Báo cáo tốt nghiệp quy trình sản xuất cấu kiện thép tại công ty cổ phần minh việt sơn steel
- 49 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CẤU KIỆN THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT
SƠN STEEL
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Mỹ Kiều
Lớp: D17QC01
MSSV: 1725106010045
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Xuân Trang
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người
xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu thực
tập và làm báo cáo đến nay, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn
Xuân Trang và các anh chị trong Công ty cổ phần Minh Việt Sơn Steel. Với tấm lòng biết
ơn vô cùng sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất từ đáy lòng đến cô và các anh chị
trong công ty đã dùng những tri thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho tôi vốn
kiến thức quý báu suốt thời gian thực tập ở công ty. Nhờ có những sự chỉ dẫn đó, bài báo
cáo của tôi đã hoàn thành. Vì vốn kiến thức còn hạn hẹp nên vẫn còn nhiều thiếu xót, tôi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân
thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mỹ Kiều
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ v
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do hình thành đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
3.1. Đối tượng: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel. .................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................ 2
5.1 Ý nghĩa lý luận ............................................................................................................. 2
5.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL ............... 4
1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel........................................... 4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................. 5
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.............................................................................................. 6
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................... 6
1.3.2. Tổ chức nhân sự ....................................................................................................... 8
1.4. Giới thiệu sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh....................................................... 9
1.4.1. Sản phẩm .................................................................................................................. 9
1.4.2. Thị trường ................................................................................................................. 9
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................................. 10
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CẤU KIỆN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL ......................................................................................... 11
2.1 Cơ sở lý thuyết............................................................................................................... 11
2.1.1 Khái niệm sản xuất .................................................................................................. 11
2.1.2. Khái niệm thép xây dựng ....................................................................................... 11
2.1.3 Khái niệm cấu kiện và kết cấu thép......................................................................... 13
2.1.4. Nhà thép tiền chế .................................................................................................... 13
ii
2.2 Giới thiệu về phòng điều hành sản xuất và nhà máy..................................................... 15
2.2.1 Phòng điều hành sản xuất ........................................................................................ 15
2.2.2 Nhà xưởng ............................................................................................................... 15
2.3. Tìm hiểu quy trình sản xuất .......................................................................................... 17
2.3.1. Quy trình sản xuất .................................................................................................. 17
2.3.2. Phân tích quy trình sản xuất ................................................................................... 18
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quy trình ..................................................................................... 26
2.4. Mô tả công nghệ ........................................................................................................... 27
2.4.1. Máy cắt lớn ............................................................................................................. 27
2.4.2. Máy cắt nhỏ ............................................................................................................ 27
2.4.3 Máy hàn cổng .......................................................................................................... 28
2.4.4 Máy đính gá ............................................................................................................. 28
2.4.5 Máy hàn cổng ngang ............................................................................................... 29
2.4.6 Máy nắn dầm ........................................................................................................... 29
2.4.7 Máy sửa bản mã ...................................................................................................... 30
2.4.8 Máy CNC đột lỗ ...................................................................................................... 30
2.4.9 CNC Plasma make hole machine (Máy CNC Plasma tạo lỗ bản mã) .................... 31
2.4.10 Máy phun bi........................................................................................................... 31
2.5. Đánh giá chung về quy trình sản xuất .......................................................................... 32
2.5.1. Lỗi xảy ra ở quy trình sản xuất cấu kiện thép ........................................................ 32
2.5.2. Các nguyên nhân làm sản phẩm bị khuyết tật ........................................................ 33
2.6 Khắc phục các lỗi xảy ra ............................................................................................... 38
2.6.1 Hàn bị lỗi ................................................................................................................. 38
2.6.2 Ráp sai so bản vẽ khi thiết kế .................................................................................. 38
2.6.3 Chiều dày sơn không đủ .......................................................................................... 39
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT VÀI GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN QUY TRÌNH SẢN
XUẤT, NĂNG XUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN HẨM ...................................................... 38
3.1. Phân tích SWOT ........................................................................................................... 39
3.2. Giải pháp ...................................................................................................................... 40
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................... 42
4.1. Kết luận ........................................................................................................................ 42
4.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 43
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổ chức nhân sự 8
Bảng 2.1 Nguyên liệu 17
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn hàn thép 25
Bảng 2.3 Bảng thể hiện tần suất các khuyết tật trong 3
31
tháng điều tra của sản phẩm
Bảng 2.4 Bảng thể hiện phần trăm khuyết tật trong 3
32
tháng điều tra của sản phẩm
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên Nội dung Trang
Hình 1.1 Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel 5
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 6
Hình 2.1 Quá trình sản xuất 11
Hình 2.2 Thép ống 12
Hình 2.3 Thép tấm 12
Hình 2.4 Quy trình sản xuất cấu kiện thép 16
Hình 2.5 Máy cắt thép 18
Hình 2.6 Máy hàn cổng ngang 19
Hình 2.7 Máy hàn cổng 19
Hình 2.8 Máy đính gá 20
Hình 2.9 Công đoạn hàn cấu kiện 20
Hình 2.10 Máy nắn dầm 21
Hình 2.11 Chuẩn bị ráp 22
Hình 2.12 Ráp hoàn thiện 22
Hình 2.13 Máy phun bi 23
Hình 2.14 Hoàn thiện sơn 24
Hình 2.15 Máy cắt lớn 26
Hình 2.16 Máy cắt nhỏ 26
Hình 2.17 Máy hàn cổng 27
Hình 2.18 Máy đính đá 27
Hình 2.19 Máy hàn cổng ngang 28
Hình 2.20 Máy nắn dầm 28
Hình 2.21 Máy sữa bản mã 29
Hình 2.22 Máy CNC đột lỗ 29
Hình 2.23 Máy CNC Plasma tạo lỗ bản mã 30
Hình 2.24 Máy phun bi 30
Hình 2.25 Biểu đồ Pareto thể hiện các lỗi khuyết 33
tật ở sản phẩm
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Ngày nay với chính sách mở cửa của nhà nước đã thu hút rất mạnh mẽ sự đầu tư kinh tế
của các nước trên thế giới cộng với sự phát triển kinh tế, xã hội trong nước ngày càng gia tăng
nhanh dẫn đến sự hình thành các khu công nghiệp, các khu chế xuất ngày càng nhiều tại các
tỉnh, thành, địa phương trong cả nước. Nhu cầu xây dựng các nhà xưởng, các kho ngày càng
tăng nhanh. Xây nhà thép tiền chế cũng giúp hạn chế tối đa những thiệt hại từ các loại mối
mọt hao mòn như khi sử dụng vật liệu bằng gỗ cho nhà xưởng của mình. Nhà thép tiền chế
rất đa dạng với nhiều lựa chọn khác nhau, với thiết kế có thể tiết kiệm thêm được không gian
xây dựng, lưu trữ và nguồn năng lượng sử dụng. Do tất cả các thành phần cấu tạo là cấu kiện
của kết cấu nhà thép tiền chế đều được chế tạo sẵn ngay nên khi đưa đến công trình chỉ cần
thực hiện khâu lâu ráp là xong, do đó loại khi xây nhà xưởng bằng khung thép tiền chế sẽ giúp
tiết kiệm thời gian xây dựng nhiều hơn so với xây dựng những kiểu nhà xưởng truyền thống.
Cũng chính điều này đã cắt giảm được rất nhiều chi phí, nhờ đó có thể sử dụng nguồn tiền
này để đầu tư vào nhiều hạng mục khác hoặc tiết kiệm phần nào các khoản vay không cần
thiết khác. Với cấu tạo bằng thép, nhà xưởng bằng khung thép tiền chế có khả năng chống
chọi được các tác động đến từ môi trường ngoài, trong đó nguy hiểm nhất là các loại vi sinh
vật như nấm mốc. Một nhà xưởng được xây từ thép tiền chế có tuổi thọ cao và không phải tốn
công dọn dẹp và làm mới hàng tháng mà vẫn có thể kiểm soát chất lượng công trình. Tính
thân thiện với môi trường của nhà xưởng tiền chế còn được thể hiện ở việc dễ dàng bắt gặp
chúng trong những công trình công cộng như nhà thi đấu thể thao, trường học, nhà thờ, bệnh
viện… Một công trình được làm từ thép tiền chế sẽ tốn ít thời gian bảo trì, tức là nhà xưởng
sẽ được tồn tại lâu hơn và mang nhiều lợi ích kinh tế hơn. Đặc biệt với nhà xưởng được làm
bằng khung thép tiền chế sẽ mang lại một không gian ấm áp về mùa đông và thoáng mát vào
mùa hè vì những những nhà xưởng này đều có khả năng chịu nhiệt rất tốt bất kể khí hậu ở đó
nơi xây dựng khắc nghiệt đến đâu. Để hình thành được một nhà thép tiền chế cần phải có các
cấu kiện thép lắp ráp lại với nhau thành kết cấu thép tạo thành một công trình hoàn thiện.
Chính vì lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Quy trình sản xuất cấu kiện thép tại Công ty Cổ
phần Minh Việt Sơn Steel” làm đề tài nghiên cứu.
1
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu hiện trạng quy trình sản xuất cấu kiện thép của Công ty Cổ phần Minh Việt
Sơn Steel.
Đánh giá quy trình sản xuất cấu kiện thép của Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
Đề xuất một số biện pháp cải thiện quy trình sản xuất, năng suất và chất lượng sản
phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
Thời gian: 2020 – 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Để nghiên cứu về đề tài này tôi đã tìm hiểu và phân
tích các tư liệu liên quan đến chủ đề quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế của công ty Cổ
phần Minh Việt Sơn Steel, thông qua các tạp chí, sách báo, qua các văn bản và một số phương
tiện tài liệu khác.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập những dữ liệu chưa có sẵn từ việc đi
nghiên cứu thực tế tại công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel, giúp giải quyết những vấn đề về
quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế còn hạn chế nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm được
tốt hơn.
- Nguồn dữ liệu: Các tài liệu được thu thập từ các phương tiện truyền thông đại chúng như:
Interner, báo chí,...
5. Ý nghĩa của đề tài
5.1 Ý nghĩa lý luận
Việc nghiên cứu về đề tài “Quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế tại Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn Steel” cho tôi nhận thấy được những mặt thực tiễn của công tác sản xuất và sự
phát triển của công ty cũng như sản phẩm. Qua đó giúp tôi phần nào đó đánh giá được những
mặt tích cực và phát triển vượt bậc về công tác sản xuất của doanh nghiệp và cũng là những
2
bất cập chưa được hoàn thiện trong công tác sản xuất của doanh nghiệp nhằm rút ra bài học
dành cho bản thân.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu về một thương hiệu lớn và quy trình sản xuất sản phẩm luôn đứng hàng đầu
như Minh Việt Sơn Seel đó là một cơ hội cho tôi tiếp cận đến 1 quy trình sản xuất nghiêm
ngặt và phát triền lớn mạnh. Đó là một nguồn cung cấp thông tin bổ ích cho tôi về kiến thức
cũng như tầm quan trọng của nó ảnh hưởng lớn đến như thế nào đối với sự phát triển về lâu
dài và bến vững của một doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
Chương 2: Giới thiệu và phân tích quy trình sản xuất cấu kiện thép tại Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn Steel.
Chương 3: Đề xuất một vài giải pháp nhằm cải thiện quy trình sản xuất, năng xuất và
chất lượng sản phẩm.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
Tên công ty: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
Giám đốc: Ông Lê Văn Lợi
Đại diện pháp luật: Ông Lê Văn Lợi
Địa chỉ: Thửa đất số 779, khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại: 06503714437
Lĩnh vực: gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
Tiêu chí: “Chất lượng - Tiến độ - Giá cả cạnh tranh hợp lý”.
Công ty sẵn sàng phục vụ yêu cầu của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân các cơ sở liên doanh
trong và ngoài nước về việc cung cấp các loại sản phẩm kết cấu thép theo hình thức chìa khóa
trao tay từ khảo sát, thiết kế đến vận chuyển lắp đặt và bảo hành sản phẩm.
Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel đã tư vấn thiết kế công trình và cung cấp cho mọi
miền đất nước các sản phẩm thép tiền chế với kết cấu thép siêu trường siêu trọng phục vụ các
dự án lớn.
Với chiến lược phát triển toàn diện, vững mạnh về sản phẩm kết cấu thép công nghiệp và
dân dụng với chính sách chất lượng tiêu chuẩn hóa, chuyên nghiệp, thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng cao.
Công ty là đơn vị sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thép theo Tiêu chí: “Chất lượng -
Tiến độ - Giá cả cạnh tranh hợp lý”.
Tầm nhìn: Đến năm 2020 nâng công suất sản xuất nhà máy lên 12.000 tấn/ năm và tham
gia mạnh các thị trường xuất khẩu quốc tế.
Sứ mệnh:
- Cung cấp giải pháp toàn diện về kỹ thuật xây dựng và kết cấu thép tốt nhất cho nhà
đầu tư một cách hiệu quả.
- Ứng dụng công nghệ quản lý tiên tiến, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, liên
tục đổi mới từ Ban Giám đốc đến nhân viên.
- Tuân theo những tiêu chuẩn cao về đạo đức kinh doanh.
4
Hình 1.1: Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel
Nguồn: Phòng điều hành công ty (2020)
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
1992 – 2004: Tiền thân của công ty là các tổ đội, đơn vị vệ tinh cho công ty
Investco (XNI), công ty Phú Sĩ.
2004: Công ty Cổ phần Cơ Khí – Tư Vấn – Xây Dựng – Dịch vụ Minh Việt Sơn được thành
lập từ 100% vốn của các cổ đông trong nước, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dân dụng và
công nghiệp.
2005: Nhận thấy thị trường có nhu cầu về nhà thép – kết cấu tép tiền chế, Ban lãnh đạo công
ty với tầm nhìn dài hạn đã quyết tâm đầu tư sang lĩnh vực Cơ khí – Kết cấu, Tập trung thực
hiện những dự án Công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất kết cấu thép & thiết bị cơ khí đầu
tiên tại Thuận An, Bình Dương với diện tích 3.000 m2, công xuất 3.000 tấn/ năm.
2010: Khánh thành trụ sở văn phòng mới Minh Việt Sơn tại số 79A Thích Bửu Đăng,
Phường 01, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
2013: Đầu tư góp vốn vào công ty cổ phần Jesco Asia, bao gồm các đối tác từ Nhật Bản và
một số đối tác lớn ở Việt Nam như Hòa Bình, Vĩnh Tường,…
2014: Mở rộng quy mô sản xuất, khánh thành nhà máy sản xuất kết cấu thép và thiết bị cơ
khí thứ 2 tại Thuận An, Bình Dương với diện tích hơn 5.000 m2. Đầu tư dây chuyền máy móc
đầy đủ và hiện đại, nâng tổng công suất của công ty lên hơn 6.000 tấn/năm – đón đầu làn song
đầu tư rất mạnh từ nước ngoài 07/2015. Hợp tác liên kết với một số doanh nghiệp bạn, cùng
ngành nghề (hội kết cấu thép Thắng Lợi) để mở rộng năng lực sản xuất và cung cấp dịch vụ.
2016: HĐQT công ty quyết định thăm dò thị trường Ấn độ, Myanma – Sản xuất và xuất
khẩu kết cấu thép tiền chế.
5
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
ỘI ĐỒ Ả Ị
ỘI ĐỒ
GIÁMẢ Ị
ĐỐC BAN KIỂM SOÁT
ĐỐ
P.GIÁM
ỘI ĐỒ ĐỐC
Ả Ị
ĐỐ
P. KỸ THUẬT P. ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT P. TỔ CHỨC- HÀNH
ỘIP.ĐỒ
GIÁM ĐỐẢ Ị CHÍNH
NHÀ MÁY
ỘI ĐỒ Ả
1Ị QL- BẢO
ỘI ĐỒ
TRÌ THIẾT
Ả Ị
BỊ NHÀ MÁY 2
P. GIÁM ĐỐ
ĐỐ
NHÀ MÁY 2 (QUY Ị M 2)
ỘI ĐỒ MÔ:Ả3.000
NHÀ MÁY 1 (QUY MÔ: 5000M2) Ể
ỘI ĐỒ Ả Ị
ỘI ĐỒ Ả Ị TỔ 7 ỘI ĐỒ Ả
TỔ 8Ị
TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 TỔ 4 TỔ 5 TỔ 6 ĐỐ
VỆ SINH SƠN
RA SẢN TỔ HÀN GÁ HÀN Ể
SẮT XUẤT HỢP ĐỊNH ĐÍNH HOÀN
Ỹ P.ẬGIÁM ĐỐ KIỂM TRA VÀ XUẤT HÀNG
ĐỐ ĐIỀ ĐỐẢ Ấ
CHI ĐỊNH HÌNH HOÀN THIỆN Ổ Ứ
TIẾT HÌNH THIỆN Ỹ Ậ ĐỐ
P. GIÁM ĐỐ
RỜIĐỐ ĐIỀ ĐỐẢ Ấ ĐỐ
Ổ Ứ
Ể
P. GIÁM ĐỐ P. GIÁM ĐỐ
Ả
TỔ TỔ Ế Ị P. GIÁM ĐỐ
HỢP HỢP TỔ TỔ Ể
GIÁM ĐỐ
P.MÁY P. GIÁM ĐỐ P. GIÁM ĐỐ
MÁY 5A 5B Ỹ Ậ Ả
3A
Ể
3B Ế Ị
Ể
Ỹ
ĐIỀ Ậ
Hình 1.2: SơẢđồ cơ
Ấ cấu tổ chức
P. ĐIỀ Ể
Ả Ấ
Ể Ổ Nguồn: Ể
Ổ Ứ P. ĐIỀPhòng điều hành công ty (2020)
Ỹ ỂẬ Ỹ Ậ
P. ĐIỀ Ả Ấ Ứ Ổ Ứ
Ả Ấ Ỹ Ậ P. ĐIỀ
Ổ Ứ Ả Ấ Ổ
Ỹ Ậ P. ĐIỀ Ỹ Ậ P. ĐIỀ Ỹ Ậ P. ĐIỀ
Ả Ấ Ổ Ứ
Ả Ấ Ổ Ả Ấ Ổ
Ứ Ứ Ứ
6 Ả Ả Ế Ị
Ế Ị
Chức năng:
Hội đồng Cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có quyền quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật háp và Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, nhân danh công ty để đưa ra các quyết
định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty và các quyền và nghĩa vụ này không thuộc
thẩm quyền của Hội đồng Cổ đông.
Ban kiểm soát: Thẩm định báo cáo tài chính hàng nằm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Hội đồng Cổ
đông hoặc theo yêu cầu của Cổ đông lớn.Ban kiểm soát báo cáo Hội đồng Cổ đông về tính
chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Giám đốc: Là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của
công ty, do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm. Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc.
Phó Giám đốc: Phó Giám đốc làm công việc là giúp việc cho Giám đốc trong quản lý
điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu
quả các hoạt động.
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo
tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn công ty. Quản lý sử
dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn
công ty.
Phòng điều hành sản xuất: Chỉ đạo và điều hành các chỉ tiêu công nghệ hằng ca, ngày
trong quá trình sản xuất. Thực hiện công tác báo cáo theo quy định của công ty.
Phòng Tổ chức- Hành chính: Là bộ phận giúp việc cho Giám đốc công ty thực hiện các
chức năng quản lý công tác tổ chức, công nghệ thông tin, công tác hành chính và lao động.
Phòng quản lý và bảo trì thiết bị : Là bộ phận chịu trách nhiệm về việc bảo trì hệ thống, máy
móc liên quan đến việc sản xuất.
7
1.3.2. Tổ chức nhân sự
Bảng 1.1: Tổ chức nhân sự
PHÒNG TÊN CHỨC VỤ
Lê Việt Sơn Chủ tịch
Lê Văn Lợi Phó chủ tịch
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Bùi Anh Tuấn Uỷ viên
Lê Văn Lợi Giám đốc
Lê Kim Triệu
BAN GIÁM ĐỐC Đào Thanh Hải Phó giám đốc
Lê Duy Thảo Phó giám đốc
Phòng quản lý thi công Trịnh Trần Công Hiệp
Phòng thiết kế - kỹ thuật Đào Thanh Hải
Phòng M&E Lê Duy Thảo
Nhà máy Nguyễn Hữu Thịnh QL Nhà máy
Phòng vật tư Lê Văn Hoàng Trưởng phòng
Phòng tổ chức hành chính Trần Thị Lương Trưởng phòng
Phòng kinh doanh Lê Duy Cương Trưởng phòng
Phòng kế toán Võ Thị Kim Phấn Trưởng phòng
Nguồn: Phòng điều hành công ty (2020)
Nhân sự hiện tại của nhà máy:
Trưởng ban: Trần Văn Ngôn
Nhiệm vụ: Phân tích số liệu đã thu thập và đưa ra định mức chính xác. Xác định nguyên
nhân gốc và khắc phục, đưa ra các dự báo hổ trợ phòng điều hành sản xuất. Là tài liệu hổ trợ
điều hành và phát triển.
Phó ban: Nguyễn Hữu Tín
Nhiệm vụ: Hướng dẫn và kiểm tra số liệu mà các thành viên ghi chép. Đảm bảo số liệu
thực và chính xác.
Phó ban: Trần Văn Lợi
8
Nhiệm vụ: Hướng dẫn và kiểm tra số liệu mà các thành viên ghi chép. Đảm bảo số liệu
thực và chính xác.
Thành viên: Nguyễn Như Ngọc
Thành viên: Phan Văn Cúc
Thành viên: Cù Thanh Thái
Thành viện: Lê Công Luân
Thành viên: Nguyễn Ngọc Hưng
Thành viên: Lê Công Thiện
Thành viên: Lê Hoàn Linh
Nhà máy 1: Công nhân (bao gồm tổ trưởng) gồm 41 người.
Nhà máy 2: Công nhân (bao gồm tổ trưởng) gồm 12 người.
Quản lý, bảo trì, văn phòng, bảo vệ, TV gồm 17 người.
1.4. Giới thiệu sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh
1.4.1. Sản phẩm
Hiện nay thị trường có nhu cầu về nhà thép - kết cấu thép tiền chế, Ban lãnh đạo Công
ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel với tầm nhìn dài hạn đã quyết tâm đầu tư lĩnh vực Cơ khí -
Kết cấu, sản phẩm chính của công ty là sản phẩm kết cấu thép tiền chế, sản xuất kết cấu thép
công nghệ cao phục vụ ngành xây dựng, công nghiệp mũi nhọn trọng điểm quốc gia như: sân
bay, các khu công nghiệp, siêu thị, nhà tháp cao tầng bằng kết cấu thép,… từ đơn giản đến
phức tạp, với các dòng sản phẩm tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, siêu trường siêu trọng.
Ngành nghề chính của công ty gồm có:
- Tư vấn và thiết kế cho khách hàng trong xây dựng công trình công nghiệp.
- Sản xuất, lắp dựng nhà thép tiền chế, kết cấu thép chất lượng cao tại Việt Nam.
- Tổng thầu, thiết kế, xin phép xây dựng và hoàn công các công trình nhà máy công
nghiệp và lắp đặt máy móc thiết bị cho các dây chuyền sản xuất.
1.4.2. Thị trường
Theo ông Lê Văn Tới – Vụ trưởng Vụ Vật liệu Xây dựng (Bộ Xây dựng), khuynh hướng
sử dụng kết cấu thép trong các tòa nhà cao tầng và xây dựng đô thị tại nước ngoài rất phổ biến
và đang được triển khai và khá phổ biến tại Việt Nam. Một trong những lý do sử dụng kết cấu
9
thép trong xây dựng là có thể tiết kiệm được chi phí vì loại kết cấu này tốn rất ít chi phí trong
việc sản xuất, lắp đặt và bảo hành so với các phương tiện truyền thống.
Ngoài việc tiết kiệm được chi phí thì lý do để chọn kết cấu thép là do dễ kiểm soát, quản
lý và có tính bền vững. Kết cấu thép được chế tạo tại nhà máy và nhanh chóng lắp dựng tại
công trường bởi đội ngũ nhân viên lành nghề. Điều này giúp cho quá trình xây dựng diễn ra
an toàn tuyệt đối. Kết cấu thép có thể chịu được các lực cực mạnh hoặc điều kiện thời tiết
khắc nghiệt, như gió mạnh, động đất, bão và tuyết rơi. Kết cấu này cũng không dễ bị gỉ và
không giống như khung gỗ, chúng không bị ảnh hưởng bởi mối, bọ và nấm mốc.
Khi sử dụng kết cấu thép trong xây dựng cần có kỹ thuật cơ bản, việc nâng cao sức mạnh
kỹ thuật cơ bản mang đến việc mở rộng hoạt động của kinh tế công nghiệp đặc biệt là mở
rộng việc sử dụng kết cấu thép trong xây dựng. Vì vậy xu hướng sử dụng kết cấu thép trong
xây dựng sẽ phát triển mạnh trong 10 đến 20 năm tới.
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối với ngành sản xuất kết câu thép tại Việt Nam, ngoài việc cạnh tranh với các công ty
trong nước như Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Vega, Công Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng
Thương Mại Tuấn Nam Phát,...công ty phải cạnh tranh với những công ty nước ngoài.
10
CHƯƠNG II GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CẤU KIỆN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái niệm sản xuất
Sản xuất là một quá trình là sự kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật chất và phi
vật chất (kế hoạch, bí quyết…) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho tiêu dùng (sản phẩm).
Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ, có giá trị sử dụng và mang lại ích lợi
cho người sử dụng.
Hiện nay theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất (Production) được hiểu là
một quá trình (Process) tạo ra sản phẩm (Goods) hoặc dịch vụ (Services).
Các yếu tố đầu vào Quá trình sản xuất Kết quả đều ra
Đất đai Sản phẩm hữu hình:
Lao động Thông qua quá trình Tivi, tủ lạnh, máy
Vốn sản xuất các doanh móc, thiết bị,..
Trang thiết bị nghiệp hóa các yếu Dịch vụ: bữa tiệc,
Nguyên vật liệu tố đầu vào thành kết chăm sóc sức khỏe,
Tiến bộ khoa học quả đầu ra du lịch, khách sản..
Nghệ thuật quản trị
Hình 2.1: Quá trình sản xuất- Nguồn[6]
2.1.2. Khái niệm thép xây dựng
Thép và gang là hợp kim đen của sắt (Fe) và cacbon (C), ngoài ra còn một số các chất
khác có tỉ lệ không đáng kể, như oxy (O), phôtpho (P), silic (Si),..
Thép cacbon, với lượng cacbon dưới 1,7%, không có các thành phần hợp kim khác. Tùy
theo hàm lượng cacbon, lại chia ra: thép cacbon cao, thép cacbon vừa và thép cacbon thấp.
Thép xây dựng là loại thép cacbon thấp, với lượng cacbon dưới 0,22%, đó là loại thép
mềm, dẻo, dễ hàn. Thép cacbon vừa và cao là loại thép sử dụng trong các ngành công nghiệp
khác.
11
Thép hợp kim, có thêm các thành phần kim loại khác như crôm (Cr), kền (Ni), mangan
(Mn),… nhằm nâng cao chất lượng thép như tăng độ bền, tăng tính chống gỉ. Thép hợp kim
thấp là thép có tỉ lệ của tổng các nguyên tố phụ thêm dưới 2,5% đây là loại thép được dùng
trong xây dựng. Thép hợp kim vừa và hợp kim cao không dùng làm kết cấu xây dựng.
Trên thị trường Việt Nam, thép xây dựng chủ yếu được phân loại theo kết cấu Thép.
Những loại kết cấu Thép chủ yếu là nhà công nghiệp, khung và trần khẩu độ lớn của nhà
công cộng, cầu vượt, tháp, trụ, trần treo, khuôn của sổ và cửa đi,... Chúng ta có những loại:
thép ống, thép tấm, thép hình…
Hình 2.2: Thép ống
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Hình 2.3: Thép tấm
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
12
2.1.3 Khái niệm cấu kiện và kết cấu thép
Cấu kiện thép là vật liệu xây dựng thép được chế tạo với hình dạng và thành phần hoá
học cụ thể, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng dự án. Tùy thuộc vào chi tiết kỹ thuật áp
dụng cho từng dự án, cấu kiện thép có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, cách chế tạo
khác nhau (cán nóng, hàn các tấm thép với nhau hoặc uốn cong tấm thép)[1].
Cấu kiện thép là bộ phận hay tổ hợp thép đã được xử lý trước đó dùng để cấu tạo nên
một chỉnh thể như máy móc hay công trình. Được sản xuất dùng để tạo nên một kết cấu công
trình, tùy theo mục đích sử dụng trong kết cấu của một công trình.
Kết cấu thép là doanh từ chỉ môn khoa học chuyên nghiên cứu việc dùng thép để làm
các công trình xây dựng, đồng thời kết cấu thép cũng là doanh từ để chỉ những công trình
xây dựng làm bằng vật liệu thép.
Ưu điểm:
- Kết cấu bền, chắc, đáng tin cậy trong quá trình sử dụng.
- Vật liệu phù hợp với các giả thiết tính toán công trình.
- Là loại kết cấu nhẹ mặc dù trọng lượng riêng của thép là lớn nhất trong các loại
vật liệu xây dựng.
- Là loại kết cấu dễ dàng công nghiệp hóa trong quá trình chế tạo cũng như dựng
lắp.
- Kết cấu thép dễ tạo được những công trình kín.
Nhược điểm:
- Dễ bị rĩ, do vậy phải tốn chi phí nhiều trong quá trình sử dụng như phải sơn, mạ,..
- Phòng hỏa, chống cháy rất kém.
2.1.4. Nhà thép tiền chế
Nhà tiền chế hay còn gọi là nhà thép tiền chế là loại hình nhà thường thấy trong xây
dựng công nghiệp. Nhà tiền chế được lắp dựng một cách đồng bộ dựa trên các kết cấu thép
được thiết kế, tổ hợp và gia công sẵn theo bản thiết kế chỉ định sẵn từ trong nhà máy. Sau đó
những cấu kiện thành phẩm đó mới được vận chuyển đến công trường để lắp dựng.
Về mặt hình thức nhà thép tiền chế hay nhà lắp ghép đều được tạo thành giống với trò
chơi xếp hình dành cho trẻ em. Các cấu kiện (cột, giằng, dầm…) được chế tạo sẵn giống như
13
các mảnh ghép trong trò chơi đó, sau đó thì được lắp ghép lại thành nhà thép tiền chế giống
như một hình được ghép hoàn chỉnh.
Ưu điểm:
- Tính hữu dụng cao: Kết cấu thép với đặc điểm linh hoạt trong khâu gia công, chế tạo
có thể áp dụng cho mọi công năng công trình và mọi hình dáng mong muốn. Ngoài ra kết cấu
thép còn rất dễ dàng sửa chữa, nâng cấp hay thay thế vì tính cơ động của nó.
- Giá thành thấp: Tổng chi phí để đầu tư một dự án bằng thép thấp hơn so với sử dụng
hệ kết bê tông cốt thép.
- Chất lượng cao: Được thiết kế theo tiêu chuẩn mới nhất của Việt Nam và nước ngoài.
Sản xuất theo một dây truyền hiện đại và đảm bảo chất lượng. Công tác lắp dựng chuyên
nghiệp và chính xác.
- Thi công nhanh: Kết cấu thép tiền chế được gia công sản xuất trước trong nhà máy. Vì
thế khi đưa cấu kiện ra công trường lắp dựng chỉ mất 5-10 ngày. Tiết kiệm được rất nhiều thời
gian của chủ đầu tư.
- Chi phí bảo hành thấp.
Nhược điểm:
- Chịu lửa kém.
- Chịu sự ăn mòn bởi tác động của môi trường, độ ẩm… Tuy vậy, kết cấu thép thường
được sơn chống rỉ, sơn màu để cách biệt với môi trường bên ngoài.
2.1.5 Lý thuyết về pareto
Nguyên lý Pareto nói rằng trong nhiều sự kiện, khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên
nhân gây ra. Nhà tư tưởng quản trị doanh nghiệp Joseph M. Juran đề xuất quy luật này và
đặt theo tên của nhà kinh tế người Ý Vilffredo Pareto, người đã quan sát được 80% đất ở Ý
là thuộc sở hữu của 20% dân số.
Thông thường, quy tắc Pareto sẽ chỉ ra rằng, một bộ phận nhỏ dân số sẽ nắm được
phần lớn tài sản của cả thế giới
Mấu chốt ở đây là, bạn sẽ tập trung giải quyết chỉ 20% công việc nhưng đem lại sự
khác biệt, thay vì tốn tài nguyên để xử lý 80% công việc khác. Trong thuật ngữ kinh tế,
chúng ta có quy luật hữu dụng biên giảm dần. Nói chung, nó sẽ góp phần tăng “hiệu suất”
lên mộ.
14
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CẤU KIỆN THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT
SƠN STEEL
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Mỹ Kiều
Lớp: D17QC01
MSSV: 1725106010045
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Xuân Trang
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người
xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu thực
tập và làm báo cáo đến nay, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn
Xuân Trang và các anh chị trong Công ty cổ phần Minh Việt Sơn Steel. Với tấm lòng biết
ơn vô cùng sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất từ đáy lòng đến cô và các anh chị
trong công ty đã dùng những tri thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho tôi vốn
kiến thức quý báu suốt thời gian thực tập ở công ty. Nhờ có những sự chỉ dẫn đó, bài báo
cáo của tôi đã hoàn thành. Vì vốn kiến thức còn hạn hẹp nên vẫn còn nhiều thiếu xót, tôi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân
thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mỹ Kiều
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ v
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do hình thành đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
3.1. Đối tượng: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel. .................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................ 2
5.1 Ý nghĩa lý luận ............................................................................................................. 2
5.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL ............... 4
1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel........................................... 4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................. 5
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.............................................................................................. 6
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................... 6
1.3.2. Tổ chức nhân sự ....................................................................................................... 8
1.4. Giới thiệu sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh....................................................... 9
1.4.1. Sản phẩm .................................................................................................................. 9
1.4.2. Thị trường ................................................................................................................. 9
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................................. 10
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CẤU KIỆN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL ......................................................................................... 11
2.1 Cơ sở lý thuyết............................................................................................................... 11
2.1.1 Khái niệm sản xuất .................................................................................................. 11
2.1.2. Khái niệm thép xây dựng ....................................................................................... 11
2.1.3 Khái niệm cấu kiện và kết cấu thép......................................................................... 13
2.1.4. Nhà thép tiền chế .................................................................................................... 13
ii
2.2 Giới thiệu về phòng điều hành sản xuất và nhà máy..................................................... 15
2.2.1 Phòng điều hành sản xuất ........................................................................................ 15
2.2.2 Nhà xưởng ............................................................................................................... 15
2.3. Tìm hiểu quy trình sản xuất .......................................................................................... 17
2.3.1. Quy trình sản xuất .................................................................................................. 17
2.3.2. Phân tích quy trình sản xuất ................................................................................... 18
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quy trình ..................................................................................... 26
2.4. Mô tả công nghệ ........................................................................................................... 27
2.4.1. Máy cắt lớn ............................................................................................................. 27
2.4.2. Máy cắt nhỏ ............................................................................................................ 27
2.4.3 Máy hàn cổng .......................................................................................................... 28
2.4.4 Máy đính gá ............................................................................................................. 28
2.4.5 Máy hàn cổng ngang ............................................................................................... 29
2.4.6 Máy nắn dầm ........................................................................................................... 29
2.4.7 Máy sửa bản mã ...................................................................................................... 30
2.4.8 Máy CNC đột lỗ ...................................................................................................... 30
2.4.9 CNC Plasma make hole machine (Máy CNC Plasma tạo lỗ bản mã) .................... 31
2.4.10 Máy phun bi........................................................................................................... 31
2.5. Đánh giá chung về quy trình sản xuất .......................................................................... 32
2.5.1. Lỗi xảy ra ở quy trình sản xuất cấu kiện thép ........................................................ 32
2.5.2. Các nguyên nhân làm sản phẩm bị khuyết tật ........................................................ 33
2.6 Khắc phục các lỗi xảy ra ............................................................................................... 38
2.6.1 Hàn bị lỗi ................................................................................................................. 38
2.6.2 Ráp sai so bản vẽ khi thiết kế .................................................................................. 38
2.6.3 Chiều dày sơn không đủ .......................................................................................... 39
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT VÀI GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN QUY TRÌNH SẢN
XUẤT, NĂNG XUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN HẨM ...................................................... 38
3.1. Phân tích SWOT ........................................................................................................... 39
3.2. Giải pháp ...................................................................................................................... 40
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................... 42
4.1. Kết luận ........................................................................................................................ 42
4.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 43
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổ chức nhân sự 8
Bảng 2.1 Nguyên liệu 17
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn hàn thép 25
Bảng 2.3 Bảng thể hiện tần suất các khuyết tật trong 3
31
tháng điều tra của sản phẩm
Bảng 2.4 Bảng thể hiện phần trăm khuyết tật trong 3
32
tháng điều tra của sản phẩm
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên Nội dung Trang
Hình 1.1 Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel 5
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 6
Hình 2.1 Quá trình sản xuất 11
Hình 2.2 Thép ống 12
Hình 2.3 Thép tấm 12
Hình 2.4 Quy trình sản xuất cấu kiện thép 16
Hình 2.5 Máy cắt thép 18
Hình 2.6 Máy hàn cổng ngang 19
Hình 2.7 Máy hàn cổng 19
Hình 2.8 Máy đính gá 20
Hình 2.9 Công đoạn hàn cấu kiện 20
Hình 2.10 Máy nắn dầm 21
Hình 2.11 Chuẩn bị ráp 22
Hình 2.12 Ráp hoàn thiện 22
Hình 2.13 Máy phun bi 23
Hình 2.14 Hoàn thiện sơn 24
Hình 2.15 Máy cắt lớn 26
Hình 2.16 Máy cắt nhỏ 26
Hình 2.17 Máy hàn cổng 27
Hình 2.18 Máy đính đá 27
Hình 2.19 Máy hàn cổng ngang 28
Hình 2.20 Máy nắn dầm 28
Hình 2.21 Máy sữa bản mã 29
Hình 2.22 Máy CNC đột lỗ 29
Hình 2.23 Máy CNC Plasma tạo lỗ bản mã 30
Hình 2.24 Máy phun bi 30
Hình 2.25 Biểu đồ Pareto thể hiện các lỗi khuyết 33
tật ở sản phẩm
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Ngày nay với chính sách mở cửa của nhà nước đã thu hút rất mạnh mẽ sự đầu tư kinh tế
của các nước trên thế giới cộng với sự phát triển kinh tế, xã hội trong nước ngày càng gia tăng
nhanh dẫn đến sự hình thành các khu công nghiệp, các khu chế xuất ngày càng nhiều tại các
tỉnh, thành, địa phương trong cả nước. Nhu cầu xây dựng các nhà xưởng, các kho ngày càng
tăng nhanh. Xây nhà thép tiền chế cũng giúp hạn chế tối đa những thiệt hại từ các loại mối
mọt hao mòn như khi sử dụng vật liệu bằng gỗ cho nhà xưởng của mình. Nhà thép tiền chế
rất đa dạng với nhiều lựa chọn khác nhau, với thiết kế có thể tiết kiệm thêm được không gian
xây dựng, lưu trữ và nguồn năng lượng sử dụng. Do tất cả các thành phần cấu tạo là cấu kiện
của kết cấu nhà thép tiền chế đều được chế tạo sẵn ngay nên khi đưa đến công trình chỉ cần
thực hiện khâu lâu ráp là xong, do đó loại khi xây nhà xưởng bằng khung thép tiền chế sẽ giúp
tiết kiệm thời gian xây dựng nhiều hơn so với xây dựng những kiểu nhà xưởng truyền thống.
Cũng chính điều này đã cắt giảm được rất nhiều chi phí, nhờ đó có thể sử dụng nguồn tiền
này để đầu tư vào nhiều hạng mục khác hoặc tiết kiệm phần nào các khoản vay không cần
thiết khác. Với cấu tạo bằng thép, nhà xưởng bằng khung thép tiền chế có khả năng chống
chọi được các tác động đến từ môi trường ngoài, trong đó nguy hiểm nhất là các loại vi sinh
vật như nấm mốc. Một nhà xưởng được xây từ thép tiền chế có tuổi thọ cao và không phải tốn
công dọn dẹp và làm mới hàng tháng mà vẫn có thể kiểm soát chất lượng công trình. Tính
thân thiện với môi trường của nhà xưởng tiền chế còn được thể hiện ở việc dễ dàng bắt gặp
chúng trong những công trình công cộng như nhà thi đấu thể thao, trường học, nhà thờ, bệnh
viện… Một công trình được làm từ thép tiền chế sẽ tốn ít thời gian bảo trì, tức là nhà xưởng
sẽ được tồn tại lâu hơn và mang nhiều lợi ích kinh tế hơn. Đặc biệt với nhà xưởng được làm
bằng khung thép tiền chế sẽ mang lại một không gian ấm áp về mùa đông và thoáng mát vào
mùa hè vì những những nhà xưởng này đều có khả năng chịu nhiệt rất tốt bất kể khí hậu ở đó
nơi xây dựng khắc nghiệt đến đâu. Để hình thành được một nhà thép tiền chế cần phải có các
cấu kiện thép lắp ráp lại với nhau thành kết cấu thép tạo thành một công trình hoàn thiện.
Chính vì lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Quy trình sản xuất cấu kiện thép tại Công ty Cổ
phần Minh Việt Sơn Steel” làm đề tài nghiên cứu.
1
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu hiện trạng quy trình sản xuất cấu kiện thép của Công ty Cổ phần Minh Việt
Sơn Steel.
Đánh giá quy trình sản xuất cấu kiện thép của Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
Đề xuất một số biện pháp cải thiện quy trình sản xuất, năng suất và chất lượng sản
phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
Thời gian: 2020 – 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Để nghiên cứu về đề tài này tôi đã tìm hiểu và phân
tích các tư liệu liên quan đến chủ đề quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế của công ty Cổ
phần Minh Việt Sơn Steel, thông qua các tạp chí, sách báo, qua các văn bản và một số phương
tiện tài liệu khác.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập những dữ liệu chưa có sẵn từ việc đi
nghiên cứu thực tế tại công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel, giúp giải quyết những vấn đề về
quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế còn hạn chế nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm được
tốt hơn.
- Nguồn dữ liệu: Các tài liệu được thu thập từ các phương tiện truyền thông đại chúng như:
Interner, báo chí,...
5. Ý nghĩa của đề tài
5.1 Ý nghĩa lý luận
Việc nghiên cứu về đề tài “Quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế tại Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn Steel” cho tôi nhận thấy được những mặt thực tiễn của công tác sản xuất và sự
phát triển của công ty cũng như sản phẩm. Qua đó giúp tôi phần nào đó đánh giá được những
mặt tích cực và phát triển vượt bậc về công tác sản xuất của doanh nghiệp và cũng là những
2
bất cập chưa được hoàn thiện trong công tác sản xuất của doanh nghiệp nhằm rút ra bài học
dành cho bản thân.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu về một thương hiệu lớn và quy trình sản xuất sản phẩm luôn đứng hàng đầu
như Minh Việt Sơn Seel đó là một cơ hội cho tôi tiếp cận đến 1 quy trình sản xuất nghiêm
ngặt và phát triền lớn mạnh. Đó là một nguồn cung cấp thông tin bổ ích cho tôi về kiến thức
cũng như tầm quan trọng của nó ảnh hưởng lớn đến như thế nào đối với sự phát triển về lâu
dài và bến vững của một doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel.
Chương 2: Giới thiệu và phân tích quy trình sản xuất cấu kiện thép tại Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn Steel.
Chương 3: Đề xuất một vài giải pháp nhằm cải thiện quy trình sản xuất, năng xuất và
chất lượng sản phẩm.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
Tên công ty: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
Giám đốc: Ông Lê Văn Lợi
Đại diện pháp luật: Ông Lê Văn Lợi
Địa chỉ: Thửa đất số 779, khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại: 06503714437
Lĩnh vực: gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
Tiêu chí: “Chất lượng - Tiến độ - Giá cả cạnh tranh hợp lý”.
Công ty sẵn sàng phục vụ yêu cầu của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân các cơ sở liên doanh
trong và ngoài nước về việc cung cấp các loại sản phẩm kết cấu thép theo hình thức chìa khóa
trao tay từ khảo sát, thiết kế đến vận chuyển lắp đặt và bảo hành sản phẩm.
Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel đã tư vấn thiết kế công trình và cung cấp cho mọi
miền đất nước các sản phẩm thép tiền chế với kết cấu thép siêu trường siêu trọng phục vụ các
dự án lớn.
Với chiến lược phát triển toàn diện, vững mạnh về sản phẩm kết cấu thép công nghiệp và
dân dụng với chính sách chất lượng tiêu chuẩn hóa, chuyên nghiệp, thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng cao.
Công ty là đơn vị sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thép theo Tiêu chí: “Chất lượng -
Tiến độ - Giá cả cạnh tranh hợp lý”.
Tầm nhìn: Đến năm 2020 nâng công suất sản xuất nhà máy lên 12.000 tấn/ năm và tham
gia mạnh các thị trường xuất khẩu quốc tế.
Sứ mệnh:
- Cung cấp giải pháp toàn diện về kỹ thuật xây dựng và kết cấu thép tốt nhất cho nhà
đầu tư một cách hiệu quả.
- Ứng dụng công nghệ quản lý tiên tiến, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, liên
tục đổi mới từ Ban Giám đốc đến nhân viên.
- Tuân theo những tiêu chuẩn cao về đạo đức kinh doanh.
4
Hình 1.1: Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel
Nguồn: Phòng điều hành công ty (2020)
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
1992 – 2004: Tiền thân của công ty là các tổ đội, đơn vị vệ tinh cho công ty
Investco (XNI), công ty Phú Sĩ.
2004: Công ty Cổ phần Cơ Khí – Tư Vấn – Xây Dựng – Dịch vụ Minh Việt Sơn được thành
lập từ 100% vốn của các cổ đông trong nước, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dân dụng và
công nghiệp.
2005: Nhận thấy thị trường có nhu cầu về nhà thép – kết cấu tép tiền chế, Ban lãnh đạo công
ty với tầm nhìn dài hạn đã quyết tâm đầu tư sang lĩnh vực Cơ khí – Kết cấu, Tập trung thực
hiện những dự án Công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất kết cấu thép & thiết bị cơ khí đầu
tiên tại Thuận An, Bình Dương với diện tích 3.000 m2, công xuất 3.000 tấn/ năm.
2010: Khánh thành trụ sở văn phòng mới Minh Việt Sơn tại số 79A Thích Bửu Đăng,
Phường 01, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
2013: Đầu tư góp vốn vào công ty cổ phần Jesco Asia, bao gồm các đối tác từ Nhật Bản và
một số đối tác lớn ở Việt Nam như Hòa Bình, Vĩnh Tường,…
2014: Mở rộng quy mô sản xuất, khánh thành nhà máy sản xuất kết cấu thép và thiết bị cơ
khí thứ 2 tại Thuận An, Bình Dương với diện tích hơn 5.000 m2. Đầu tư dây chuyền máy móc
đầy đủ và hiện đại, nâng tổng công suất của công ty lên hơn 6.000 tấn/năm – đón đầu làn song
đầu tư rất mạnh từ nước ngoài 07/2015. Hợp tác liên kết với một số doanh nghiệp bạn, cùng
ngành nghề (hội kết cấu thép Thắng Lợi) để mở rộng năng lực sản xuất và cung cấp dịch vụ.
2016: HĐQT công ty quyết định thăm dò thị trường Ấn độ, Myanma – Sản xuất và xuất
khẩu kết cấu thép tiền chế.
5
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
ỘI ĐỒ Ả Ị
ỘI ĐỒ
GIÁMẢ Ị
ĐỐC BAN KIỂM SOÁT
ĐỐ
P.GIÁM
ỘI ĐỒ ĐỐC
Ả Ị
ĐỐ
P. KỸ THUẬT P. ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT P. TỔ CHỨC- HÀNH
ỘIP.ĐỒ
GIÁM ĐỐẢ Ị CHÍNH
NHÀ MÁY
ỘI ĐỒ Ả
1Ị QL- BẢO
ỘI ĐỒ
TRÌ THIẾT
Ả Ị
BỊ NHÀ MÁY 2
P. GIÁM ĐỐ
ĐỐ
NHÀ MÁY 2 (QUY Ị M 2)
ỘI ĐỒ MÔ:Ả3.000
NHÀ MÁY 1 (QUY MÔ: 5000M2) Ể
ỘI ĐỒ Ả Ị
ỘI ĐỒ Ả Ị TỔ 7 ỘI ĐỒ Ả
TỔ 8Ị
TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 TỔ 4 TỔ 5 TỔ 6 ĐỐ
VỆ SINH SƠN
RA SẢN TỔ HÀN GÁ HÀN Ể
SẮT XUẤT HỢP ĐỊNH ĐÍNH HOÀN
Ỹ P.ẬGIÁM ĐỐ KIỂM TRA VÀ XUẤT HÀNG
ĐỐ ĐIỀ ĐỐẢ Ấ
CHI ĐỊNH HÌNH HOÀN THIỆN Ổ Ứ
TIẾT HÌNH THIỆN Ỹ Ậ ĐỐ
P. GIÁM ĐỐ
RỜIĐỐ ĐIỀ ĐỐẢ Ấ ĐỐ
Ổ Ứ
Ể
P. GIÁM ĐỐ P. GIÁM ĐỐ
Ả
TỔ TỔ Ế Ị P. GIÁM ĐỐ
HỢP HỢP TỔ TỔ Ể
GIÁM ĐỐ
P.MÁY P. GIÁM ĐỐ P. GIÁM ĐỐ
MÁY 5A 5B Ỹ Ậ Ả
3A
Ể
3B Ế Ị
Ể
Ỹ
ĐIỀ Ậ
Hình 1.2: SơẢđồ cơ
Ấ cấu tổ chức
P. ĐIỀ Ể
Ả Ấ
Ể Ổ Nguồn: Ể
Ổ Ứ P. ĐIỀPhòng điều hành công ty (2020)
Ỹ ỂẬ Ỹ Ậ
P. ĐIỀ Ả Ấ Ứ Ổ Ứ
Ả Ấ Ỹ Ậ P. ĐIỀ
Ổ Ứ Ả Ấ Ổ
Ỹ Ậ P. ĐIỀ Ỹ Ậ P. ĐIỀ Ỹ Ậ P. ĐIỀ
Ả Ấ Ổ Ứ
Ả Ấ Ổ Ả Ấ Ổ
Ứ Ứ Ứ
6 Ả Ả Ế Ị
Ế Ị
Chức năng:
Hội đồng Cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có quyền quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật háp và Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, nhân danh công ty để đưa ra các quyết
định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty và các quyền và nghĩa vụ này không thuộc
thẩm quyền của Hội đồng Cổ đông.
Ban kiểm soát: Thẩm định báo cáo tài chính hàng nằm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Hội đồng Cổ
đông hoặc theo yêu cầu của Cổ đông lớn.Ban kiểm soát báo cáo Hội đồng Cổ đông về tính
chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Giám đốc: Là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của
công ty, do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm. Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc.
Phó Giám đốc: Phó Giám đốc làm công việc là giúp việc cho Giám đốc trong quản lý
điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu
quả các hoạt động.
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo
tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn công ty. Quản lý sử
dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn
công ty.
Phòng điều hành sản xuất: Chỉ đạo và điều hành các chỉ tiêu công nghệ hằng ca, ngày
trong quá trình sản xuất. Thực hiện công tác báo cáo theo quy định của công ty.
Phòng Tổ chức- Hành chính: Là bộ phận giúp việc cho Giám đốc công ty thực hiện các
chức năng quản lý công tác tổ chức, công nghệ thông tin, công tác hành chính và lao động.
Phòng quản lý và bảo trì thiết bị : Là bộ phận chịu trách nhiệm về việc bảo trì hệ thống, máy
móc liên quan đến việc sản xuất.
7
1.3.2. Tổ chức nhân sự
Bảng 1.1: Tổ chức nhân sự
PHÒNG TÊN CHỨC VỤ
Lê Việt Sơn Chủ tịch
Lê Văn Lợi Phó chủ tịch
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Bùi Anh Tuấn Uỷ viên
Lê Văn Lợi Giám đốc
Lê Kim Triệu
BAN GIÁM ĐỐC Đào Thanh Hải Phó giám đốc
Lê Duy Thảo Phó giám đốc
Phòng quản lý thi công Trịnh Trần Công Hiệp
Phòng thiết kế - kỹ thuật Đào Thanh Hải
Phòng M&E Lê Duy Thảo
Nhà máy Nguyễn Hữu Thịnh QL Nhà máy
Phòng vật tư Lê Văn Hoàng Trưởng phòng
Phòng tổ chức hành chính Trần Thị Lương Trưởng phòng
Phòng kinh doanh Lê Duy Cương Trưởng phòng
Phòng kế toán Võ Thị Kim Phấn Trưởng phòng
Nguồn: Phòng điều hành công ty (2020)
Nhân sự hiện tại của nhà máy:
Trưởng ban: Trần Văn Ngôn
Nhiệm vụ: Phân tích số liệu đã thu thập và đưa ra định mức chính xác. Xác định nguyên
nhân gốc và khắc phục, đưa ra các dự báo hổ trợ phòng điều hành sản xuất. Là tài liệu hổ trợ
điều hành và phát triển.
Phó ban: Nguyễn Hữu Tín
Nhiệm vụ: Hướng dẫn và kiểm tra số liệu mà các thành viên ghi chép. Đảm bảo số liệu
thực và chính xác.
Phó ban: Trần Văn Lợi
8
Nhiệm vụ: Hướng dẫn và kiểm tra số liệu mà các thành viên ghi chép. Đảm bảo số liệu
thực và chính xác.
Thành viên: Nguyễn Như Ngọc
Thành viên: Phan Văn Cúc
Thành viên: Cù Thanh Thái
Thành viện: Lê Công Luân
Thành viên: Nguyễn Ngọc Hưng
Thành viên: Lê Công Thiện
Thành viên: Lê Hoàn Linh
Nhà máy 1: Công nhân (bao gồm tổ trưởng) gồm 41 người.
Nhà máy 2: Công nhân (bao gồm tổ trưởng) gồm 12 người.
Quản lý, bảo trì, văn phòng, bảo vệ, TV gồm 17 người.
1.4. Giới thiệu sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh
1.4.1. Sản phẩm
Hiện nay thị trường có nhu cầu về nhà thép - kết cấu thép tiền chế, Ban lãnh đạo Công
ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel với tầm nhìn dài hạn đã quyết tâm đầu tư lĩnh vực Cơ khí -
Kết cấu, sản phẩm chính của công ty là sản phẩm kết cấu thép tiền chế, sản xuất kết cấu thép
công nghệ cao phục vụ ngành xây dựng, công nghiệp mũi nhọn trọng điểm quốc gia như: sân
bay, các khu công nghiệp, siêu thị, nhà tháp cao tầng bằng kết cấu thép,… từ đơn giản đến
phức tạp, với các dòng sản phẩm tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, siêu trường siêu trọng.
Ngành nghề chính của công ty gồm có:
- Tư vấn và thiết kế cho khách hàng trong xây dựng công trình công nghiệp.
- Sản xuất, lắp dựng nhà thép tiền chế, kết cấu thép chất lượng cao tại Việt Nam.
- Tổng thầu, thiết kế, xin phép xây dựng và hoàn công các công trình nhà máy công
nghiệp và lắp đặt máy móc thiết bị cho các dây chuyền sản xuất.
1.4.2. Thị trường
Theo ông Lê Văn Tới – Vụ trưởng Vụ Vật liệu Xây dựng (Bộ Xây dựng), khuynh hướng
sử dụng kết cấu thép trong các tòa nhà cao tầng và xây dựng đô thị tại nước ngoài rất phổ biến
và đang được triển khai và khá phổ biến tại Việt Nam. Một trong những lý do sử dụng kết cấu
9
thép trong xây dựng là có thể tiết kiệm được chi phí vì loại kết cấu này tốn rất ít chi phí trong
việc sản xuất, lắp đặt và bảo hành so với các phương tiện truyền thống.
Ngoài việc tiết kiệm được chi phí thì lý do để chọn kết cấu thép là do dễ kiểm soát, quản
lý và có tính bền vững. Kết cấu thép được chế tạo tại nhà máy và nhanh chóng lắp dựng tại
công trường bởi đội ngũ nhân viên lành nghề. Điều này giúp cho quá trình xây dựng diễn ra
an toàn tuyệt đối. Kết cấu thép có thể chịu được các lực cực mạnh hoặc điều kiện thời tiết
khắc nghiệt, như gió mạnh, động đất, bão và tuyết rơi. Kết cấu này cũng không dễ bị gỉ và
không giống như khung gỗ, chúng không bị ảnh hưởng bởi mối, bọ và nấm mốc.
Khi sử dụng kết cấu thép trong xây dựng cần có kỹ thuật cơ bản, việc nâng cao sức mạnh
kỹ thuật cơ bản mang đến việc mở rộng hoạt động của kinh tế công nghiệp đặc biệt là mở
rộng việc sử dụng kết cấu thép trong xây dựng. Vì vậy xu hướng sử dụng kết cấu thép trong
xây dựng sẽ phát triển mạnh trong 10 đến 20 năm tới.
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối với ngành sản xuất kết câu thép tại Việt Nam, ngoài việc cạnh tranh với các công ty
trong nước như Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Vega, Công Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng
Thương Mại Tuấn Nam Phát,...công ty phải cạnh tranh với những công ty nước ngoài.
10
CHƯƠNG II GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CẤU KIỆN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái niệm sản xuất
Sản xuất là một quá trình là sự kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật chất và phi
vật chất (kế hoạch, bí quyết…) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho tiêu dùng (sản phẩm).
Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ, có giá trị sử dụng và mang lại ích lợi
cho người sử dụng.
Hiện nay theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất (Production) được hiểu là
một quá trình (Process) tạo ra sản phẩm (Goods) hoặc dịch vụ (Services).
Các yếu tố đầu vào Quá trình sản xuất Kết quả đều ra
Đất đai Sản phẩm hữu hình:
Lao động Thông qua quá trình Tivi, tủ lạnh, máy
Vốn sản xuất các doanh móc, thiết bị,..
Trang thiết bị nghiệp hóa các yếu Dịch vụ: bữa tiệc,
Nguyên vật liệu tố đầu vào thành kết chăm sóc sức khỏe,
Tiến bộ khoa học quả đầu ra du lịch, khách sản..
Nghệ thuật quản trị
Hình 2.1: Quá trình sản xuất- Nguồn[6]
2.1.2. Khái niệm thép xây dựng
Thép và gang là hợp kim đen của sắt (Fe) và cacbon (C), ngoài ra còn một số các chất
khác có tỉ lệ không đáng kể, như oxy (O), phôtpho (P), silic (Si),..
Thép cacbon, với lượng cacbon dưới 1,7%, không có các thành phần hợp kim khác. Tùy
theo hàm lượng cacbon, lại chia ra: thép cacbon cao, thép cacbon vừa và thép cacbon thấp.
Thép xây dựng là loại thép cacbon thấp, với lượng cacbon dưới 0,22%, đó là loại thép
mềm, dẻo, dễ hàn. Thép cacbon vừa và cao là loại thép sử dụng trong các ngành công nghiệp
khác.
11
Thép hợp kim, có thêm các thành phần kim loại khác như crôm (Cr), kền (Ni), mangan
(Mn),… nhằm nâng cao chất lượng thép như tăng độ bền, tăng tính chống gỉ. Thép hợp kim
thấp là thép có tỉ lệ của tổng các nguyên tố phụ thêm dưới 2,5% đây là loại thép được dùng
trong xây dựng. Thép hợp kim vừa và hợp kim cao không dùng làm kết cấu xây dựng.
Trên thị trường Việt Nam, thép xây dựng chủ yếu được phân loại theo kết cấu Thép.
Những loại kết cấu Thép chủ yếu là nhà công nghiệp, khung và trần khẩu độ lớn của nhà
công cộng, cầu vượt, tháp, trụ, trần treo, khuôn của sổ và cửa đi,... Chúng ta có những loại:
thép ống, thép tấm, thép hình…
Hình 2.2: Thép ống
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Hình 2.3: Thép tấm
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
12
2.1.3 Khái niệm cấu kiện và kết cấu thép
Cấu kiện thép là vật liệu xây dựng thép được chế tạo với hình dạng và thành phần hoá
học cụ thể, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng dự án. Tùy thuộc vào chi tiết kỹ thuật áp
dụng cho từng dự án, cấu kiện thép có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, cách chế tạo
khác nhau (cán nóng, hàn các tấm thép với nhau hoặc uốn cong tấm thép)[1].
Cấu kiện thép là bộ phận hay tổ hợp thép đã được xử lý trước đó dùng để cấu tạo nên
một chỉnh thể như máy móc hay công trình. Được sản xuất dùng để tạo nên một kết cấu công
trình, tùy theo mục đích sử dụng trong kết cấu của một công trình.
Kết cấu thép là doanh từ chỉ môn khoa học chuyên nghiên cứu việc dùng thép để làm
các công trình xây dựng, đồng thời kết cấu thép cũng là doanh từ để chỉ những công trình
xây dựng làm bằng vật liệu thép.
Ưu điểm:
- Kết cấu bền, chắc, đáng tin cậy trong quá trình sử dụng.
- Vật liệu phù hợp với các giả thiết tính toán công trình.
- Là loại kết cấu nhẹ mặc dù trọng lượng riêng của thép là lớn nhất trong các loại
vật liệu xây dựng.
- Là loại kết cấu dễ dàng công nghiệp hóa trong quá trình chế tạo cũng như dựng
lắp.
- Kết cấu thép dễ tạo được những công trình kín.
Nhược điểm:
- Dễ bị rĩ, do vậy phải tốn chi phí nhiều trong quá trình sử dụng như phải sơn, mạ,..
- Phòng hỏa, chống cháy rất kém.
2.1.4. Nhà thép tiền chế
Nhà tiền chế hay còn gọi là nhà thép tiền chế là loại hình nhà thường thấy trong xây
dựng công nghiệp. Nhà tiền chế được lắp dựng một cách đồng bộ dựa trên các kết cấu thép
được thiết kế, tổ hợp và gia công sẵn theo bản thiết kế chỉ định sẵn từ trong nhà máy. Sau đó
những cấu kiện thành phẩm đó mới được vận chuyển đến công trường để lắp dựng.
Về mặt hình thức nhà thép tiền chế hay nhà lắp ghép đều được tạo thành giống với trò
chơi xếp hình dành cho trẻ em. Các cấu kiện (cột, giằng, dầm…) được chế tạo sẵn giống như
13
các mảnh ghép trong trò chơi đó, sau đó thì được lắp ghép lại thành nhà thép tiền chế giống
như một hình được ghép hoàn chỉnh.
Ưu điểm:
- Tính hữu dụng cao: Kết cấu thép với đặc điểm linh hoạt trong khâu gia công, chế tạo
có thể áp dụng cho mọi công năng công trình và mọi hình dáng mong muốn. Ngoài ra kết cấu
thép còn rất dễ dàng sửa chữa, nâng cấp hay thay thế vì tính cơ động của nó.
- Giá thành thấp: Tổng chi phí để đầu tư một dự án bằng thép thấp hơn so với sử dụng
hệ kết bê tông cốt thép.
- Chất lượng cao: Được thiết kế theo tiêu chuẩn mới nhất của Việt Nam và nước ngoài.
Sản xuất theo một dây truyền hiện đại và đảm bảo chất lượng. Công tác lắp dựng chuyên
nghiệp và chính xác.
- Thi công nhanh: Kết cấu thép tiền chế được gia công sản xuất trước trong nhà máy. Vì
thế khi đưa cấu kiện ra công trường lắp dựng chỉ mất 5-10 ngày. Tiết kiệm được rất nhiều thời
gian của chủ đầu tư.
- Chi phí bảo hành thấp.
Nhược điểm:
- Chịu lửa kém.
- Chịu sự ăn mòn bởi tác động của môi trường, độ ẩm… Tuy vậy, kết cấu thép thường
được sơn chống rỉ, sơn màu để cách biệt với môi trường bên ngoài.
2.1.5 Lý thuyết về pareto
Nguyên lý Pareto nói rằng trong nhiều sự kiện, khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên
nhân gây ra. Nhà tư tưởng quản trị doanh nghiệp Joseph M. Juran đề xuất quy luật này và
đặt theo tên của nhà kinh tế người Ý Vilffredo Pareto, người đã quan sát được 80% đất ở Ý
là thuộc sở hữu của 20% dân số.
Thông thường, quy tắc Pareto sẽ chỉ ra rằng, một bộ phận nhỏ dân số sẽ nắm được
phần lớn tài sản của cả thế giới
Mấu chốt ở đây là, bạn sẽ tập trung giải quyết chỉ 20% công việc nhưng đem lại sự
khác biệt, thay vì tốn tài nguyên để xử lý 80% công việc khác. Trong thuật ngữ kinh tế,
chúng ta có quy luật hữu dụng biên giảm dần. Nói chung, nó sẽ góp phần tăng “hiệu suất”
lên mộ.
14