Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh gia lai

  • 13 trang
  • file .pdf
1 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM VĂN BINH Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 1: GS.TS. Trương Bá Thanh
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TỈNH GIA LAI Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Hùng
Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.05 Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng
11 năm 2011
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Đà Nẵng - Năm 2011 - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3 4
MỞ ĐẦU ñề tài “Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh
1. Tính cấp thiết của ñề tài Gia Lai” làm ñề tài nghiên cứu.
Nếu như trong ba thập kỷ 60, 70 và 80 của thế kỷ XX, cả thế giới 2. Tổng quan nghiên cứu
thán phục trước những "thần kỳ Đông Á" làm thay ñổi cả nền kinh tế Các công trình nghiên cứu nước ngoài về chất lượng tăng trưởng
thế giới, thì ñến những năm 1990, sự suy thoái ñã xuất hiện, thậm chí kinh tế: Ricardo (1821) khẳng ñịnh: Phải khai thác hiệu quả ñất ñai
là khủng hoảng kinh tế ñã xảy ra, ngay tại những quốc gia ñã ñạt tốc thì mới bảo ñảm phát triển. Marx (1867) cho rằng: Tiến bộ công nghệ
ñộ tăng trưởng cao trong ba thập kỷ trước ñó. Sự ñảo lộn này ñã chỉ và sử dụng hiệu quả lao ñộng là ñộng lực cho tăng trưởng kinh tế.
ra rằng, trung tâm của quá trình phát triển không chỉ là tăng trưởng Solow (1956) cho rằng: Nếu chỉ dựa vào vốn thì tăng trưởng chỉ ñạt
cao mà chất lượng tăng trưởng là vấn ñề có ý nghĩa quan trọng. Mối ñược trong ngắn hạn. Mankiw (2000) phát triển và chỉ ra rằng: Việc
quan hệ giữa tốc ñộ và chất lượng tăng trưởng kinh tế ngày càng nâng cao chất lượng lao ñộng sẽ tăng hiệu quả của lao ñộng và yếu tố
ñược thể hiện rõ, có lúc khắc chế nhau, có lúc bổ sung cho nhau, tiến bộ kỹ thuật sẽ bảo ñảm chất lượng tăng trưởng. Kaldor (1961)
nhưng xét ñến cùng, mục tiêu về tăng trưởng kinh tế của một quốc thì: tiến bộ kỹ thuật quyết ñịnh tăng trưởng kinh tế. Theo Sung Sang
gia ñang phát triển là tốc ñộ tăng trưởng phải cao, ổn ñịnh và bền Park (1992), tăng trưởng kinh tế phải dựa vào không chỉ tích lũy vốn
vững, mà ñiều này chỉ có ñược khi tăng trưởng có chất lượng tốt. sản xuất mà còn phụ thuộc nhiều vào tích lũy vốn con người của lao
Gia Lai là một tỉnh trung bình của cả nước. Với những ñiều kiện ñộng ở ñó. Một số nhà kinh tế tiêu biểu khác như Lucas (1993), Sen
của mình, tỉnh ñã cố gắng ñẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế và (1999) và Stiglitz (2000) ñã ñưa ra một số chỉ tiêu cụ thể, theo ñó:
luôn duy trì ñược tốc ñộ tăng trưởng kinh tế trung bình ñến 14%/năm chất lượng tăng trưởng bên cạnh việc duy trì một tốc ñộ tương ñối
giai ñoạn 2000 - 2010 cao hơn rất nhiều so với cả nước. Thu nhập cao, cần bảo ñảm nâng cao năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP -
bình quân ñầu người ngày một cải thiện, năm 2010 ñã tăng gấp 2.9 Total Factor Pruductivity), nâng cao năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi
lần so với năm 2000. Thế nhưng, chất lượng tăng trưởng của tỉnh trường và hoàn thiện thể chế.
cũng ñang gặp phải nhiều vấn ñề ñáng quan tâm. Trình ñộ công nghệ Các công trình nghiên cứu trong nước về chất lượng tăng trưởng
của các doanh nghiệp chưa cao, sản phẩm chế biến sâu chưa nhiều, tỷ kinh tế: Theo Lê Huy Đức (2004) thì nâng cao chất lượng tăng
lệ lao ñộng qua ñào tạo thấp, các yếu tố ñầu vào của quá trình sản trưởng ñược ñặc trưng ở những yêu cầu chủ yếu như: Phát huy ñược
xuất vẫn chưa thực sự ñược sử dụng hiệu quả; diện tích rừng ngày lợi thế so sánh nhằm tăng trưởng nhanh và ñạt hiệu quả kinh tế cao,
càng thu hẹp và việc khai thác khoáng sản ñang tác ñộng xấu ñến ñẩy mạnh xuất khẩu; tăng nhanh năng lực nội sinh về khoa học -
cảnh quan thiên nhiên và môi trường sống con người... Nếu các vấn công nghệ; tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ và cải thiện môi
ñề này không ñược quan tâm giải quyết sớm thì trong tương lai trường. Nguyễn Văn Nam và Trần Thọ Đạt (2006) ñã ñưa ra các
không xa nó sẽ là vật cản trong quá trình phát triển. Vì vậy, tôi chọn phương diện cần tiến hành ñánh giá như: (1) chuyển dịch cơ cấu kinh
5 6
tế; (2) hiệu quả sử dụng các yếu tố ñầu vào, ñặc biệt là ñóng góp Đề tài kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như: Các phương
của các nhân tố tổng hợp - TFP vào tăng trưởng; (3) khả năng pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, ñánh giá, mô hình hóa… Ưu
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế; (4) phân phối ñiểm nổi bật của việc sử dụng kết hợp các phương pháp là các
thành quả tăng trưởng; (5) tăng trưởng ñi ñôi với bảo vệ tài nguyên phương pháp ñó có thể bổ sung cho nhau, giúp nghiên cứu sâu ñối
môi trường. Nguyễn Hữu Hiểu (2009) ñánh giá chất lượng tăng tượng nghiên cứu và ñưa ra kết quả ñáng tin cậy.
trưởng dưới góc ñộ hiệu quả sản xuất bằng cách ước lượng mức ñộ Đề tài sử dụng các phương pháp thu thập tài liệu, thông tin như:
ñóng góp của các yếu tố ñầu vào cơ bản của quá trình sản xuất (vốn, Kế thừa các công trình nghiên cứu trước ñó; tổng hợp các nguồn số
lao ñộng, tiến bộ công nghệ). Bùi Quang Bình (2010) lại nhấn mạnh liệu thông qua các báo cáo, tổng kết của các sở, ban, ngành trong
chất lượng tăng trưởng trên góc ñộ cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ tỉnh; lấy thông tin thông qua các phương tiện thông tin ñại chúng:
cấu kinh tế, trong ñó xem xét toàn diện cơ cấu ngành, các yếu tố sản Báo chí, Internet...
xuất… Nguyễn Đình Cử (2010) tập trung vào khía cạnh khai thác và 6. Điểm mới của ñề tài
sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao. Điểm khác biệt của ñề tài ở chỗ: Đây là một trong số ít
3. Mục ñích nghiên cứu những nghiên cứu về chất lượng tăng trưởng kinh tế trong phạm
Thứ nhất là: Khái quát ñược lý luận chất lượng tăng trưởng và vi một ñịa phương (cụ thể là tỉnh G i a L a i ), khung nội dung phân
các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng tăng trưởng; từ ñó hình thành tích ñược bổ sung thêm trên cơ sở tổng kết các nghiên cứu mới của
khung nội dung và phương pháp nghiên cứu. thế giới và Việt Nam. Đề tài ñưa ra những khuyến nghị nhằm nâng
Thứ hai là: Chỉ ra ñược những ñiểm mạnh và các vấn ñề trong cao chất lượng tăng trưởng trong các giai ñoạn phát triển nhất
chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Gia Lai ñịnh với bối cảnh kinh tế - xã hội và thực tiễn của Gia Lai.
Thứ ba là: Tìm ra các cách thức nhằm nâng cao chất lượng tăng 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
trưởng kinh tế tỉnh Gia Lai. Đề tài ñóng góp một phần nhỏ ñể làm rõ hơn khía cạnh chất
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu lượng tăng trưởng kinh tế về mặt phương pháp luận.
- Đối tượng nghiên cứu là chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Về mặt thực tiễn, ñề tài ñưa ra một số ñánh giá bước ñầu về chất
Gia Lai. lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Gia Lai; ñề xuất những giải pháp
- Phạm vi nghiên cứu: nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Gia Lai.
+ Về mặt không gian: Tỉnh Gia Lai. Nhiều khía cạnh chưa ñược nghiên cứu sâu và ñầy ñủ cũng là những
+ Về mặt thời gian: Từ năm 2000 ñến nay. gợi mở cho các ñề tài tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu 8. Kết cấu của ñề tài: Phần nội dung của ñề tài gồm 3 chương
7 8
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tăng trưởng kinh tế 1.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế
Chương 2: Thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh 1.2.1. Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế
Gia Lai Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế bao gồm: Tổng giá trị
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng sản xuất (GO), tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm
kinh tế của tỉnh Gia Lai. quốc dân (GNP), tổng thu nhập quốc dân (GNI), thu nhập quốc dân
Chương 1 (NI), tổng sản phẩm tính bình quân ñầu người.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG Các công thức ño lường tăng trưởng kinh tế:
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - Mức tăng trưởng kinh tế theo kỳ gốc
1.1. Các khái niệm ∆ Y = Yt – Y0 (1.1)
1.1.1. Tăng trưởng kinh tế ∆ Yt = Yt – Yt-1 (1.2)
Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh quy mô - Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế
tăng lên hay giảm ñi của nền kinh tế ở năm này so với năm trước ñó Tốc ñộ tăng trưởng giữa thời ñiểm t và thời ñiểm gốc
hoặc của thời kỳ này so với thời kỳ trước ñó. Tăng trưởng kinh tế có gY = ∆ Y*100/Y0 (1.3)
thể biểu hiện bằng qui mô tăng trưởng và tốc ñộ tăng trưởng. Qui mô Tốc ñộ tăng trưởng liên hoàn
tăng trưởng phản ánh sự gia tăng lên hay giảm ñi, nhiều hay ít; còn gYi = ∆ Yt*100/Yt-1 (1.4)
tốc ñộ tăng trưởng ñược sử dụng với ý nghĩa so sánh tương ñối và Tốc ñộ tăng trưởng trung bình giai ñoạn từ năm 0,1….n:
phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế giữa các năm g = n
Yn
− 1 (1.5)
Y
Y0
hay các thời kỳ.
1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế 1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế
Tổng hợp các nghiên cứu về chất lượng tăng trưởng kinh tế, ñề 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các yếu tố sản
tài ñưa ra quan niệm về chất lượng tăng trưởng kinh tế như sau: xuất
Một nền kinh tế tăng trưởng có chất lượng là tăng trưởng có tốc (1). Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao ñộng - năng suất lao
ñộ tương ñối cao, ổn ñịnh trước những cú sốc do dựa trên khai thác ñộng
và sử dụng các nguồn lực có chiều sâu, cơ cấu kinh tế chuyển dịch (2). Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn - Hệ số ICOR
phù hợp với yêu cầu phát triển; cùng với quá trình ñó xã hội ngày Theo Harrod - Domar, hệ số ICOR ñược tính toán như sau:
càng tiến bộ và công bằng hơn, môi trường sinh thái ñược bảo vệ. ∆K I (1.6)
ICOR = =
∆Y ∆Y
9 10
=
s (1.7) σ
ICOR
g a= (1.12)
gY
(3). Tổng các nhân tố năng suất (TFP)
1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh khía cạnh tổng cầu của tăng trưởng.
Dựa vào hàm sản xuất Cobb - Douglas :
Tổng cầu Y = C + I + G + NX. Trong ñó phần tiêu dùng của các
Y = a Kα L β (1.8) hộ gia ñình C chiếm tỷ trọng rất lớn và ảnh hưởng mạnh ñến tăng
Chuyển ñổi thành dạng hàm tuyến tính và lấy vi phân hai vế: trưởng thông qua số nhân chi tiêu. Tiêu dùng của hộ gia ñình phụ
gY = gTFP +αgK + βgL thuộc vào xu hướng tiêu dùng cận biên MPC của họ và qua ñó làm
g TFP = g - α g - βg (1.9)
Y K L thay ñổi số nhân chi tiêu.
1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh liên tục tăng trưởng 1.2.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Nguyên tắc 70: Nếu một nền kinh tế tăng trưởng 7%/năm thì 10 ∆Yt, ∆Ya ,∆Yi ,∆Ys lần lượt là mức ñộ tăng trưởng GDP, của
năm sau GDP tăng lên gấp ñôi. Hoặc nếu nền kinh tế tăng trưởng nông, công nghiệp và dịch vụ ở năm t so với năm trước ñó:
10%/năm thì chỉ 7 năm sau GDP sẽ tăng lên gấp ñôi. ∆Yt = ∆Ya + ∆Yi + ∆Ys (1.13)
1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh tính ổn ñịnh của tăng trưởng - hệ số Để ño lường mức ñộ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong một thời
biến thiên kỳ nhất ñịnh, sử dụng hệ số cosφ hoặc góc ϕ :
Hệ số biến thiên là tỷ số giữa ñộ lệch chuẩn của tăng trưởng và
Cos ϕ =
∑ S (t ) S (t )
i 2 i 1 (1.14)
tốc ñộ tăng trưởng. Phương sai là trung bình của các biến thiên bình ∑ S (t ) ∑ S (t )
i
2
2 i
2
1
phương giữa từng quan sát trong tập dữ liệu so với giá trị trung bình
1.2.2.6. Chất lượng tăng trưởng về mặt xã hội
của nó. Độ lệch chuẩn ñơn giản là ñại lượng ñược tính bằng cách lấy
(1). Hệ số co dãn việc làm và tăng trưởng kinh tế
căn bậc hai của phương sai.
g EM
Phương sai tổng thể ñược kí hiệu bằng chữ σ :
2 e = (1.15)
gY
N
∑ (X − µ)
i
2
(2). Tăng trưởng kinh tế với bất bình ñẳng và xoá ñói giảm nghèo
σ 2
= i =1 (1.10)
N 1.2.2.7. Chất lượng tăng trưởng về môi trường
Độ lệch chuẩn tổng thể 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tăng trưởng kinh tế
σ= σ 2
(1.11) 1.3.1. Tài nguyên thiên nhiên
Hệ số ño ñộ ổn ñịnh của tăng trưởng ở mỗi giai ñoạn là: 1.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
11 12
1.3.2.2. Tầm quan trọng của tài nguyên với chất lượng tăng
trưởng kinh tế
1.3.2. Môi trường chính sách của ñịa phương
1.3.3. Các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế
Các nguồn lực cho tăng trưởng bao gồm: Vốn, lao ñộng, tài
nguyên và công nghệ; tuy nhiên việc nâng cao chất lượng tăng
Hình 2.3. Độ biến thiên tỷ lệ tăng trưởng GDP và các ngành
trưởng phụ thuộc vào việc huy ñộng và sử dụng các nguồn lực.
Từ các hình 2.1, 2.2, 2.3 cho thấy tăng trưởng kinh tế của tỉnh có
1.3.4. Sự phát triển của kết cấu hạ tầng
xu hướng ñi lên liên tục và ổn ñịnh cao.
1.4. Kinh nghiệm của các ñịa phương
2.1.2.2. Nguồn gốc tăng trưởng
Chương 2
Giai ñoạn 2000 - 2010: vốn ñóng góp hơn 44%; lao ñộng chỉ
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
ñóng góp 17% trong mỗi phần trăm tăng trưởng. Các nhân tố tăng
CỦA TỈNH GIA LAI
trưởng theo chiều rộng trong 6 năm ñầu chiếm 70% ñóng góp vào
2.1. Tình hình chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Gia Lai
tăng trưởng và giai ñoạn sau giảm dần; nhân tố tổng các nhân tố năng
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế trong thời gian qua
suất (TFP) chiếm hơn 38%. Từ ñó cho thấy: Tăng trưởng kinh tế của
tỉnh có xu hướng chuyển từ khai thác các yếu tố chiều rộng sang khai
thác các nhân tố chiều sâu.
2.1.2.3. Cấu thành tăng trưởng kinh tế
Hình 2.1 Tốc ñộ tăng trưởng của các khu vực và GDP
2.1.2. Tình hình chất lượng tăng trưởng kinh tế
2.1.2.1. Xu hướng dài hạn, tính ổn ñịnh của tăng trưởng kinh tế
Hình 2.4. Cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Gia Lai
Hình 2.2. Xu hướng tăng trưởng GDP và GDP/người
13 14
Tỷ trọng của công nghiệp - xây dựng tăng, tỷ trọng của dịch vụ
tăng chậm và tỷ trọng của nông nghiệp giảm dần. Xu hướng này là
phù hợp với xu thế chung trong chuyển dịch cơ cấu ngành.
2.1.2.4. Các sản phẩm chủ lực của tỉnh Gia Lai
Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của tỉnh gồm nhiều loại khác
nhau. Tuy nhiên sản phẩm chế biến của cây công nghiệp có thế mạnh
nhất của tỉnh là cà phê, cao su, hạt tiêu… thì không có. Điều này cho
thấy tiềm năng ñể thúc ñẩy tăng nhanh giá trị gia tăng công nghiệp Hình 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn (hệ số ICOR)
còn rất lớn, nhất là công nghiệp chế biến nông lâm sản. Hệ số ICOR có xu hướng giảm dần và là xu hướng khá tốt so với
2.1.2.5. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực xu hướng chung về hiệu quả ñầu tư ở Việt Nam.
(1). Năng suất lao ñộng (3). Hiệu quả sử dụng ñất
2.1.2.6. Tổng cầu và chất lượng tăng trưởng
Tỷ lệ tiêu dùng của dân cư khá thấp, trung bình thời kỳ 2005 -
2010 là 31%, năm 2008 và 2009 dưới 30%.
2.1.2.7. Chất lượng tăng trưởng về mặt xã hội
Tỷ lệ giường bệnh, số bác sỹ trên vạn dân, chất lượng dân số tăng
lên qua các năm. Quy mô giáo dục ñào tạo ñược mở rộng, chất lượng
ngày càng ñược nâng cao. Số hộ nghèo trên ñịa bàn giảm nhanh. Tuy
Hình 2.6. Năng suất lao ñộng của tỉnh Gia Lai nhiên, hệ thống y tế và giáo dục vẫn ñang tồn tại những bất cập,
Năng suất lao ñộng tăng lên trong tất cả các lĩnh vực kinh tế. nhược ñiểm; tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn cao hơn tỷ lệ hộ nghèo của các
Trong ñó: Năng suất lao ñộng chung thấp hơn của công nghiệp - xây nước và các tỉnh ở Tây Nguyên (trừ Kon Tum).
dựng, dịch vụ (trừ thương mại) nhưng lại cao hơn ngành nông nghiệp 2.1.2.8. Trên giác ñộ môi trường
và thương mại. Do ñó, phát triển các ngành công nghiệp thâm dụng Là một tỉnh miền núi cao nguyên, cảnh quan môi trường phong
lao ñộng sẽ nâng cao chất lượng tăng trưởng và cần phát triển mạnh phú ña dạng, mức ñộ ô nhiễm chưa cao. Tuy nhiên, quá trình khai
dịch vụ nhằm thu hút nhiều lao ñộng và tạo ra nhiều giá trị gia tăng. thác các nguồn lợi ñể phát triển kinh tế - xã hội thì việc tái tạo cảnh
quan, bảo vệ môi trường là hết sức cần thiết.
(2). Hiệu quả sử dụng vốn
15 16
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tăng trưởng kinh tế Hình 2.10. Tỷ lệ tích lũy của tỉnh Gia Lai
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Bảng 2.8. Vốn ñầu tư ñược huy ñộng cho phát triển kinh tế
2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2005 2006 2007 2008 2009
2.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên Tổng (tỷ ñồng) 4229 4856 5506 6217 7182
Với hệ thống giao thông ñường bộ, ñường không, gần các cảng 1. Phân theo cấp quản lý
biển và là tỉnh nằm ở vị trí trung tâm thuộc tam giác phát triển Việt 1.1. Trung ương (%) 55.3 51.6 47.7 41.9 39.8
Nam - Lào - Campuchia. Khí hậu có nền nhiệt ñộ cao. Đầu mối của
1.2. Địa phương (%) 44.7 48.4 52.3 58.1 60.2
nhiều hệ thống sông suối, ñịa hình thác ghềnh, gắn với những cánh
2. Phân theo cấu thành
rừng nguyên sinh. Có diện tích rừng khá lớn, phong phú về chủng
loại ñộng, thực vật và nhiều khoáng sản… rất thuận lợi cho việc phát 2.1.Vốn ñầu tư XDCB (%) 89.5 88.9 83.6 83.2 82.0
triển kinh tế nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, thủy ñiện, du 2.2. Vốn ñầu tư khác (%) 10.5 11.1 16.4 16.8 18.0
lịch. Đây là những tiền ñề rất thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế. 3. Phân theo nguồn vốn
2.2.2. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật của tỉnh 3.1 Vốn khu vực Nhà nước (%) 76.7 76.1 68.5 63.9 66.8
2.2.2.1. Hệ thống ñường bộ 3.2.Vốn ngoài Nhà nước (%) 23.3 23.9 31.5 36.1 33.2
2.2.2.2. Hệ thống ñiện
Từ hình 2.10 và bảng 2.8 cho thấy: Tiềm năng về vốn từ nội bộ
2.2.2.3. Hệ thống thủy lợi
nền kinh tế của tỉnh cho tăng trưởng kinh tế còn lớn, hiện tại việc huy
2.2.2.4. Hệ thống cấp thoát nước ñộng vào nền kinh tế chưa cao và còn hạn chế.
2.2.2.5. Hệ thống thông tin và truyền thông 2.2.3.2. Huy ñộng và sử dụng lao ñộng
2.2.2.6. Hạ tầng khu công nghiệp
2.2.3. Khả năng huy ñộng các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế
2.2.3.1. Huy ñộng vốn ñầu tư cho tăng trưởng kinh tế
Hình 2.11. Tình hình huy ñộng lao ñộng vào nền kinh tế
17 18
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ñộng tăng từ 67% năm 2000 lên Tăng trưởng trên cơ sở phát huy nguồn nội lực là chính, ñồng thời
73.5% năm 2010, tuy nhiên còn thấp so với mức chung của cả nước tranh thủ tối ña các yếu tố bên ngoài;
là 80%. Như vậy, tiềm năng lao ñộng còn nhiều cần có chính sách Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực trên cơ sở phát triển
thu hút và chú trọng nâng cao chất lượng lao ñộng. mạnh các ngành có lợi thế cạnh tranh của tỉnh;
2.2.3.3. Huy ñộng ñất ñai Tăng trưởng trên cơ sở không ngừng hoàn thiện cơ chế chính sách quản
Việc khai thác, huy ñộng ñất ñai vào hoạt ñộng kinh tế theo xu lý tạo dựng môi trường kinh doanh thuận lợi ở tỉnh.
hướng khai thác theo chiều rộng và ñã gặp giới hạn về diện tích nên Tăng trưởng ñi liền với giải quyết các vấn ñề xã hội và môi trường.
việc tăng trưởng theo chiều rộng không thể duy trì nữa mà phải 3.1.2. Mục tiêu
chuyển dần tăng trưởng theo chiều sâu. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2011 - 2015 ñạt
2.2.4. Môi trường chính sách của ñịa phương 12,8%/năm, thời kỳ 2016 - 2020 ñạt 12%/năm.
Bảng 2.10. Điểm tổng hợp PCI của Gia Lai qua các năm Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Đến năm 2015,
Năm Điểm tổng hợp Kết quả xếp hạng Nhóm ñiều hành KV I: 33%, KV II: 36,7% và KV III: 30,3%; năm 2020: lần lượt là:
2007 56.16 30 Khá 28%, 38% và 34%.
2008 51.82 38 Trung bình
GDP bình quân ñầu người (theo giá hiện hành) năm 2015 là 34,2
2009 56.00 43 Khá
triệu ñồng/người và năm 2020 là 72,2 triệu ñồng/người.
2010 53.65 50 Khá
Xếp hạng PCI của tỉnh các năm qua không tăng và ñiểm trung Kim ngạch xuất khẩu năm 2015 ñạt 250 triệu USD và năm 2020
bình giảm dần (tuy vẫn thuộc nhóm khá), chứng tỏ môi trường kinh ñạt 580 triệu USD.
doanh ñã xuất hiện một số bất cập cần phải ñược ñiều chỉnh sớm. Tốc ñộ phát triển dân số bình quân năm thời kỳ 2011 - 2015 là
1,71%, thời kỳ 2016 - 2020 là 1,57%.
Chương 3
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG Đến năm 2015 có 60% và năm 2020 có 100% xã, phường, thị
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA TỈNH GIA LAI trấn ñạt chuẩn quốc gia về y tế; năm 2015 có 6,5 bác sĩ/1 vạn dân và
năm 2020 có 8,0 bác sĩ/10.000 dân, 100% số xã có bác sĩ.
3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh
tế của tỉnh Gia Lai Đến năm 2020 có 80% trường học ñạt chuẩn quốc gia. Đến năm
2015, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 2% (theo tiêu chí năm 2005) và tỉnh Gia
3.1.1. Định hướng
Lai thoát ra khỏi tỉnh nghèo. Đến năm 2020 cơ bản không còn hộ nghèo.
Bảo ñảm tăng trưởng nhanh, ổn ñịnh trong thời kỳ 2011 - 2020
Bảo vệ môi trường nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân
và những năm tiếp theo nhưng tốc ñộ thấp hơn;
các dân tộc.
19 20
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của - Có ñiều kiện sinh thái thích hợp với sinh trưởng của cây trồng,
tỉnh Gia Lai vật nuôi; diện tích, sản lượng ñảm bảo cung cấp ñủ cho các nhà máy
3.2.1. Hoàn thiện môi trường chính sách hoạt ñộng theo công suất thiết kế. Chọn lọc giống tốt cho sản phẩm
Các chính sách cần sớm triển khai hoàn thiện bao gồm: thực có năng suất cao, chất lượng tốt theo nhu cầu thị trường xuất khẩu.
hiện và kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch tổng thể phát - Thường xuyên tổ chức hướng dẫn kỹ thuật thu hái, sơ chế, bảo
triển kinh tế - xã hội, ñào tạo cán bộ, cải cách thủ tục hành chính, hỗ quản, vận chuyển ñể không làm tổn thất về số lượng cũng như chất
trợ doanh nghiệp giải quyết những khó khăn trong kinh doanh, giảm lượng nông - lâm - thủy sản phục vụ chế biến.
thiểu những chi phí không chính thức. - Tổ chức tốt việc thu mua nguyên liệu. Tiếp tục ñẩy mạnh thực
*Trước hết triển khai quy hoạch tổng thể ñể rà soát và ñiều chỉnh hiện Quyết ñịnh số 80/QĐ-TTg ngày 24/06/2002 của Thủ tướng
quy hoạch tổng thể của quy hoạch các ñịa phương và các ngành. Chính phủ về chính sách tiêu thụ nông sản hàng hóa.
*Tiếp tục ñẩy nhanh cải cách thủ tục hành chính theo hướng 3.2.2.2. Tiếp tục ñổi mới về tổ chức quản lý trong chế biến nông -
"một cửa". Thực hiện tốt các giải pháp về phân cấp trong quản lý nhà lâm sản - thực phẩm
nước ở chính quyền cấp (tỉnh, huyện, xã). Áp dụng tiêu chuẩn ISO - Nghiên cứu hình thành tổ chức quản lý theo hướng liên kết
trong hoạt ñộng của các cơ quan hành chính. các loại hình doanh nghiệp với người sản xuất, chế biến.
* Chính sách ñất ñai: Phải có quan ñiểm sử dụng tiết kiệm hợp - Củng cố, tăng cường lực lượng và cơ sở vật chất cho bộ máy
lý ñất ñai sẽ ñem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo ñảm duy trì ñộ màu quản lý chế biến nông - lâm sản theo từng tiểu vùng ñể làm nhiệm vụ
mỡ cũng như giá trị sử dụng của nó ngày càng ñược nâng cao. chuyển giao công nghệ, tư vấn, thị trường, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
* Các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp. - Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể về CNH - HĐH và
* Tăng cường công tác tiếp thị và tạo thị trường tiêu thụ lâu dài phát triển nông thôn gắn với chương trình chế biến nông - lâm sản,
và ổn ñịnh. xây dựng các khu công nghiệp chế biến tập trung.
3.2.2. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản 3.2.2.3. Đầu tư phát triển cơ sở chế tạo thiết bị phục vụ công
Công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm cần tập trung vào nghiệp chế biến
sản xuất các sản phẩm chủ yếu như: Cao su, cà phê, chè, ñiều, thuốc - Xây dựng lực lượng tư vấn, thiết kế và chế tạo ñủ năng lực
lá, gỗ tinh chế xuất khẩu. thực hiện các dự án xây dựng các nhà máy chế biến nông - lâm sản.
3.2.2.1. Quy hoạch và xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung: - Mỗi nhà máy chế biến phải có xưởng cơ khí ñể sửa chữa, bảo
Việc quy hoạch và xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung gắn dưỡng máy thường xuyên, ñịnh kỳ.
với xây dựng cơ sở chế biến công nghiệp phải ñáp ứng yêu cầu: