Báo cáo tốt nghiệp phân tích hoạt động kinh doanh và xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng sản phẩm tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ quỳnh phát

  • 72 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CUNG ỨNG SẢN PHẨM CÔNG
TY THNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỲNH PHÁT NĂM 2017 –
2022”
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Minh Trọng
Lớp : D17QT02
Khoá : 2017-2021
Ngành : Quản trị kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hồng Quyên
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong các công trình
khoa học khác.
LỜI CẢM ƠN
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có kiến
thức thực tế, hiểu hơn về quy mô cách thức làm việc của công ty, thầy cô khoa Kinh
tế trường Đại Học Thủ Dầu Một đã liên hệ, hợp tác với các công ty, tạo điều kiện
thuận lợi cho sinh viên có cơ hội thực hành làm việc tại môi trường thực tế. Từ chuyến
đi thực tập tại Công ty TNHH TM và DV Quỳnh Phát đã cho em có thêm hiểu biết
về ngành mình đang học, cũng như tích lũy thêm được kiến thức riêng cho bản thân.
Em xin gửi lời cảm ơn trường Đại Học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện cho
chúng em học môn thực tập nghề nghiệp. Cảm ơn các thầy các cô trong khoa Kinh tế
đã tìm các công ty/nhà máy, tìm các đơn vị để cho chúng em có nơi để thực tập, để
tiếp thu thêm nhiều kiến thức kinh nghiệm, có thể hiểu biết sâu hơn về ngành mình
đang học. Em xin gửi lời cám ơn đến đơn vị em thực tập đó là Công ty TNHH TM
và DV Quỳnh Phát đã đồng ý cho em thực tập tại công ty tạo điều kiện cho chúng em
đến, thực tập và tận tình giới thiệu về công ty cũng như quy trình làm việc tại phòng
nhân sự. Và đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến thầy hướng dẫn bộ môn thực tập nghề
nghiệp, thầy đã gắn bó với chúng em từ những buổi đầu gặp mặt. Trong suốt thời
gian thực tập thầy luôn tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc của chúng em. Thầy tận tình
giải thích những thắc mắc của chúng em, hướng dẫn tụi em cách viết báo cáo. Cuối
cùng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến nhà trường, thầy cô khoa Kinh tế, thầy
hướng dẫn và Công ty TNHH TM và DV Quỳnh Phát đã tạo điều kiện cho em có
những chuyến tham quan thực tế đầy bổ ích và ý nghĩa.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: ...................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................... 1
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................ 2
1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CUNG ỨNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ....................................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH .................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ..................................................................... 4
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh ............................................................................ 6
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh................................................. 7
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. .............................................. 8
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH ............................. 10
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .......................................................... 10
1.2.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...................................................... 11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................. 13
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................................... 14
1.2.5. Các chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính. ................................................ 14
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH .............. 18
1.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp. .................................................... 18
1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. ................................................... 20
1.4. KHÁI NIỆM CUNG ỨNG ..................................................................................... 25
1.5. VAI TRÒ CỦA CUNG ỨNG ................................................................................. 25
1.6. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI .................................................................................................................................. 26
1.1.1. Nghiên cứu “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG” tác
giả TS. Nguyễn Trọng Kiên năm 2020 ........................................................................ 26
1.1.2. Nghiên cứu NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM tác giả TS. Tạ Thị Kim Dung
năm 2016...................................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ QUỲNH PHÁT ............................................................................................................. 29
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...................................................... 29
2.2. NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG ............................................................................. 30
2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC ......................................................................................... 30
2.4. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ ......................................................................................... 30
2.5. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG .................................................................................... 31
2.6. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỚI CÔNG TY ........... 32
2.7. MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...................................... 34
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2017 – 2022 .................. 35
3.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................................... 35
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỲNH PHÁT GIAI ĐOẠN 2017 – 2022..................... 38
3.2.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................... 38
3.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .................................... 41
3.2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản. ................................ 41
3.2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu. ............................................................ 45
3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................. 47
3.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................... 49
3.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ............................................................................................ 50
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY ........................................................................................................... 53
3.4.1. Những ưu điểm: ................................................................................................ 54
3.4.2. Những hạn chế .................................................................................................. 55
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ
KINH DOANH .................................................................................................................... 56
4.1. TRIỂN VỌNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỘ PHẬN PHÒNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ DV QUỲNH PHÁT................................ 56
4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ
KINH DOANH BÁN HÀNG ........................................................................................ 57
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 61
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quỳnh Phát giai đoạn 2017 – 2022 ....................... 36
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và chi phí tài chính ................................................................................................................... 38
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ biểu diễn tỷ suất của công ty .................................................. 40
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tài sản của công ty .................. 43
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của công ty .................................. 44
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty ...................................................... 32
Bảng 2.2: Một số kết quả kinh doanh của công ty .......................................... 34
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Quỳnh Phát giai đoạn 2017 – 2022 ................................................... 35
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Quỳnh Phát giai đoạn 2017 – 2022 ............................. 38
Bảng 3.3: Bảng 5. Một số chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản của của Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quỳnh Phát giai đoạn 2017 – 2022 ................. 41
Bảng 3.4: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của của Công ty . 46
Bảng 3.5: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty ..................... 47
Bảng 3.6: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty ................... 49
DANH MỤC TỬ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
DV Dịch vụ
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang diễn ra nhanh
chóng, cạnh tranh ngày càng gay gắt, bất kỳ một công ty nào cũng đều mong
muốn nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi
nhuận, duy trì và phát triển bền vững trên thị trường. Để đạt được mục tiêu
đó,các công ty phải khai thác triệt để các nguồn lực, tận dụng mọi cơ hội,
nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trường, đổi mới công nghệ, cách thức kinh doanh,
đào tạo nhân sự,...nhằm hạ chi phí sản xuất, giá bán sản phẩm, đẩy mạnh tăng
doanh số,... Có thể nói, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ
có ý nghĩa đối với bản thân công ty mà còn đối với cả xã hội. Tuy nhiên, với
tiềm lực có hạn,môi trường kinh doanh lại biến đổi khó lường, làm thế nào để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đạt được các mục tiêu tăng trưởng, và
chiến thắng trên thị trường cạnh tranh đang là bài toán khó với tất cả các công
ty. Điều này không là ngoại lệ đối với Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch
Vụ Quỳnh Phát. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế ở công ty, em nhận
thấy đây là vấn đề đang cần được giải quyết, đang nhận được sự quan tâm của
lãnh đạo trong công ty do vậy em đã chọn “Phân tích hoạt động kinh doanh và
xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng sản phẩm tại Công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Quỳnh Phát” làm đề tài cho Khóa luận tốt nghiệp của
mình. Hiệu quả kinh doanh ở đây chính là hiệu quả sản xuất kinh doanh,là một
khái niệm rộng, liên quan tới nhiều yếu tố trong quá trình sản xuất. Do thời
gian có hạn nên em chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề chính dựa trên
phân tích kết quả sản xuất kinh doanh và những tồn tại của công ty trong những
năm qua để đưa ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả cung ứng sản phẩm kinh
doanh cho Công ty thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả
cung ứng sản phẩm của Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quỳnh Phát.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nêu cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả cung ứng sản phẩm kinh doanh
của doanh nghiệp.
1
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quỳnh Phát thời gian mấy năm trở lại đây.
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty
thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quỳnh Phát
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Quỳnh Phát
Thời gian: 2017 - 2020
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập các tài liệu của công ty, và các nguồn khác
- Thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh các số liệu thứ cấp từ phòng kế
toán ( 2018, 2019) để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh cho Công ty thời gian tới.
1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Phương diện khoa học
Tổng hợp được lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh cho công ty vào
thời gian tới từ đó có cơ sở tổng quát hơn về hoạt động của công ty.
Phương diện thực tiễn
Giúp công ty có cái nhìn thực tế và nhận được rõ ràng về thực trạng
cung ứng sản phẩm. Ngoài ra, kết quả từ bài nghiên cứu giúp công ty thấy
được ưu và nhược điểm trong việc cung ứng sản phẩm và đưa ra các giải pháp
hoàn thiện hơn cho công ty.
1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của Khóa luận được chia
thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và cung ứng
sản phẩm của Công ty
Chương 2: Giới thiệu Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Quỳnh
2
Phát
Chương 3: Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty trong giai đoạn từ năm 2017 – 2022
Chương 4: Một số giải pháp và Kiến nghị nhằm khắc phục các hạn chế
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh luôn mong
muốn đạt được hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phứctạp, hiểu chính xác về hiệu quả kinh doanh và vận
dụng vào thực tiễn là một vấn đề không đơn giản. Các nhà kinh tế cũng
như các nhà phân tích cũng đã dành nhiều công sức nghiên cứu bản chất
của hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh để tìm ra những
nhân tố quan trọng ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh doanh giúp các
doanh nghiệp từ đó có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
Trong cơ chế kinh tế thị trường đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu
lớn nhất và lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu lớn
nhất này, doanh
nghiệp phải xác định chính xác chiến lược kinh doanh phù hợp
trong từng giai đoạn thích ứng với những thay đổi của môi trường kinh
doanh, phải phân bổ và quản trị hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra,
phân tích và đánh giá xem quá trình kinh doanh đang diễn ra tại đơn vị có
hiệu quả không.
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị
trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh
như: lao động,
tiền vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu... nên doanh nghiệp chỉ
có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình
kinh doanh có hiệu quả. Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh
không những là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý
kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn. Trong điều kiện kinh tế thị trường
ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, doanh
nghiệp muốn tồn tại vươn lên thì trước hết kinh doanh phải có hiệu quả.
Hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện để đầu tư, mua sắm
máy móc thiết bị, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến
bộ.
4
Quan điểm thứ hai cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp
để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy,
hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt
chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn Văn Công, 2009). Từ các quan điểm
trên có thể thấy đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất
kinh doanh cần phải trú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực
hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp
lý nhằm đạt được kết quả tối đa và với chi phí sử dụng là tối thiểu. Ta có
thể rút ra khái niệm về hiệu quả kinh doạnh như sau: “ Hiệu quả là sự so
sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu
ra đó”. Như vậy, hiệu quả kinh doanh phải là một đại lượng so sánh: so
sánh giữa đầu vào với đầu ra, so sánh giữa đầu ra với đầu vào, so sánh giữa
chi phí bỏ ra với kết quả kinh doanh thu được, sự so sánh ở đây có thể là sự
so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Kết quả đầu ra thường được biểu
hiện bằng giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận. Yếu tố nguồn lực
đầu vào là lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác
Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra – Yếu tố, nguồn lực đầu vào
Hiệu quả tuyệt đối cho biết hoạt động kinh doanh của doanh có hiệu
quả với một giá trị là bao nhiêu.
+ Nếu “Hiệu quả kinh doanh” > 0, cho thấy doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh có hiệu quả vì kết quả đạt được lớn hơn các yếu tố nguồn lực bỏ
ra.
+ Nếu “Hiệu quả kinh doanh” ≤ 0, cho thấy doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh không hiệu quả, thậm chí thua lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn
các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
Chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định như sau:
𝑌ế𝑢 𝑡ố, 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑙ự𝑐 đầ𝑢 𝑣à𝑜
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ =
𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎
Chỉ tiêu trên cho ta thấy mối quan hệ tương quan giữa nguồn lực
bỏ ra và kết quả đạt được, cụ thể:
+ Nếu chỉ tiêu trên < 1 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
5
có hiệu quả vì kết quả đạt được lớn hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
+ Nếu chỉ tiêu trên ≥ 1 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
không
hiệu quả, thậm chí thua lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn các yếu tố
nguồn lực bỏ ra.
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế
xã hội đặt ra với
chi phí thấp nhất. Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất
kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó nhằm đạt được mục đích
sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả.
Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt
được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Nói cách khác, bản chất
của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội
và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết
của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản
xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác,
tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh
buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực của các yếu tố sản
xuất và tiết kiệm chi phí.
Như vậy, bài toán về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt
kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với
chi phí nhất định hoặc ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một
chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo
ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, trong đó bao gồm cả chi phí
cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua hoặc là
chi phí của sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiện hoạt động kinh
doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế
để xem xét quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh
nghiệp. Điều này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án
6
tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động của mình.
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh
Từ những khái niệm trên ta có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh
là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao
động, máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu và tiền vốn) nhằm đạt được
mục tiêu, mong muốn mà doanh nghiệp đề ra.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình độ tổ chức và được
xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Nó là thước đo ngày càng quan trọng của sự tăng trưởng kinh
tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng có điều kiện mở mang
và phát triển đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, nâng cao đời sống cho
người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Ngoài ra chúng ta cần phân biệt sự khác nhau và mối quan hệ giữa
hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh thì kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của
doanh nghiệp. Kết quả bằng chỉ tiêu định lượng như số lượng sản phẩm tiêu
thụ, doanh thu, lợi nhuận... và cũng có thể phản ánh bằng chỉ tiêu định tính
như uy tín, chất lượng sản phẩm.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng tỷ số giữa kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Xét về bản chất hiệu
quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả
phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về. Kết quả
chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ và không phản ánh chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả.
Kết quả dùng để tính toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh.
Do đó kết quả và hiệu quả là hai khái niệm khác hẳn nhau nhưng có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì kết quả và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp là đồng nhất với nhau. Vì doanh nghiệp chỉ tập
trung hoàn thành chỉ tiêu cấp trên giao, nếu hoàn thành vượt chỉ tiêu thì
doanh nghiệp được đánh giá là hoạt động có hiệu quả. Cách đánh giá này
7
chỉ cho ta thấy được mức độ chênh lệch giữa đầu ra và đầu vào của quá
trình sản xuất, chưa phản ánh các yếu tố nguồn lực được sử dụng như thế
nào.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chúng ta không chỉ quan tâm
đến kết quả kinh doanh mà còn quan tâm đến hiệu quả kinh doanh. Vì
chỉ tiêu kết quả chưa nói lên được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, ta
phải biết để đạt được kết quả đó thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu
chi phí, hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản xuất kinh doanh và tiết kiệm
được chi phí đầu vào như thế nào thì mới đánh giá được doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả hay không. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý
sản xuất và là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá trình độ sử dụng các nguồn
lực đầu vào trong phạm vi doanh nghiệp mà còn nói lên trình độ sử dụng
từng nguồn lực trong từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp, kết quả thu
được càng cao với chi phí bỏ ra càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết
quả thu được phải là kết quả tốt, có ích, nó có thể là một đại lượng vật chất
được tạo ra do có chi phí hay mức độ thoả mãn của nhu cầu và có phạm vi
xác định. Hiệu quả kinh doanh trước hết là một đại lượng so sánh giữa đầu ra
và đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh với kết quả thu được. Như vậy,
kết quả và chi phí là hai giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để thực hiện kết quả đặt ra.
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh gay
gắt với nhau để tồn tại. Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp phụ thuộc
vào từng lĩnh vực kinh doanh và mức độ mở của thị trường đối với doanh
nghiệp. Để tồn tại và phát triển được, doanh nghiệp phải liên tục vận động,
nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội
và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc
sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng
của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các
nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải
8
chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất
và tiết kiệm mọi chi phí. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu
của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý
do sau:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát
triển sản xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu
là một tất yếu khách quan. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một hướng
phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết
kiệm và có hiệu quả.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và
tiến bộ trong kinh doanh. Chính sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
khiến các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đổi mới công tác quản lý, đổi mới
công nghệ, thay đổi và nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản
xuất để sản phẩm của doanh nghiệp duy trì được chỗ đứng và phát triển
trên thị trường. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh.
Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không
còn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả
mà còn phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. Mục tiêu của doanh nghiệp
là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng
ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp yếu đi và có thể không tồn tại
được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng
thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do
đó doanh nghiệp không những cần phải sản xuất, cung ứng những hàng
hóa, dịch vụ có chất lượng tốt mà giá cả còn phải hợp lý. Mặt khác hiệu
quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành sản xuất, tăng khối
lượng hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng không
ngừng được cải thiện nâng cao.
- Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra
sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên
thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính
sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và
khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập
9
với các nước trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp
Việt Nam đang buộc họ đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh
nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả kinh doanh hiện nay gắn liền với sự
sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu
nhập cho chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ
sở đó góp phần nâng cao mức sống của người dân nói chung.
Tóm lại, với thực trạng kinh tế hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt
và xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế toàn cầu. Doanh nghiệp phải hoạt
động ngày càng có hiệu quả cao hơn. Song song đó là đời sống của cán
bộ công nhân viên cũng phải càng được cải thiện hơn, đó chính là tác động
về mặt xã hội của hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh
doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển
tại mỗi doanh nghiệp.
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
+ Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA:
Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một chỉ tiêu
khá toàn diện trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Kết quả chỉ tiêu
cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức tính tỷ
số này như sau:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 − 𝑅𝑂𝐴 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
+ Tỷ suất sinh lời của doanh thu – ROS:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng
cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh
thu trong kỳ. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu
thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Công thức tính tỷ số này như sau:
10
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − 𝑅𝑂𝑆
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 (ℎ𝑜ặ𝑐 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế)
=
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
+ Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu - ROE:
Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu
doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh. Kết
quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng vốn chủ sở hữu được sử dụng trong
quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức tính tỷ số này như sau:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 sinh 𝑙ờ𝑖 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ỡ ℎữ𝑢 − 𝑅𝑂𝐸 =
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Vấn đề lưu ý khi tính toán các chỉ tiêu này là có thể số liệu Tổng tài
sản và Vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện
nên nó không phản ánh đúng thực chất tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong cả một thời kỳ. Vì vậy, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu
Tổng tài sản bình quân và Vốn chủ sở hữu bình quân (nếu có thể) khi tính
toán ROA và ROE:
𝑆ố đầ𝑢 𝑘ỳ + 𝑆ố 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ =
2
1.2.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
+ Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản).
Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là
một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp. Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng)
đạt được trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị bình quân tổng tài
sản (bao gồm cả tài sản lưu động lẫn tài sản cố định) của doanh nghiệp
trong cũng kỳ đó. Giá trị bình quân tính bằng trung bình cộng của giá trị
đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
11