............................................................................................... 10
1.2.2.8. Lạm phát...................................................................................................................... 11
1.2.2.9. Các ưu tiên của cổ đông. ............................................................................................ 12
1.2.2.10. Bảo vệ chống lại loãng giá . ..................................................................................... 12
1.2.3. Các chính sách chi trả cổ tức......................................................................................... 13
1.2.3.1. Chính sách thu nhập giữ lại thụ động. ....................................................................... 13
1.2.3.2. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định. .......................................................................... 14
1.2.3.3. Chính sách chi trả cổ tức khác. .................................................................................. 15
1.2.4. Đo lường chính sách cổ tức........................................................................................... 15
1.2.4.1. Tỷ lệ chi trả cổ tức. ..................................................................................................... 15
1.2.4.2. Tỷ suất cổ tức. ............................................................................................................. 16
1.3. Chính sách cổ tức và giá trị doanh nghiệp. ..................................................................... 17
1.3.1. Các lập luận về chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp......... 17
1.3.2. Các lập luận về chính sách cổ tức ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. ................... 18
1.4. Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức
doanh nghiệp ở một số nước phát triển. ................................................................................. 19
1.4.1 Xu hướng chi trả cổ tức ở một số nước phát triển. ....................................................... 19
1.4.1.1. Cổ tức thường đi đôi với lợi nhuận............................................................................ 20
1.4.1.2. Cổ tức thường ổn định................................................................................................ 21
1.4.1.3. Cổ tức ít biến động hơn lợi nhuận. ............................................................................ 22
1.4.1.4. Chính sách cổ tức phụ thuộc vào vòng đời của doanh nghiệp. ............................... 23
1.4.2. Chính sách cổ tức một số doanh nghiệp tiêu biểu trên thế giới. ................................. 24
1.4.2.1 Chính sách cổ tức Công ty Coca-Cola. ...................................................................... 24
1.4.2.2 Chính sách cổ tức Công ty Pepsi. ............................................................................... 25
1.4.3. Đánh giá chính sách cổ tức một số doanh nghiệp tiêu biểu trên thế giới. ............ 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................28
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH CỔ
TỨC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
2.1. Thực trạng chính sách cổ tức các doanh nghiệp Việt Nam thời gian qua..................... 30
2.1.1. Về khung pháp lý và chính sách thuế tính trên cổ tức................................................. 30
2.1.2. Thực trạng chính sách cổ tức các doanh nghiệp Việt Nam thời gian qua.................. 35
2.2. Khảo sát thực trạng xây dựng chính sách cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam. ........... 40
2.2.1. Giới thiệu chung về cuộc khảo sát................................................................................ 40
2.2.2. Thông tin tổng quát về các doanh nghiệp được khảo sát ............................................ 40
2.2.3. Thực trạng xây dựng chính sách cổ tức các doanh nghiệp được khảo sát ................. 45
2.2.3.1. Quan điểm của doanh nghiệp về hạn chế pháp lý. ................................................. 45
2.2.3.2. Quan điểm của doanh nghiệp về các điều khoản hạn chế ..................................... 46
2.2.3.3. Quan điểm của doanh nghiệp về các ảnh hưởng của thuế.................................... 47
2.2.3.4. Quan điểm của doanh nghiệp về chi phí đại diện .................................................... 50
2.2.3.5. Quan điểm của doanh nghiệp về nhu cầu thanh khoản.......................................... 51
2.2.3.6. Quan điểm của doanh nghiệp về khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn ......... 52
2.2.3.7. Quan điểm của doanh nghiệp về tính ổn định của lợi nhuận................................. 53
2.2.3.8. Quan điểm của doanh nghiệp về triển vọng tăng trưởng ....................................... 55
2.2.3.9. Quan điểm của doanh nghiệp về phân tích dòng tiền .............................................. 57
2.2.3.10. Quan điểm của doanh nghiệp về lạm phát.............................................................. 58
2.2.3.11. Quan điểm của doanh nghiệp về các ưu tiên của cổ đông..................................... 60
2.2.3.12. Quan điểm của doanh nghiệp về bảo vệ chống lại loãng giá ................................ 62
2.2.3.13. Quan điểm của doanh nghiệp về cơ cấu vốn mục tiêu. ......................................... 63
2.2.3.14. Quan điểm của doanh nghiệp về các yếu tố khác . ................................................ 66
2.3. Nhận định chung về việc xây dựng chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam..... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................69
CHƯƠNG 3 : ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỂ KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
3.1.1. Định hướng chung về mô hình ..................................................................................... 70
3.1.2. Xác định nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng chính sách cổ tức để ứng dụng mô hình:
................................................................................................................................................... 71
3.1.3. Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu................... 71
với các nhân tố ảnh hưởng....................................................................................................... 71
3.1.4. Trình tự thực hiện mô hình hồi quy trong việc để kiểm định các yếu tố tác động đến
chính sách cổ tức doanh nghiệp: ............................................................................................. 72
3.1.5. Điều kiện sử dụng mô hình: .......................................................................................... 73
3.2. Ví dụ minh họa ứng dụng mô hình hồi quy trong để kiểm định các yếu tố tác động đến
chính sách cổ tức doanh nghiệp. ............................................................................................. 74
3.2.1 Phương trình hồi quy có dạng. ....................................................................................... 74
3.2.2 Mô tả thống kê các biến ................................................................................................. 74
3.2.3 Ma trận tương quan ........................................................................................................ 75
3.2.4 Kết quả hồi quy ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức ............ 76
3.2.5 Ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức ...................................... 82
3.3. Giải pháp hỗ trợ ứng dụng mô hình kinh tế lượng để kiểm định các yếu tố tác động
đến chính sách cổ tức doanh nghiệp Việt Nam...................................................................... 83
3.3.1 Chế độ lưu trữ thông tin của doanh nghiệp. .................................................................. 83
3.3.2 Hoàn thiện việc trình bày và công bố thông tin báo cáo tài chính............................... 84
3.3.3 Vai trò tổ chức định mức tính nhiệm............................................................................. 84
3.3.4 Xây dựng chức danh Giám đốc tài chính...................................................................... 85
3.3.5 Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn của doanh nghiệp.............................................. 85
3.3.6 Xây dựng được cơ cấu vốn mục tiêu cho doanh nghiệp.............................................. 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................86
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục số 01 - Phiếu thăm dò ý kiến
Phụ lục số 02 - Số liệu chi trả cổ tức Công ty Coca - Cola
Phụ lục số 03 - Số liệu chi trả cổ tức Công ty Pepsi
Phụ lục số 04 - Danh sách doanh nghiệp sử dụng trong mô hình kinh tế lượng.
Phụ lục số 05 - Số liệu sử dụng trong mô hình kinh tế lượng.
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1-1. Mối liên hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tức
Bảng 1-2. Tỷ suất cổ tức
Bảng 1-3. Thống kê số liệu Công ty Coca-Cola từ năm 2001 – 2010
Bảng 1-4. Thống kê số liệu Công ty Pepsi từ năm 2001 – 2010
Bảng 2-1. Các yếu tố định lượng ảnh hưởng đến chính sách cổ tức
Bảng 2-2. Đặc điểm các doanh nghiệp được khảo sát.
Bảng 2-3. Số doanh nghiệp có thực hiện xây dựng và phân tích chính sách cổ tức .
Bảng 2-4. Người chịu trách nhiệm phân tích
Bảng 2-5. Mức độ hữu ích của xây dựng và phân tích chính sách cổ tức
Bảng 2-6. Nguồn tài trợ để chi trả cổ tức cho cổ đông
Bảng 2-7. Các ảnh hưởng của thuế đến chính sách cổ tức của Doanh nghiệp
Bảng 2-8. Các ảnh hưởng chi phí đại diện đến chính sách cổ tức Doanh nghiệp
Bảng 2-9. Các ảnh hưởng nhu cầu thanh khoản đến chính sách cổ tức của Doanh nghiệp
Bảng 2-10. Ảnh hưởng khả năng tiếp cận vốn đến chính sách cổ tức của Doanh nghiệp
Bảng 2-11. Tính ổn định của lợi nhuận đến chính sách cổ tức của Doanh nghiệp
Bảng 2-12. Triển vọng tăng trưởng đến chính sách cổ tức của Doanh nghiệp
Bảng 2.13. Ảnh hưởng phân tích dòng tiền đến chính sách cổ tức của Doanh nghiệp
Bảng 2-14. Ảnh hưởng lạm phát đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp .
Bảng 2-15. Ảnh hưởng ưu tiên cổ đông đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp .
Bảng 2-16. Ảnh hưởng bảo vệ chống lại loãng giá đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp .
Bảng 2-17. So sánh nợ và vốn chủ sở hữu
Bảng 2-18. Ảnh hưởng cơ cấu vốn mục tiêu đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp
Bảng 2-19. Ảnh hưởng các yếu tố khác đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp
Bảng 3-1. Các giá trị thống kê
Bảng 3-2. Hệ số tương quan
Bảng 3-3. Kết quả hồi quy
Bảng 3-4. Hệ số hồi quy
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1-1. Thuế suất đánh trên thu nhập thông thường và thu nhập lãi vốn
Hình 1-2. Tỷ lệ các công ty trả cổ tức tại Mỹ
Hình 1-3. Quan hệ cổ tức và lợi nhuận ở Mỹ qua các năm
Hình 1-4. Thay đổi cổ tức của các doanh nghiệp Mỹ từ năm 1989-2003
Hình 1-5 . Chính sách cổ tức theo vòng đời doanh nghiệp
Hình 1-6. Chính sách cổ tức Công ty Coca-Cola
Hình 1-7. Chính sách cổ tức Công ty Pepsi
Hình 1-8. Cổ tức tiền mặt trên cổ phiếu phổ thông Công ty Coca-Cola
Hình 1-9. Cổ tức tiền mặt trên cổ phiếu phổ thông Công ty Pepsi
Hình 2-1. Chính sách cổ tức các doanh nghiệp Việt Nam
Hình 2-2. Cơ cấu doanh nghiệp được khảo sát theo ngành nghề
Hình 3-1. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ chi trả cổ tức và triểnn vọng tăng trưởng
Hình 3-2. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ chi trả cổ tức và cơ cấu vốn mục tiêu
Hình 3-3. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ chi trả cổ tức và cơ cấu vốn mục tiêu
Hình 3-4. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ chi trả cổ tức và cơ cấu vốn mục tiêu
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quyết định phân phối hay chính sách cổ tức, chính là việc ấn định tỷ lệ phần trăm
hợp lý giữa phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư với phần lợi nhuận dùng để chi trả
cổ tức. Lợi nhuận giữ lại có thể được dùng để kích thích tăng trưởng lợi nhuận và do
đó ảnh hưởng đến giá trị cổ phần tương lai. Trong khi đó, cổ tức lại cung cấp cho cổ
đông một lợi nhuận “hữu hình” và mang tính thường xuyên.
Ở Việt Nam thời gian qua, các nhà đầu tư chứng khoán, phần lớn là không chuyên
nghiệp. Vì thế họ thường “hốt hoảng” trước những biến động cổ tức của doanh
nghiệp. Trong khi đó, hầu hết các doanh nghiệp lớn có cổ phần được nắm giữ rộng
rãi lại thường do dự trong việc hạ thấp chi trả cổ tức, ngay cả lúc doanh nghiệp gặp
khó khăn nghiêm trọng về tài chính. Vấn đề đặt ra là là các yếu tố nào tác động đến
chính sách cổ tức doanh nghiệp Việt Nam. Chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu và
thực hiện đề tài “ Các yếu tố tác động đến Chính sách cổ tức doanh nghiệp Việt
Nam”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là:
- Nghiên cứu và phân tích chính sách cổ tức các doanh nghiệp tiêu biểu trên
thế giới trong 10 năm qua, từ năm 2000 đến năm 2010 với các nhân tố định
lượng.
- Nghiên cứu và phân tích chính sách cổ tức các doanh nghiệp Việt Nam niêm
yết trên sàn chứng khoán trong 05 năm qua, từ năm 2005 đến năm 2010 với
các nhân tố định lượng.
- Khảo sát thực trạng, quan điểm xây dựng chính sách cổ tức các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay, thông qua bảng câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến
xây dựng chính sách cổ tức.
Trang 1
- Ứng dụng mô hình hồi quy để kiểm định các yếu tố tác động đến chính sách
cổ tức doanh nghiệp Việt Nam với các nhân tố định lượng như : tốc độ tăng
trưởng, tác động của thuế, tính ổn định của lợi nhuận, ổn định của dòng tiền,
cơ cấu vốn mục tiêu để giải thích việc có hay không tác động của các nhân tố
này đến chính sách cổ tức các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chính sách cổ tức của các doanh nghiệp tiêu
biểu trên thế giới từ năm 2000 đến năm 2010 và các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2010. Và trong giới hạn
nghiên cứu của luận văn, đề tài hướng đến xây dựng và ứng dụng mô hình kinh tế
lượng nhằm xác lập một tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức tùy theo sự kết hợp của các
biến độc lập được lựa chọn ở mỗi ngành nghề, mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ
phát triển.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Các chính sách pháp luật hiện hành ảnh hưởng đến cổ tức và chính sách cổ
tức của các doanh nghiệp cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán tại Việt
Nam.
- Các số liệu, hình thức cổ tức được công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng của doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam và thế giới.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở dùng các phương pháp như:
- Phương pháp phân tích thống kê nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực
trạng.
- Phương pháp mô tả nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về những chính sách cổ
tức đang được áp dụng tại các doanh nghiệp tiêu biểu trên thế giới và các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Trang 2
- Phương pháp lịch sử nhằm so sánh, đối chiếu các thông tin trong quá khứ để
tìm hiểu nguyên nhân và có các kết luận phù hợp.
- Số liệu sơ cấp: Các số liệu được lấy thông qua bảng câu hỏi của tác giả và
các số liệu công bố của doanh nghiệp.
- Số liệu thứ cấp: Các số liệu trong báo cáo tài chính, bảng cáo bạch, Nghị
quyết Đại hội cổ đông của các doanh nghiệp. các thống kê về lạm phát, lãi
suất của Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các số liệu
thống kê cổ tức cũng như các phân tích về chính sách cổ tức của các tác giả,
các chuyên gia trong và ngoài nước, và các phân tích, tổng hợp số liệu về thị
trường chứng khoán Việt Nam của các công ty chứng khoán.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được trình bày theo kết cấu sau:
- Chương 1: Lý luận tổng quan về chính sách cổ tức.
- Chương 2: Khảo sát thực trạng xây dựng chính sách cổ tức của doanh nghiệp
Việt Nam.
- Chương 3: Ứng dụng mô hình hồi quy để kiểm định các yếu tố tác động đến
chính sách cổ tức doanh nghiệp Việt Nam.
Trang 3
CHƯƠNG 1 :
LÝ LUẬN TỔNG QUAN
VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
1.1. Tổng quan về cổ tức.
1.1.1. Khái niệm.
Cổ tức được hiểu là một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp dành để chi trả
cho các cổ đông (chủ sở hữu doanh nghiệp). Cổ tức còn được gọi là lợi tức cổ phần.
1.1.2. Các phương thức chi trả cổ tức.
1.1.2.1. Cổ tức chi trả bằng tiền mặt.
Cổ tức tiền mặt là số đơn vị tiền tệ mà doanh nghiệp thanh toán cho chủ sở hữu tính
trên một cổ phần. Hầu hết cổ tức được trả dưới dạng tiền mặt.
Trả cổ tức bằng tiền mặt làm giảm tiền mặt dẫn đến giảm tài sản và giảm lợi nhuận
chưa phân phối trên bảng cân đối kế toán, tức giảm nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.2.2. Cổ tức chi trả bằng cổ phiếu.
Trả cổ tức bằng cổ phiếu là doanh nghiệp chi trả thêm cổ phần thường cho các cổ
đông nắm giữ cổ phần thường theo tỷ lệ nhất định và doanh nghiệp không nhận
được khoản tiền thanh toán nào từ phía cổ đông.
Khi thực hiện giao dịch này không có sự thay đổi (tăng hay giảm) nào về vốn cổ
đông cũng như tài sản của doanh nghiệp. Về cơ bản, số lượng cổ phiếu sẽ tăng lên
và làm cho tỷ lệ vốn cổ phần tăng lên nhưng tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông cũ
không đổi.
Việc trả cổ tức bằng cổ phiếu cũng giống như việc tách cổ phiếu. Cả hai trường hợp
đều làm số lượng cổ phần tăng lên và giá trị cổ phần giảm xuống. Trong khi trả cổ
tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ sở hữu tăng lên và lợi nhuận chưa phân phối
giảm xuống, trong khi đó tách cổ phiếu làm giảm mệnh giá mỗi cổ phần.
1.1.2.3. Cổ tức trả bằng tài sản.
Doanh nghiệp trả cổ tức cho cổ đông bằng thành phẩm, hàng bán, bất động sản hay
cổ phiếu của doanh nghiệp khác do doanh nghiệp sở hữu. Hình thức này rất hiếm
xảy ra trong thực tiễn.
1.1.2.4. Mua lại cổ phần.
Trang 4
Ngoài ra còn có hình thức mua lại cổ phần. Cổ phần mua lại được gọi là cổ phiếu
quỹ. Việc mua lại này có thể thực hiện bằng nhiều cách như:
- Chào mua với giá cố định (hay còn gọi là giá đệm, là một mức giá thường
cao hơn giá thị trường);
- Mua lại cổ phần ở thị trường tự do;
- Mua lại cổ phiếu theo hình thức đấu giá;
- Mua lại cổ phiếu mục tiêu, hay thương lượng riêng với những người nắm giữ
lượng lớn các cổ phần;…
Cổ tức tiền mặt thể hiện sự cam kết tiếp tục khoản này trong tương lai của doanh
nghiệp, mua lại cổ phần được xem như là hoàn trả tiền một lần. Các doanh nghiệp
mua lại cổ phần có thể do các nguyên nhân sau:
- Nhà quản trị xem xét ảnh hưởng của thuế vì mức thuế đánh trên lãi vốn thấp
hơn cổ tức và việc trì hoãn thuế đối với lãi vốn, mua lại cổ phần được lợi
thuế đáng kể so với cổ tức tiền mặt.
- Chi phí đại diện của dòng tiền cao. Những doanh nghiệp có lượng tiền mặt
dư thừa nhưng không chắc chắn về khả năng tiếp tục tạo ra dòng tiền thặng
dư này trong tương lai, sẽ chọn cách mua lại cổ phần thay vì chia cổ tức tiền
mặt. Hoặc thiết lập một mức cổ tức thấp đủ để duy trì trong những lúc hoạt
động khó khăn và sử dụng cách mua lại cổ phần để phân phối lượng tiền
thặng dư.
- Sử dụng như một biện pháp phát tín hiệu tích cực cho tài sản của cổ đông
rằng nhà quản trị dự kiến doanh nghiệp có lợi nhuận và dòng tiền cao hơn
trong tương lai.
- Mua lại cổ phần cũng hữu ích khi doanh nghiệp muốn thay đổi lớn về cấu
trúc vốn, muốn phân phối tiền mặt từ các sự kiện diễn ra một lần như việc
bán một bộ phận của doanh nghiệp.
- Nhằm đáp ứng cho các hoạt động sáp nhập, mua lại doanh nghiệp; các điều
khoản chuyển đổi của cổ phần ưu đãi và trái khoán; cũng như việc ngăn cản
thao túng.
Trang 5
- Thực hiện chương trình cổ phiếu thưởng cho nhân viên (ESOP)….
Đứng dưới góc độ các cổ đông, việc doanh nghiệp mua lại cổ phần sẽ làm tăng mức
lợi nhuận mỗi cổ phần cho số cổ phần còn lại và làm tăng giá cổ phần.
1.2. Tổng quan về chính sách cổ tức.
1.2.1. Khái niệm .
Chính sách cổ tức ấn định mức lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ được đem ra
phân phối như thế nào, bao nhiêu được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để
chi trả cổ tức cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại có thể được dùng để kích thích
tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai và do đó có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phần,
trong khi cổ tức cung cấp cho các cổ đông một lợi nhuận hữu hình thường xuyên.
Một chính sách cổ tức bao gồm 2 nội dung chính là mức cổ tức và thời gian trả cổ
tức.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức.
Trong thực tế có rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức. Tuy nhiên,
các yếu tố cơ bản sau cần được cân nhắc khi các nhà quản trị lựa chọn một chính
sách cổ tức cho doanh nghiệp mình:
1.2.2.1. Các hạn chế pháp lý.
Hầu hết các quốc gia đều có luật để điều tiết việc chi trả cổ tức của những doanh
nghiệp đã đăng ký hoạt động kinh doanh ở nước đó. Về cơ bản luật này quy định:
- Không thể dùng vốn của doanh nghiệp để chi trả cổ tức còn gọi là “Hạn chế
suy yếu vốn”. Ở một số các quốc gia, vốn được định nghĩa chỉ bao gồm
mệnh giá của cổ phần thường, trong khi ở một số các quốc gia khác, vốn
được định nghĩa rộng hơn, bao gồm cả phần vốn góp vượt quá tài khoản
mệnh giá.
Ví dụ xem xét Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp XYZ năm N ta có các chỉ tiêu sau:
Cổ phần thường (mệnh giá $10) : 600.000$
Vốn góp cao hơn mệnh giá : 300.000$
Lợi nhuận giữ lại : 100.000$
Tổng vốn chủ sở hữu : 1.000.000$
Trang 6
Nếu luật quy định vốn là giá trị mệnh giá của cổ phần thường, Doanh nghiệp có thể
chi ra số tiền = $1.000.000-$600.000= $400.000 cho cổ tức. Trường hợp giới hạn
chi trả cổ tức từ lợi nhuận giữ lại, Doanh nghiệp chỉ có thể chi trả số tiền $100.000
cho cổ tức.
- Cổ tức phải được chi trả từ lợi nhuận ròng lũy kế đến thời hiện hành được
gọi là “Hạn chế lợi nhuận ròng”. Hạn chế này đòi hỏi một doanh nghiệp phải
có phát sinh lợi nhuận trước khi được phép chi trả cổ tức tiền mặt. Điều này
nhằm ngăn cản các chủ sở hữu rút lại vốn đầu tư ban đầu và làm suy yếu vị
thế an toàn của các chủ nợ.
- Không thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán được gọi
là “Hạn chế mất khả năng thanh toán”. Theo quy định này, một doanh nghiệp
mất khả năng thanh toán có thể không chi trả cổ tức tiền mặt. Doanh nghiệp
mất khả năng thanh toán nghĩa là nợ đang nhiều hơn tài sản, việc tiếp tục chi
trả cổ tức sẽ dẫn tới cản trở các trái quyền ưu tiên của các chủ nợ đối với tài
sản của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Các điều khoản hạn chế.
Các điều khoản hạn chế nằm trong các giao kèo trái phiếu, điều khoản vay, thỏa
thuận vay ngắn hạn, hợp đồng thuê tài sản và các thỏa thuận cổ phần ưu đãi. Chúng
cơ bản là để giới hạn tổng mức cổ tức một doanh nghiệp có thể chi trả thông qua
quy định:
- Không thể chi trả cổ tức cho đến khi lợi nhuận đạt đến một mức nhất định
nào đó;
- Một phần dòng tiền phải được dành để trả nợ;
- Vốn luân chuyển (tài sản lưu động trừ nợ ngắn hạn) hay tỷ lệ nợ hiện hành
không cao hơn một mức định sẵn nào đó…
1.2.2.3. Các ảnh hưởng của thuế.
Tùy theo mỗi quốc gia mà có sự khác biệt hay không giữa thuế suất đánh trên thu
nhập cổ tức và thu nhập lãi vốn. Nhưng thuế suất biên tế đánh trên thu nhập lãi vốn
thường thấp hơn thuế suất biên tế đánh thu nhập cổ tức là biện pháp để chính phủ
Trang 7
khuyến khích các doanh nghiệp giữ mức cổ tức thấp để các cổ đông có thể nhận
được một phần lớn hơn tỷ suất sinh lợi trước thuế dưới hình thức lãi vốn.
Ví dụ từ khi thuế thu nhập tại Mỹ có hiệu lực vào đầu thế kỷ 20, cổ tức nhận được
từ đầu tư được xem như các khoản thu nhập thông thường khác và chịu cùng thuế
suất. Trong khi thu nhập lãi vốn từ chênh lệch giá các khoản đầu tư thì chịu mức
thuế thấp hơn nhiều. Xem xét về thuế suất biên tế cao nhất đánh trên cổ tức và thu
nhập lãi vốn từ 1954 như sau:
Qua sơ đồ ta thấy thuế suất thu nhập lãi vốn thì thấp hơn rất nhiều so với thuế suất
đánh trên thu nhập cổ tức cho đến năm 1986, khi có cải cách về thuế với cùng mức
thuế suất 28% cho thu nhập cổ tức và thu nhập lãi vốn. Và năm 2003, thuế thu nhập
cổ tức cũng được giảm xuống cùng mức thuế thu nhập lãi vốn là 15% đã làm vô
hiệu hóa các bất lợi vầ thuế.
Luật thuế năm 2003 của Mỹ giảm thuế đánh trên cổ tức cho bằng với thuế thu nhập
lãi vốn đã làm cho cổ tức hấp dẫn hơn, ít nhất là đối với các nhà đầu tư cá nhân.
Chúng ta sẽ kiểm chứng doanh nghiệp có trả cổ tức tăng tương ứng không. Thật quá
Trang 8
sớm để nói về giả thuyết này, nhưng đã có những bằng chứng là các doanh nghiệp
đã thay đổi chính sách về cổ tức để phản ứng lại những thay đổi chính sách về thuế
thu nhập cổ tức. Các doanh nghiệp về khoa học công nghệ như Microsoft chưa bao
giờ trả cổ tức trước đây cũng đã bắt đầu trả cổ tức.
Khi so sánh tỷ lệ các doanh nghiệp trả cổ tức qua các năm và tỷ lệ cổ tức so với
mức vốn hóa của thị trường từ 1960 đến 2003 như sau:
Ta thấy có sự gia tăng đột ngột số lượng các doanh nghiệp trả cổ tức vào năm 1986
và đặc biệt vào năm 2003 số cổ tức chi trả sau một thời gian dài sụt giảm.
Dù ưu đãi thuế này không còn thì thu nhập lãi vốn vẫn có lợi điểm về thuế so với
thu nhập cổ tức đó là thu nhập cổ tức bị đánh thuế ngay (trong năm hiện hành), còn
thu nhập lãi vốn có thể hoãn đến các năm sau.
1.2.2.4. Nhu cầu thanh khoản.
Chi trả cổ tức là dòng tiền chi ra. Vì vậy khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
càng lớn, doanh nghiệp càng có nhiều khả năng chi trả cổ tức. Ngay cả khi một
Trang 9
doanh nghiệp đã từng có quá khứ là tái đầu tư lợi nhuận cao, số dư lợi nhuận giữ lại
lớn, vẫn có thể không có khả năng chi trả cổ tức nếu không có đủ tài sản có tính
thanh khoản cao, nhất là tiền mặt.
Khả năng thanh khoản luôn được nhiều doanh nghiệp quan tâm và thường trở thành
một vấn đề rất nhạy cảm trong giai đoạn kinh doanh gặp khó khăn, khi cả lợi nhuận
và dòng tiền đều sụt giảm. Các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh chóng có nhiều các
cơ hội đầu tư sinh lợi cũng thường thấy khó khi phải vừa duy trì đủ thanh khoản
vừa chi trả cổ tức cùng một lúc.
1.2.2.5. Khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn.
Doanh nghiệp lớn, có uy tín, dễ dàng tiếp cận với thị trường tín dụng và các nguồn
vốn khác thì càng có nhiều khả năng chi trả cổ tức bởi khả năng thanh khoản linh
hoạt và tận dụng các cơ hội đầu tư và tài chính bất thường. Ngược lại, đối với các
doanh nghiệp nhỏ, chỉ có vốn cổ phần được kiểm soát chặt chẽ và ít giao dịch
thường xuyên, khó tiếp cận vốn bên ngoài khi có cơ hội đầu tư mới thuận lợi,
thường việc chi trả cổ tức không nhất quán với mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp.
1.2.2.6. Tính ổn định của lợi nhuận.
Một doanh nghiệp có lịch sử lợi nhuận ổn định thường sẵn lòng chi trả cổ tức cao
hơn doanh nghiệp có thu nhập không ổn định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn, có cổ
phần được nắm giữ rộng rãi, thường do dự đối với việc hạ thấp chi trả cổ tức, ngay
cả những lúc gặp khó khăn nghiêm trọng về tài chính.
1.2.2.7. Triển vọng tăng trưởng.
Một doanh nghiệp tăng trưởng nhanh chóng có nhu cầu vốn lớn để tài trợ cho các
cơ hội đầu tư hấp dẫn của mình. Vì thế, thay vì chi trả cổ tức nhiều và sau đó cố
gắng bán cổ phần mới để huy động đủ số vốn mới cần thiết, doanh nghiệp thuộc
loại này thường chi trả cổ tức ở mức thấp, giữ lại một phần lớn lợi nhuận và tránh
bán cổ phần mới ra công chúng vừa tốn kém vừa bất tiện. Minh họa mối liên hệ
giữa tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp được
chọn như sau:
Trang 10
Bảng 1-1. Mối liên hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tức
Doanh nghiệp Tỷ lệ chi trả cổ tức Tỷ lệ tăng trưởng
2002 (%) EPS 10 năm (%)
Idaho Power 97,4 3,0
Boston Edison 96,3 3,0
Kansas Power and Light 80,0 4,5
Sears 76,1 4,5
Exxon 62,4 4,5
K-Mart 48,6 7,5
TNT 46,1 6,0
Hershey Foods 45,6 12,0
Merck 41,9 15,5
Coca-Cola 39,2 11,0
McDonald’s 15,4 15,5
Hewlett-Packard 13,7 14,0
Wal-Mart Stores 12,2 37,0
Cray Research 0,0 39,0
Nguồn: Value Line Investment Surney (New York: Value Line, Inc. nhiều số khác nhau)
1.2.2.8. Lạm phát.
Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, vốn tích lũy từ khấu hao thường không đủ
để bù đắp cho việc thay thế tài sản của một doanh nghiệp khi các tài sản này cũ kỹ,
lạc hậu. Khi đó, một doanh nghiệp có thể buộc phải giữ lại một tỷ lệ lợi nhuận cao
hơn để duy trì năng lực hoạt động cho tài sản của mình.
Lạm phát cũng có một tác động trên nhu cầu vốn luân chuyển của doanh nghiệp.
Trong môi trường giá cả tăng, số tiền thực tế đầu tư vào kho hàng và các khoản phải
thu có chiều hướng tăng để hỗ trợ cho cùng một khối lượng hiện vật kinh doanh.
Mặt khác do giá cả tăng, số tiền của các tài khoản phải trả cũng đòi hỏi một khoản
chi tiền mặt lớn; giá cả tăng cho nên số dư tiền mặt giao dịch thường cũng phải
Trang 11