Báo cáo tốt nghiệp khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tại chi nhánh nước thải dĩ an và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý
- 124 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CHI NHÁNH NƯỚC THẢI DĨ AN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Tuấn
Lớp : D17MTKT01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Khoa học môi trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Quốc Minh
Bình Dương, tháng 12/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CHI NHÁNH NƯỚC THẢI DĨ AN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký tên) Nguyễn Quang Tuấn
Mã số sinh viên: 1724403010077
Lớp: D17MTKT01
(Ký tên)
ThS. Trương Quốc Minh Nguyễn Quang Tuấn
Bình Dương, tháng 12/2020
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 1
TÓM TẮT .............................................................................................................. 2
ABSTRACT ........................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4
1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 4
2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 4
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 5
4. Phạm vi và đối tượng phạm vi nghiên cứu .................................................... 6
4.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 6
4.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 6
5. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 7
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ...................................................... 8
1.1.3. Nhận xét ............................................................................................. 9
1.2. Tổng quan về Chi nhánh nước thải Dĩ An .................................................. 9
1.2.1. Giới thiệu về Chi nhánh nước thải Dĩ An .......................................... 9
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh nước thải Dĩ An ... 10
1.2.3. Mục tiêu hoạt động .......................................................................... 11
1.2.4. Phạm vi hoạt động ........................................................................... 11
1.2.5. Công suất hoạt động......................................................................... 11
1.2.6. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................... 12
1.2.7. Mạng lưới thu gom .......................................................................... 12
i
1.3. Tổng quan về điều kiện môi trường Chi nhánh nước thải Dĩ An ............. 16
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 16
1.3.2. Điều kiện môi trường nền ................................................................ 22
1.3.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ......................................................... 34
1.3.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội ............................................................... 41
1.3.5. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 45
1.4. Tổng quan về nước thải của Chi nhánh nước thải Dĩ An ......................... 55
1.4.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải ........................................................ 55
1.4.2. Đặc điểm, tính chất của nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An .. 55
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 59
2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 59
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 59
* Nội dung 1. Khảo sát hệ thống thu gom nước thải của Chi nhánh nước thải
Dĩ An................................................................................................................. 59
2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .......................................... 59
2.2.2. Phương pháp kế thừa ....................................................................... 59
* Nội dung 2: Khảo sát hệ thống xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An
.......................................................................................................................... 60
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin – số liệu ........................................ 60
2.2.4. Phương pháp xử lý thông tin – số liệu ............................................. 60
2.2.5. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................ 61
2.2.6. Phương pháp kế thừa......................................................................... 61
*Nội dung 3: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An
.......................................................................................................................... 61
2.2.7. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 61
2.2.8. Phương pháp xử lý thông tin – số liệu ............................................. 62
2.2.9. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo đạc
hiện trường ................................................................................................. 62
2.2.10. Phương pháp so sánh ..................................................................... 63
2.2.11. Phương pháp kế thừa....................................................................... 65
ii
2.2.12. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm .............................. 65
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 67
3.1. Kết quả khảo sát hiệu quả hệ thống thu gom nước thải tại Chi nhánh nước
thải Dĩ An.......................................................................................................... 67
3.2. Kết quả khảo sát hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải Chi nhánh Dĩ
An ..................................................................................................................... 74
3.2.1. Các phương pháp xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An .. 74
3.2.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Chi nhánh đang áp dụng ............. 75
3.2.3. Hạng mục công trình xử lý .............................................................. 77
3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải Chi nhánh Dĩ An
.......................................................................................................................... 89
3.3.1. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của bể ASBR ............................... 95
3.3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả bể khử trùng UV ................................. 101
3.3.3. Ưu nhược điểm của hệ thống ......................................................... 107
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống XLNT tại Chi nhánh
nước thải Dĩ An .............................................................................................. 108
3.4.1. Giải pháp phi kĩ thuật..................................................................... 108
3.4.2. Giải pháp kĩ thuật ........................................................................... 110
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 112
4.1. Kết luận ................................................................................................... 112
4.2. Kiến nghị ................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lưu vực thu gom nước thải ............................................................. 10
Bảng 1.2. Số lượng bơm và vị trí đặt bơm ....................................................... 14
Bảng 1.3. Đặc điểm địa hình của các phường trên địa bàn Thành phố Dĩ An .17
Bảng 1.4. Chất lượng không khí tại khu vực ................................................... 21
Bảng 1.5. Chất lượng nước mặt tại khu vực .................................................... 28
Bảng 1.6. Chất lượng nước ngầm tại khu vực ................................................. 29
Bảng 1.7. Kết quả chất lượng đất tại khu vực .................................................. 30
Bảng 1.8. Hiện trạng chất lượng trầm tích tại khu vực .................................... 30
Bảng 1.9. Cấu trúc thành phần loài của thực vật phiêu sinh khu vực dự án .... 33
Bảng 1.10. Mật độ tế bào và loài ưu thế của thực vật nổi................................ 34
Bảng 1.11. Chỉ số đa dạng H’ của thực vật phiêu sinh khu vực dự án ............ 34
Bảng 1.12. Cấu trúc thành phần loài Động vật nổi tại các điểm thu mẫu ....... 35
Bảng 1.13. Loài ưu thế Động vật nổi tại các điểm thu mẫu ............................ 36
Bảng 1.14. Chỉ số đa dạng H’ của Động vật nổi tại các điểm thu mẫu ........... 37
Bảng 1.15. Cấu trúc thành phần loài Động vật đáy khu vực dự án ................. 38
Bảng 1.16. Loài ưu thế và tỷ lệ LƯT của Động vật đáy .................................. 39
Bảng 1.17. Chỉ số đa dạng Shannon – Wiener (H’) của động vật đáy ............ 39
Bảng 1.18. Bảng tổng hợp dân số các phường Thành phố Dĩ An ................... 41
Bảng 1.19. Các nguồn xả thải từ nhà vệ sinh của các hộ gia đình phân theo mức
sống .................................................................................................................. 50
Bảng 1.20. Nguồn gốc phát sinh và thành phần – tính chất nước thải ............ 54
Bảng 1.21. Nồng độ các thông số đầu vào của Chi nhánh nước thải Dĩ An ... 54
Bảng 1.22. Nồng độ thông số đầu ra của Chi nhánh nước thải Dĩ An ............ 55
Bảng 2.1. Phương pháp bảo quản mẫu nước ................................................... 61
Bảng 2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt............................................................................. 62
Bảng 2.3. Các phương pháp phân tích một số thông số hóa – lý của mẫu nước…63
iv
Bảng 3.1. Đặc điểm và các công trình nhạy cảm trên các tuyến cống chính... 65
Bảng 3.2. Hiện trạng các trạm bơm dự án ................................................. …70
Bảng 3.3. Các phương pháp xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An .. 72
Bảng 3.4. Các hạng mục công trình xử lý ........................................................ 76
Bảng 3.5. Chỉ số chất lượng nước đầu vào – đầu ra từ ngày 1/10/2020 -
7/10/2020 .......................................................................................................... 88
Bảng 3.6. Chỉ số chất lượng nước đầu vào – đầu ra 8/10 – 14/10/2020 .......... 91
Bảng 3.7. Giá trị đầu vào bể ASBR - Từ ngày 1/10 – 7/10/2020 .................... 94
Bảng 3.8. Giá trị đầu ra bể ASBR - Từ ngày 1/10 – 7/10/2020 ....................... 95
Bảng 3.9. Giá trị đầu vào bể ASBR - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020 .................. 97
Bảng 3.10. Giá trị đầu ra bể ASBR - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020................... 98
Bảng 3.11. Giá trị đầu vào bể khử trùng UV - Từ ngày 1/10 – 7/10/2020 .... 100
Bảng 3.12. Giá trị đầu ra chỉ tiêu Coliform với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A
từ ngày 1/10 – 7/10/2020 ............................................................................... 101
Bảng 3.13. Giá trị đầu vào bể khử trùng UV - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020….103
Bảng 3.14. Giá trị đầu ra bể khử trùng UV - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020..... 104
Bảng 3.15. Ưu nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải Chi nhánh nước thải
Dĩ An .............................................................................................................. 106
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Chi nhánh nước thải Dĩ An ......................................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí cống thu gom nước thải, trạm bơm và nhà máy của Chi
nhánh nước thải Dĩ An ..................................................................................... 13
Hình 1.3. Vị trí địa lý của tỉnh Bình Dương .................................................... 15
Hình 1.4. Hợp lưu sông Đồng Nai và sông Sài Gòn ........................................ 19
Hình 1.5. Hiện trạng thực vật khu vực Chi nhánh nước thải Dĩ An ................ 32
Hình 1.6. Hiện trạng ngập trên tuyến đường Trần Hưng Đạo ......................... 48
Hình 1.7. Hiện trạng thu gom rác tại Thành phố Dĩ An .................................. 52
Hình 3.1. Vị trí các điểm nhạy cảm trên tuyến cống chính ................................. 69
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Chi nhánh đang áp dụng ............. 73
Hình 3.3. Nhà bơm ........................................................................................... 77
Hình 3.4. Song chắn rác tự động ...................................................................... 78
Hình 3.5. Hệ thống bơm nâng .......................................................................... 78
Hình 3.6. Công trình đầu vào ........................................................................... 79
Hình 3.7. Thiết bị tách rác trống quay ............................................................. 79
Hình 3.8. Phễu tách cát..................................................................................... 80
Hình 3.9. Bể tách dầu mỡ ................................................................................. 80
Hình 3.10. Ngăn phân phối nước ..................................................................... 81
Hình 3.11. Bể ASBR ........................................................................................ 81
Hình 3.12. Thời gian hoạt động của 1 chu kì ................................................... 82
Hình 3.13. Giai đoạn phản ứng ........................................................................ 82
Hình 3.14. Giai đoạn lắng ................................................................................ 83
Hình 3.15. Giai đoạn gạn lược ......................................................................... 83
Hình 3.16. Hệ thống khử trung UV và Hồ ổn định .......................................... 84
Hình 3.17. Bể nén bùn ...................................................................................... 85
Hình 3.18. Nhà và thiết bị tách nước ............................................................... 86
Hình 3.19. Hóa chất và hệ thống xử lý mùi ..................................................... 87
vi
Hình 3.20. So sánh đầu vào – đầu ra của 1 số chỉ tiêu (Từ ngày 1/10/2020 đến
7/10/2020) ........................................................................................................ 89
Hình 3.21. So sánh đầu vào - đầu ra của chỉ tiêu Màu (Từ ngày 1/10/2020 đến
7/10/2020) ........................................................................................................ 89
Hình 3.22. So sánh đầu vào – đầu ra Coliform (Từ ngày 1/10/2020 đến
7/10/2020) ........................................................................................................ 90
Hình 3.23. So sánh một số chỉ tiêu đầu vào – đầu ra (Từ ngày 8/10/2020 đến
14/10/2020) ...................................................................................................... 92
Hình 3.24. So sánh đầu vào – đầu ra của chỉ tiêu Màu Từ ngày 8/10/2020 đến
14/10/2020 ....................................................................................................... 92
Hình 3.25. So sánh đầu vào – đầu ra của chỉ tiêu Coliform Từ ngày 8/10/2020
đến 14/10/2020 ................................................................................................ 93
Hình 3.26. So sánh một số chỉ tiêu đầu vào từ ngày 1/10 – 7/10/2020 của bể
ASBR với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A ..................................................... 95
Hình 3.27. So sánh một số chỉ tiêu đầu ra từ ngày 1/10 -7/10/2020 của bể ASBR
với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A ............................................................... 96
Hình 3.28. So sánh 1 số chỉ tiêu đầu vào từ ngày 8/10 – 14/10/2020 của bể
ASBR với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A .................................................... 98
Hình 3.29. So sánh 1 số chỉ tiêu đầu ra từ ngày 8/10 – 14/10/2020 của bể ASBR
với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A ............................................................... 99
Hình 3.30. So sánh chỉ tiêu Coliform đầu vào bể khử trùng với QCVN 14:2008
/BTNMT, cột A từ ngày 1/10 – 7/10/2020 ................................................... 101
Hình 3.31. So sánh đầu ra chỉ tiêu Coliform với QCVN 14:2008/BTNMT, cột
A từ ngày 1/10-7/10/2020 .............................................................................. 102
Hình 3.32. So sánh chỉ tiêu Coliform đầu vào bể khử trùng với QCVN 14:2008
/BTNMT, cột A từ ngày 1/10 – 7/10/2020 .................................................... 104
Hình 3.33. So sánh chỉ tiêu Coliform đầu vào bể khử trùng với QCVN 14:2008
/BTNMT, cột A từ ngày 8/10 – 14/10/2020 .................................................. 105
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD Biochemical oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hoá
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
COD Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa học
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SS Chất rắn lơ lửng
ASBR Bể xử lý nước thải với bùn hoạt tính hiếu khí
viii
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ và
giúp đỡ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập trên giảng đường Đại học đến nay, em đã nhận được
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn
sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô đang
thực hiện công tác làm việc và giảng dạy tài trường Đại học Thủ Dầu Một. Quý
thầy cô giảng dạy chuyên ngành ngành Khoa học Môi trường đã truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường,
cũng là người đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Cảm ơn tập thể D17MT01 đã là bạn đồng hành cùng tôi trong suốt những năm
tháng Đại học, cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn tới tất cả các anh chị làm việc tại Chi nhánh nước
thải Dĩ An. Anh Trần Mạnh Giào người trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình
thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này tại Chi nhánh nước thải Dĩ An xin
chân thành gửi lời cảm ơn đến anh.
Trong suốt thời gian thực hiện báo cáo này, em còn thiếu nhiều kiến thức và
kinh nghiệm, đồng thời do trình độ lý luận cũng như thực tiễn còn hạn chế nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của quý thầy, cô để giúp em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành
tốt hơn.
Chúc quý thầy, cô thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trên con đường
“trồng người” .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu được tiến hành tại Chi nhánh nước thải Dĩ An nhằm khảo sát,
đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại đây. Thời gian thực hiện chia
làm hai đợt: đợt 01 từ ngày 01/10/2020 - 07/10/2020 và đợt 02 từ ngày 08/10/2020
- 14/10/2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình xử lý nước thải của hệ thống
đạt hiệu quả cao, cụ thể hiệu suất xử lý trung bình của các chỉ tiêu lần lượt như
sau: độ màu: 94,4 % , SS: 98,65 %, COD: 89,45 %, BOD5: 90 %, NH4+: 95,9 %,
NO3-: 62,05%, Tổng N: 84,6 %, Tổng P: 88,65 %. Quá trình xử lý đạt hiệu quả
cao nhất là khử trùng UV với hiệu suất xử lý thực tế lên đến 99%.
Từ khóa: hệ thống xử lý, nước thải, hiệu suất.
2
ABSTRACT
The study was conducted at Di An Wastewater Branch to survey and evaluate
the efficiency of the wastewater treatment system here. The implementation time
is divided into two phases: phase 1 from October 1, 2020 - October 7, 2020 and
phase 2 from October 8, 2020 - October 14, 2020. Research results show that the
wastewater treatment process of the system is highly efficient, specifically the
average treatment efficiency of the criteria respectively as follows: color: 94,4%,
SS: 98,65 %, COD: 89,45 %, BOD5: 90 %, NH4+: 95,9 %, NO3-: 62,05 %, total N:
84,6 %, Total P: 88,65 %. The most effective treatment process is UV sterilization
with actual treatment efficiency up to 99 %.
3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay, Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn về tình trạng ô
nhiễm nguồn nước, đặc biệt là tại các khu công nghiệp, đô thị và các từ các hoạt
động sinh hoạt sản xuất của người dân. Tại các thành phố lớn, lượng nước thải
chưa qua xử lý của hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp xả thẳng ra môi trường
là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nguồn nước. Ở khu vực nông thôn,
tình trạng ô nhiễm nguồn nước cũng không ngừng gia tăng. Theo thống kê, có
76% số dân đang sinh sống ở nông thôn, là nơi cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, phần lớn
các chất thải của con người và gia súc không được xử lý nên thấm xuống đất hoặc
rửa trôi làm cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước về mặt hữu cơ và vi sinh vật ngày
càng cao. Bên cạnh đó, việc lạm dụng các chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông
nghiệp dẫn đến các nguồn nước ở sông, hồ, kênh, mương bị ô nhiễm nghiêm trọng,
ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và sức khoẻ của con người.
Hậu quả chung của tình trạng ô nhiễm nước là tỉ lệ người mắc các bệnh cấp
và mạn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm da, tiêu hoá, tiêu chảy và nguy
cơ ung thư ngày càng cao. Tại một số địa phương, trường hợp bệnh nhân mắc bệnh
ung thư, viêm nhiễm phụ khoa chiếm từ 40 - 50%, nguyên nhân là do từng sử dụng
nguồn nước bị ô nhiễm. Theo đánh giá của các Bộ Y tế và NN&PTNT, trung bình
mỗi năm, Việt Nam có khoảng 9.000 người chết vì nguồn nước và điều kiện vệ
sinh kém, trên 100.000 trường hợp mắc ung thư mới phát hiện mà một trong những
nguyên nhân chính là do sử dụng nguồn nước ô nhiễm. Ngoài ra, ô nhiễm nguồn
nước đang gây tổn thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, nông nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản…
2. Tính cấp thiết của đề tài
“Môi trường và phát triển bền vững” là những vấn đề được nhiều nước và
nhiều tổ chức quốc tế đặc biệt quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, để đảm bảo cho
môi trường không bị suy thoái và phát triển một cách bền vững thì phải chú ý giải
quyết vấn đề cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải vệ sinh môi trường
một cách hợp lý nhất.
Hiện nay, nước ta đang trên con đường phát triển, các khu dân cư đô thị mới
và khu công nghiệp đang được quy hoạch và phát triển mạnh mẽ. Tốc độ công
4
nghiệp hoá và đô thị hoá khá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng
nặng nề đối với tài nguyên nước. Hầu hết nước thải sinh hoạt cũng như nước thải
công nghiệp chưa được xử lý hoặc không được xử lý triệt để nhưng vẫn xả trực
tiếp vào môi trường, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt, nước ngầm, gây
mất cảnh quan đô thị, tác động xấu đến điều kiện vệ sinh và ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khoẻ cộng đồng và tác động tiêu cực tới nhịp độ phát triển kinh tế của cả
nước. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 đã nêu rõ: “Các đô thị và khu
dân cư phải có hệ thống công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống
tiêu thoát nước mưa; hệ thống cơ sở thu gom, tập kết, xử lý, tái chế chất thải
rắn,…”
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, các cấp và các ngành
liên quan đến bảo vệ môi trường đã có nhiều cố gắng trong việc kiểm soát ô nhiễm
bằng nhiều biện pháp. Điển hình là xây dựng các công trình thu gom và xử lý nước
thải sinh hoạt cho các khu đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng
Nai, Thành phố Hồ Chí Minh,… Tuy nhiên quá trình khảo sát và đánh giá còn gặp
nhiều hạn chế và chưa có nhiều đề xuất giải pháp thiết thực để cải thiện hiệu quả
trong quá trình vận hành.
Ở Việt Nam nói chung và cũng như trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng
đã có nhiều nghiên cứu về đề tài khảo sát, đánh giá và đề xuất giải pháp. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài còn gặp nhiều bất cập và chưa đáp ứng được
nhu cầu đặc thù của nhà máy xử lý nước thải.
Vì vậy, đề tài “Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử
lý” đã được thực hiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tại Chi nhánh
Dĩ An
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải cho Chi nhánh nước
thải Dĩ An
5
4. Phạm vi và đối tượng phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Quy trình xử lý nước thải trong Chi nhánh nước thải Dĩ An.
Địa chỉ 39 Đường số 10 - KP. Đông An - P. Tân Đông Hiệp – Thành phố Dĩ An -
Bình Dương
Về thời gian: từ 1/9/2020 đến 1/12/2020
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của để tài này là hệ thống xử lý nước thải của
Chi nhánh nước thải Dĩ An.
5. Ý nghĩa khoa học
Việc thực hiện khảo sát, đánh giá đã tìm ra những mặt bất cập và tồn tại của
Chi nhánh. Từ đó, giúp Chi nhánh nước thải Dĩ An có những kế hoạch quản lý và
phát triển tốt hơn trong tương lai.
6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở nước ta hiện nay, nhiều nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt được xây dựng
với quy mô và mức độ xử lý khác nhau. Các phương pháp xử lý nước thải sinh
hoạt được áp dụng phổ biến là vật lý, hóa học, hóa lý. Tuy nhiên, những phương
pháp xử lý này đạt hiệu quả không cao và vẫn gây ra ô nhiễm, làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường. Với sự phát triển mạnh công nghệ, khoa học kĩ thuật
và khắt khe về về xử lý nước thải, trong những năm gần đây việc tìm ra công nghệ
xử lý nước thải sinh hoạt đạt hiệu quả cao, giá thành rẻ, ít sử dụng hóa chất, có
tính sinh thái, thân thiện với môi trường đã trở thành vấn đề cấp thiết. Trước nhu
cầu thực tế đó, việc đánh giá chất lượng và xử lý cũng tìm ra giải pháp cho nước
thải sinh hoạt đã được tiến hành phổ biến trong các công trình nghiên cứu cấp độ
dự án (Dự án hợp tác “ Nghiên cứu xây dựng công nghệ sinh thái xử lý nước thải
sinh hoạt” giữa Viện Công nghệ môi trường, Viện Công nghệ hóa học và Viện
nghiên cứu quản lý môi trường (Nhật Bản)), cho tới các đề tài nghiên cứu của các
cấp khoa học như sau:
- Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho dự án căn
hộ chung cư ToKy Tower Quận 12, công suất 384 m3/ngày.đêm” của Nguyễn Đức
Kiên thực hiện năm 2016. Luận văn được thực hiện dưới dạng thiết kế công trình
xử lý nước thải dựa vào số liệu kế thừa từ các công trình đi trước đã công bố và
đã đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, tác giả cũng dựa vào các số liệu đo đạc thực tế
để xây dựng công trình xử lý nước thải có hiệu quả nhất cho dự án. Mục tiêu tác
giả muốn hướng tới là thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho chung cư ToKy công
suất 384 m3/ ngày. Xác định các nguồn gây ô nhiễm và mức độ ô nhiễm của dự
án. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường.
Yêu cầu là trước khi thải ra môi trường bên ngoài (cột B, QCVN 14: 2008/
BTNMT).
- Luận văn tốt nghiệp “Thiết kế hệ thống XLNT sinh hoạt cho khu Du lịch
sinh thái Suối Nhỏ, Bà Rịa - Vũng Tàu công suất 140 m3/ ngày.đêm” của Nguyễn
Lê Thảo Giang thực hiện năm 2016. Luận văn này không đi vào con đường nghiên
cứu giải quyết vấn đề mang tầm vóc lớn lao là sự ô nhiễm môi trường tạo ra bởi
7
các hoạt động sinh hoạt mà chỉ là công trình thiết kế quy mô nhỏ, nhằm góp phần
giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở địa phương. Mục tiêu tác giả hướng tới là qua
khảo sát thực tế về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như sản xuất của Khu du
lịch này, từ đó biết được mức độ xả thải và việc phân tích các chỉ tiêu chất lượng
nước thải. Nhận thấy việc lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho Khu du lịch là việc
thực sự cần thiết, luận văn tiến hành thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu du
lịch Suối Nhỏ. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã sử dụng các phương pháp như:
tổng hợp số liệu, phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải, thống kê và xử lý số
liệu.
- Luận văn Thạc sĩ khoa học “Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các
Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả” của tác
giả Nguyễn Thị Hồng Anh thực hiện năm 2013. Bước đầu Luận văn đã nhận được
những kết quả tích cực như sau: (1) Đánh giá hiện trạng hoạt động của các khu
công nghiệp trên địa bản tỉnh Thái Bình; (2) Xác định các nguồn thải của các nhà
máy trong các Khu công nghiệp; (3) Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải của
các khu công nghiệp; (4) Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các khu công
nghiệp; (5) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải cho khu công
nghiệp Nguyễn Đức Cảnh và Phúc Khánh B – Thái Bình. Do khuôn khổ của Luận
văn và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn chỉ nêu những đánh giá
chung cơ bản về các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thải Bình, và lựa chọn 1
Khu công nghiệp trong tỉnh là Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh là Khu công
nghiệp có tính chất đa ngành nghề mang tính phức tạp nhất để tập trung đánh giá
một cách đầy đủ. Đề tài cũng đề xuất nâng cao hiệu quả xử lý cho những mặt chưa
được cho hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp này.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Tại trường Đại học Khoa học Địa chất, Bắc Kinh – Trung Quốc nhóm tác giả
Qi Yang, Haitao Shang, Jianlong Wang với để tài xử lý nước thải sinh hoạt bằng
cách sử dụng màng Bioreactor thực hiện năm 2009. Đề tài đã nghiên cứu thành
công phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng cách xử dụng màng Bioreactor.
Hiệu suất của màng Bioreactor( MMBR) cho xử lý nước thải sinh hoạt đã được
điều tra khảo sát, kết quả thực nghiệm cho thấy hiệu quả khử COD là 85% màu là
70% và TOC đạt gần 90% . Bài viết được in tại Int. J Môi trường và ô nhiễm Vol
38, pp . 267 - 279.
8
1.1.3. Nhận xét
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước đều đã đạt được những
kết quả và mang lại ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học nhất định. Các đề tài đã
đưa ra là giải pháp cho công tác quản lý xả thải một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, các đề tài kể trên đều có những hạn chế như: Các đề tài này không
đi vào con đường nghiên cứu để giải quyết vấn đề mà nước thải tạo ra mà chỉ là
công trình thiết kế quy mô nhỏ, hệ thống xử lý nước thải của từng đơn vị nhằm
góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở địa phương.
1.2. Tổng quan về Chi nhánh nước thải Dĩ An
1.2.1. Giới thiệu về Chi nhánh nước thải Dĩ An
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Cấp Thoát Nước - Môi trường
Bình Dương.
Ban chỉ đạo dự án. Ban chỉ đạo dự án (PSB) và Ban Quản lý dự án (PMU) sẽ
thay mặt Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chuẩn bị, thực hiện và quản lý quá trình
đầu tư dự án này.
Đại diện Chủ đầu tư: Ông Nguyễn Văn Thiền – Chức vụ: Chủ tịch hội đồng
thành viên kiêm Tổng Giám đốc Công ty. Địa chỉ liên lạc: Số 11 Đường Ngô Văn
Trị – phường Phú Lợi – Thành phố Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương. Số điện thoại:
84-(0)650-3827789; Email: [email protected], Website:
www.biwase.com.vn
Công suất giai đoạn I: 20.000 m3/ngày đêm
Tổng mức đầu tư: 115.234 triệu USD
Nguồn vốn vay từ Ngân hàng Thế giới: 92 triệu USD
Ngày khởi công: 13/07/2017
Ngày khánh thành: 31/11/2018
Chi nhánh xử lý nước thải sinh hoạt Dĩ An nằm trên phường Tân Đông Hiệp,
Thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Phía Đông giáp Quận 9 - Thành phố Hồ Chí
Minh, phía Tây giáp Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, phía Nam giáp Quận
Thủ Đức - Thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai và thị xã Tân Uyên , tỉnh Bình Dương.
9
Quá trình dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải
Dĩ An, tỉnh Bình Dương gồm bốn hợp phần chính được mô tả dưới đây:
Hợp phần 1: xây dựng hệ thống thu gom nước thải (chi phí ước tính khoảng
31,5 tỷ USD). Hợp phần này sẽ xây dựng hệ thống thu gom nước thải tại các
phường Dĩ An, Tân Đông Hiệp và một phần của các phường An Bình, Đông Hòa,
với tổng diện tích 1.642 ha và phục vụ khoảng 187.100 người. Phạm vi của hợp
phần này gồm: i) thiết kế chi tiết, giám sát, kiểm soát chất lượng công trình, ii)
xây dựng hệ thống thu gom, kết nối và các trạm bơm, iii) lắp đặt thiết bị vận hành,
thiết bị trạm bơm có liên quan.
Hợp phần 2: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải (chi phí ước tính khoảng
18,7 tỷ USD). Mục tiêu cụ thể của hợp phần này là xây dựng nhà máy xử lý nước
thải công suất 20.000 m3/ngày.đêm. Nhà máy xử lý nước thải sẽ được xây dựng
tại phường Tân Đông Hiệp, nước thải được xử lý bằng công nghệ xử lý hóa lý kết
hợp với xử lý sinh học ASBR. Nước thải sau xử lý sẽ thải vào kênh T4, sau đó ra
rạch Cái Cầu và cuối cùng đổ vào sông Đồng Nai. Nước thải sau khi xử lý đạt Quy
chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (bảng 1, cột A)
Hợp phần 3: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa (chi phí ước tính khoảng
33,2 tỷ USD). Hợp phần này xây dựng hệ thống thoát nước mưa bao gồm cống và
mương hở với tổng chiều dài là 10.112 m phục vụ cho việc thoát nước. Phạm vi
của hợp phần này gồm xây dựng mởi các tuyến cống hộp dọc T4, T5B và đường
Trần Hưng Đạo; cải tạo rạch Cái Cầu (tên gọi khác là suối Siệp) từ Km0 đến
Km2+020 và suối Lồ Ồ hiện hữu. Tổng diện tích lưu vực phục vụ là 1690ha.
Hợp phần 4: mua sắm vật tư, thiết bị chuyên dụng và xây dựng thể chế (chi
phí ước tính khoảng 2,2 tỷ USD).
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh nước thải Dĩ An
Công ty CP Nước - Môi trường Bình Dương (BIWASE) chính thức đưa Xí
nghiệp xử lý nước thải Dĩ An đi vào vận hành vào ngày 31/11/2018 với công suất
giai đoạn 1 20000 m3/ngày đêm, được lắp đặt công nghệ mới, tiên tiến để xử lý
nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. Quyết định số 204/QĐ-
CPN.MT ngày 16/02/2019 – Thành lập Chi nhánh Nước thải Dĩ An kể từ ngày
16/02/2019.
10
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CHI NHÁNH NƯỚC THẢI DĨ AN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Tuấn
Lớp : D17MTKT01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Khoa học môi trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Quốc Minh
Bình Dương, tháng 12/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CHI NHÁNH NƯỚC THẢI DĨ AN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký tên) Nguyễn Quang Tuấn
Mã số sinh viên: 1724403010077
Lớp: D17MTKT01
(Ký tên)
ThS. Trương Quốc Minh Nguyễn Quang Tuấn
Bình Dương, tháng 12/2020
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 1
TÓM TẮT .............................................................................................................. 2
ABSTRACT ........................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4
1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 4
2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 4
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 5
4. Phạm vi và đối tượng phạm vi nghiên cứu .................................................... 6
4.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 6
4.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 6
5. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 7
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ...................................................... 8
1.1.3. Nhận xét ............................................................................................. 9
1.2. Tổng quan về Chi nhánh nước thải Dĩ An .................................................. 9
1.2.1. Giới thiệu về Chi nhánh nước thải Dĩ An .......................................... 9
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh nước thải Dĩ An ... 10
1.2.3. Mục tiêu hoạt động .......................................................................... 11
1.2.4. Phạm vi hoạt động ........................................................................... 11
1.2.5. Công suất hoạt động......................................................................... 11
1.2.6. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................... 12
1.2.7. Mạng lưới thu gom .......................................................................... 12
i
1.3. Tổng quan về điều kiện môi trường Chi nhánh nước thải Dĩ An ............. 16
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 16
1.3.2. Điều kiện môi trường nền ................................................................ 22
1.3.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ......................................................... 34
1.3.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội ............................................................... 41
1.3.5. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 45
1.4. Tổng quan về nước thải của Chi nhánh nước thải Dĩ An ......................... 55
1.4.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải ........................................................ 55
1.4.2. Đặc điểm, tính chất của nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An .. 55
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 59
2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 59
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 59
* Nội dung 1. Khảo sát hệ thống thu gom nước thải của Chi nhánh nước thải
Dĩ An................................................................................................................. 59
2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .......................................... 59
2.2.2. Phương pháp kế thừa ....................................................................... 59
* Nội dung 2: Khảo sát hệ thống xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An
.......................................................................................................................... 60
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin – số liệu ........................................ 60
2.2.4. Phương pháp xử lý thông tin – số liệu ............................................. 60
2.2.5. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................ 61
2.2.6. Phương pháp kế thừa......................................................................... 61
*Nội dung 3: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An
.......................................................................................................................... 61
2.2.7. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 61
2.2.8. Phương pháp xử lý thông tin – số liệu ............................................. 62
2.2.9. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo đạc
hiện trường ................................................................................................. 62
2.2.10. Phương pháp so sánh ..................................................................... 63
2.2.11. Phương pháp kế thừa....................................................................... 65
ii
2.2.12. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm .............................. 65
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 67
3.1. Kết quả khảo sát hiệu quả hệ thống thu gom nước thải tại Chi nhánh nước
thải Dĩ An.......................................................................................................... 67
3.2. Kết quả khảo sát hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải Chi nhánh Dĩ
An ..................................................................................................................... 74
3.2.1. Các phương pháp xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An .. 74
3.2.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Chi nhánh đang áp dụng ............. 75
3.2.3. Hạng mục công trình xử lý .............................................................. 77
3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải Chi nhánh Dĩ An
.......................................................................................................................... 89
3.3.1. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của bể ASBR ............................... 95
3.3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả bể khử trùng UV ................................. 101
3.3.3. Ưu nhược điểm của hệ thống ......................................................... 107
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống XLNT tại Chi nhánh
nước thải Dĩ An .............................................................................................. 108
3.4.1. Giải pháp phi kĩ thuật..................................................................... 108
3.4.2. Giải pháp kĩ thuật ........................................................................... 110
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 112
4.1. Kết luận ................................................................................................... 112
4.2. Kiến nghị ................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lưu vực thu gom nước thải ............................................................. 10
Bảng 1.2. Số lượng bơm và vị trí đặt bơm ....................................................... 14
Bảng 1.3. Đặc điểm địa hình của các phường trên địa bàn Thành phố Dĩ An .17
Bảng 1.4. Chất lượng không khí tại khu vực ................................................... 21
Bảng 1.5. Chất lượng nước mặt tại khu vực .................................................... 28
Bảng 1.6. Chất lượng nước ngầm tại khu vực ................................................. 29
Bảng 1.7. Kết quả chất lượng đất tại khu vực .................................................. 30
Bảng 1.8. Hiện trạng chất lượng trầm tích tại khu vực .................................... 30
Bảng 1.9. Cấu trúc thành phần loài của thực vật phiêu sinh khu vực dự án .... 33
Bảng 1.10. Mật độ tế bào và loài ưu thế của thực vật nổi................................ 34
Bảng 1.11. Chỉ số đa dạng H’ của thực vật phiêu sinh khu vực dự án ............ 34
Bảng 1.12. Cấu trúc thành phần loài Động vật nổi tại các điểm thu mẫu ....... 35
Bảng 1.13. Loài ưu thế Động vật nổi tại các điểm thu mẫu ............................ 36
Bảng 1.14. Chỉ số đa dạng H’ của Động vật nổi tại các điểm thu mẫu ........... 37
Bảng 1.15. Cấu trúc thành phần loài Động vật đáy khu vực dự án ................. 38
Bảng 1.16. Loài ưu thế và tỷ lệ LƯT của Động vật đáy .................................. 39
Bảng 1.17. Chỉ số đa dạng Shannon – Wiener (H’) của động vật đáy ............ 39
Bảng 1.18. Bảng tổng hợp dân số các phường Thành phố Dĩ An ................... 41
Bảng 1.19. Các nguồn xả thải từ nhà vệ sinh của các hộ gia đình phân theo mức
sống .................................................................................................................. 50
Bảng 1.20. Nguồn gốc phát sinh và thành phần – tính chất nước thải ............ 54
Bảng 1.21. Nồng độ các thông số đầu vào của Chi nhánh nước thải Dĩ An ... 54
Bảng 1.22. Nồng độ thông số đầu ra của Chi nhánh nước thải Dĩ An ............ 55
Bảng 2.1. Phương pháp bảo quản mẫu nước ................................................... 61
Bảng 2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt............................................................................. 62
Bảng 2.3. Các phương pháp phân tích một số thông số hóa – lý của mẫu nước…63
iv
Bảng 3.1. Đặc điểm và các công trình nhạy cảm trên các tuyến cống chính... 65
Bảng 3.2. Hiện trạng các trạm bơm dự án ................................................. …70
Bảng 3.3. Các phương pháp xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An .. 72
Bảng 3.4. Các hạng mục công trình xử lý ........................................................ 76
Bảng 3.5. Chỉ số chất lượng nước đầu vào – đầu ra từ ngày 1/10/2020 -
7/10/2020 .......................................................................................................... 88
Bảng 3.6. Chỉ số chất lượng nước đầu vào – đầu ra 8/10 – 14/10/2020 .......... 91
Bảng 3.7. Giá trị đầu vào bể ASBR - Từ ngày 1/10 – 7/10/2020 .................... 94
Bảng 3.8. Giá trị đầu ra bể ASBR - Từ ngày 1/10 – 7/10/2020 ....................... 95
Bảng 3.9. Giá trị đầu vào bể ASBR - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020 .................. 97
Bảng 3.10. Giá trị đầu ra bể ASBR - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020................... 98
Bảng 3.11. Giá trị đầu vào bể khử trùng UV - Từ ngày 1/10 – 7/10/2020 .... 100
Bảng 3.12. Giá trị đầu ra chỉ tiêu Coliform với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A
từ ngày 1/10 – 7/10/2020 ............................................................................... 101
Bảng 3.13. Giá trị đầu vào bể khử trùng UV - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020….103
Bảng 3.14. Giá trị đầu ra bể khử trùng UV - Từ ngày 8/10 – 14/10/2020..... 104
Bảng 3.15. Ưu nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải Chi nhánh nước thải
Dĩ An .............................................................................................................. 106
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Chi nhánh nước thải Dĩ An ......................................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí cống thu gom nước thải, trạm bơm và nhà máy của Chi
nhánh nước thải Dĩ An ..................................................................................... 13
Hình 1.3. Vị trí địa lý của tỉnh Bình Dương .................................................... 15
Hình 1.4. Hợp lưu sông Đồng Nai và sông Sài Gòn ........................................ 19
Hình 1.5. Hiện trạng thực vật khu vực Chi nhánh nước thải Dĩ An ................ 32
Hình 1.6. Hiện trạng ngập trên tuyến đường Trần Hưng Đạo ......................... 48
Hình 1.7. Hiện trạng thu gom rác tại Thành phố Dĩ An .................................. 52
Hình 3.1. Vị trí các điểm nhạy cảm trên tuyến cống chính ................................. 69
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Chi nhánh đang áp dụng ............. 73
Hình 3.3. Nhà bơm ........................................................................................... 77
Hình 3.4. Song chắn rác tự động ...................................................................... 78
Hình 3.5. Hệ thống bơm nâng .......................................................................... 78
Hình 3.6. Công trình đầu vào ........................................................................... 79
Hình 3.7. Thiết bị tách rác trống quay ............................................................. 79
Hình 3.8. Phễu tách cát..................................................................................... 80
Hình 3.9. Bể tách dầu mỡ ................................................................................. 80
Hình 3.10. Ngăn phân phối nước ..................................................................... 81
Hình 3.11. Bể ASBR ........................................................................................ 81
Hình 3.12. Thời gian hoạt động của 1 chu kì ................................................... 82
Hình 3.13. Giai đoạn phản ứng ........................................................................ 82
Hình 3.14. Giai đoạn lắng ................................................................................ 83
Hình 3.15. Giai đoạn gạn lược ......................................................................... 83
Hình 3.16. Hệ thống khử trung UV và Hồ ổn định .......................................... 84
Hình 3.17. Bể nén bùn ...................................................................................... 85
Hình 3.18. Nhà và thiết bị tách nước ............................................................... 86
Hình 3.19. Hóa chất và hệ thống xử lý mùi ..................................................... 87
vi
Hình 3.20. So sánh đầu vào – đầu ra của 1 số chỉ tiêu (Từ ngày 1/10/2020 đến
7/10/2020) ........................................................................................................ 89
Hình 3.21. So sánh đầu vào - đầu ra của chỉ tiêu Màu (Từ ngày 1/10/2020 đến
7/10/2020) ........................................................................................................ 89
Hình 3.22. So sánh đầu vào – đầu ra Coliform (Từ ngày 1/10/2020 đến
7/10/2020) ........................................................................................................ 90
Hình 3.23. So sánh một số chỉ tiêu đầu vào – đầu ra (Từ ngày 8/10/2020 đến
14/10/2020) ...................................................................................................... 92
Hình 3.24. So sánh đầu vào – đầu ra của chỉ tiêu Màu Từ ngày 8/10/2020 đến
14/10/2020 ....................................................................................................... 92
Hình 3.25. So sánh đầu vào – đầu ra của chỉ tiêu Coliform Từ ngày 8/10/2020
đến 14/10/2020 ................................................................................................ 93
Hình 3.26. So sánh một số chỉ tiêu đầu vào từ ngày 1/10 – 7/10/2020 của bể
ASBR với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A ..................................................... 95
Hình 3.27. So sánh một số chỉ tiêu đầu ra từ ngày 1/10 -7/10/2020 của bể ASBR
với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A ............................................................... 96
Hình 3.28. So sánh 1 số chỉ tiêu đầu vào từ ngày 8/10 – 14/10/2020 của bể
ASBR với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A .................................................... 98
Hình 3.29. So sánh 1 số chỉ tiêu đầu ra từ ngày 8/10 – 14/10/2020 của bể ASBR
với QCVN 14:2008/BTNMT, cột A ............................................................... 99
Hình 3.30. So sánh chỉ tiêu Coliform đầu vào bể khử trùng với QCVN 14:2008
/BTNMT, cột A từ ngày 1/10 – 7/10/2020 ................................................... 101
Hình 3.31. So sánh đầu ra chỉ tiêu Coliform với QCVN 14:2008/BTNMT, cột
A từ ngày 1/10-7/10/2020 .............................................................................. 102
Hình 3.32. So sánh chỉ tiêu Coliform đầu vào bể khử trùng với QCVN 14:2008
/BTNMT, cột A từ ngày 1/10 – 7/10/2020 .................................................... 104
Hình 3.33. So sánh chỉ tiêu Coliform đầu vào bể khử trùng với QCVN 14:2008
/BTNMT, cột A từ ngày 8/10 – 14/10/2020 .................................................. 105
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD Biochemical oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hoá
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
COD Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa học
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SS Chất rắn lơ lửng
ASBR Bể xử lý nước thải với bùn hoạt tính hiếu khí
viii
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ và
giúp đỡ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập trên giảng đường Đại học đến nay, em đã nhận được
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn
sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô đang
thực hiện công tác làm việc và giảng dạy tài trường Đại học Thủ Dầu Một. Quý
thầy cô giảng dạy chuyên ngành ngành Khoa học Môi trường đã truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường,
cũng là người đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Cảm ơn tập thể D17MT01 đã là bạn đồng hành cùng tôi trong suốt những năm
tháng Đại học, cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn tới tất cả các anh chị làm việc tại Chi nhánh nước
thải Dĩ An. Anh Trần Mạnh Giào người trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình
thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này tại Chi nhánh nước thải Dĩ An xin
chân thành gửi lời cảm ơn đến anh.
Trong suốt thời gian thực hiện báo cáo này, em còn thiếu nhiều kiến thức và
kinh nghiệm, đồng thời do trình độ lý luận cũng như thực tiễn còn hạn chế nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của quý thầy, cô để giúp em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành
tốt hơn.
Chúc quý thầy, cô thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trên con đường
“trồng người” .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu được tiến hành tại Chi nhánh nước thải Dĩ An nhằm khảo sát,
đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại đây. Thời gian thực hiện chia
làm hai đợt: đợt 01 từ ngày 01/10/2020 - 07/10/2020 và đợt 02 từ ngày 08/10/2020
- 14/10/2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình xử lý nước thải của hệ thống
đạt hiệu quả cao, cụ thể hiệu suất xử lý trung bình của các chỉ tiêu lần lượt như
sau: độ màu: 94,4 % , SS: 98,65 %, COD: 89,45 %, BOD5: 90 %, NH4+: 95,9 %,
NO3-: 62,05%, Tổng N: 84,6 %, Tổng P: 88,65 %. Quá trình xử lý đạt hiệu quả
cao nhất là khử trùng UV với hiệu suất xử lý thực tế lên đến 99%.
Từ khóa: hệ thống xử lý, nước thải, hiệu suất.
2
ABSTRACT
The study was conducted at Di An Wastewater Branch to survey and evaluate
the efficiency of the wastewater treatment system here. The implementation time
is divided into two phases: phase 1 from October 1, 2020 - October 7, 2020 and
phase 2 from October 8, 2020 - October 14, 2020. Research results show that the
wastewater treatment process of the system is highly efficient, specifically the
average treatment efficiency of the criteria respectively as follows: color: 94,4%,
SS: 98,65 %, COD: 89,45 %, BOD5: 90 %, NH4+: 95,9 %, NO3-: 62,05 %, total N:
84,6 %, Total P: 88,65 %. The most effective treatment process is UV sterilization
with actual treatment efficiency up to 99 %.
3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay, Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn về tình trạng ô
nhiễm nguồn nước, đặc biệt là tại các khu công nghiệp, đô thị và các từ các hoạt
động sinh hoạt sản xuất của người dân. Tại các thành phố lớn, lượng nước thải
chưa qua xử lý của hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp xả thẳng ra môi trường
là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nguồn nước. Ở khu vực nông thôn,
tình trạng ô nhiễm nguồn nước cũng không ngừng gia tăng. Theo thống kê, có
76% số dân đang sinh sống ở nông thôn, là nơi cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, phần lớn
các chất thải của con người và gia súc không được xử lý nên thấm xuống đất hoặc
rửa trôi làm cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước về mặt hữu cơ và vi sinh vật ngày
càng cao. Bên cạnh đó, việc lạm dụng các chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông
nghiệp dẫn đến các nguồn nước ở sông, hồ, kênh, mương bị ô nhiễm nghiêm trọng,
ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và sức khoẻ của con người.
Hậu quả chung của tình trạng ô nhiễm nước là tỉ lệ người mắc các bệnh cấp
và mạn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm da, tiêu hoá, tiêu chảy và nguy
cơ ung thư ngày càng cao. Tại một số địa phương, trường hợp bệnh nhân mắc bệnh
ung thư, viêm nhiễm phụ khoa chiếm từ 40 - 50%, nguyên nhân là do từng sử dụng
nguồn nước bị ô nhiễm. Theo đánh giá của các Bộ Y tế và NN&PTNT, trung bình
mỗi năm, Việt Nam có khoảng 9.000 người chết vì nguồn nước và điều kiện vệ
sinh kém, trên 100.000 trường hợp mắc ung thư mới phát hiện mà một trong những
nguyên nhân chính là do sử dụng nguồn nước ô nhiễm. Ngoài ra, ô nhiễm nguồn
nước đang gây tổn thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, nông nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản…
2. Tính cấp thiết của đề tài
“Môi trường và phát triển bền vững” là những vấn đề được nhiều nước và
nhiều tổ chức quốc tế đặc biệt quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, để đảm bảo cho
môi trường không bị suy thoái và phát triển một cách bền vững thì phải chú ý giải
quyết vấn đề cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải vệ sinh môi trường
một cách hợp lý nhất.
Hiện nay, nước ta đang trên con đường phát triển, các khu dân cư đô thị mới
và khu công nghiệp đang được quy hoạch và phát triển mạnh mẽ. Tốc độ công
4
nghiệp hoá và đô thị hoá khá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng
nặng nề đối với tài nguyên nước. Hầu hết nước thải sinh hoạt cũng như nước thải
công nghiệp chưa được xử lý hoặc không được xử lý triệt để nhưng vẫn xả trực
tiếp vào môi trường, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt, nước ngầm, gây
mất cảnh quan đô thị, tác động xấu đến điều kiện vệ sinh và ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khoẻ cộng đồng và tác động tiêu cực tới nhịp độ phát triển kinh tế của cả
nước. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 đã nêu rõ: “Các đô thị và khu
dân cư phải có hệ thống công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung; hệ thống
tiêu thoát nước mưa; hệ thống cơ sở thu gom, tập kết, xử lý, tái chế chất thải
rắn,…”
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, các cấp và các ngành
liên quan đến bảo vệ môi trường đã có nhiều cố gắng trong việc kiểm soát ô nhiễm
bằng nhiều biện pháp. Điển hình là xây dựng các công trình thu gom và xử lý nước
thải sinh hoạt cho các khu đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng
Nai, Thành phố Hồ Chí Minh,… Tuy nhiên quá trình khảo sát và đánh giá còn gặp
nhiều hạn chế và chưa có nhiều đề xuất giải pháp thiết thực để cải thiện hiệu quả
trong quá trình vận hành.
Ở Việt Nam nói chung và cũng như trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng
đã có nhiều nghiên cứu về đề tài khảo sát, đánh giá và đề xuất giải pháp. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài còn gặp nhiều bất cập và chưa đáp ứng được
nhu cầu đặc thù của nhà máy xử lý nước thải.
Vì vậy, đề tài “Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tại Chi nhánh nước thải Dĩ An và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử
lý” đã được thực hiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tại Chi nhánh
Dĩ An
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải cho Chi nhánh nước
thải Dĩ An
5
4. Phạm vi và đối tượng phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Quy trình xử lý nước thải trong Chi nhánh nước thải Dĩ An.
Địa chỉ 39 Đường số 10 - KP. Đông An - P. Tân Đông Hiệp – Thành phố Dĩ An -
Bình Dương
Về thời gian: từ 1/9/2020 đến 1/12/2020
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của để tài này là hệ thống xử lý nước thải của
Chi nhánh nước thải Dĩ An.
5. Ý nghĩa khoa học
Việc thực hiện khảo sát, đánh giá đã tìm ra những mặt bất cập và tồn tại của
Chi nhánh. Từ đó, giúp Chi nhánh nước thải Dĩ An có những kế hoạch quản lý và
phát triển tốt hơn trong tương lai.
6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở nước ta hiện nay, nhiều nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt được xây dựng
với quy mô và mức độ xử lý khác nhau. Các phương pháp xử lý nước thải sinh
hoạt được áp dụng phổ biến là vật lý, hóa học, hóa lý. Tuy nhiên, những phương
pháp xử lý này đạt hiệu quả không cao và vẫn gây ra ô nhiễm, làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường. Với sự phát triển mạnh công nghệ, khoa học kĩ thuật
và khắt khe về về xử lý nước thải, trong những năm gần đây việc tìm ra công nghệ
xử lý nước thải sinh hoạt đạt hiệu quả cao, giá thành rẻ, ít sử dụng hóa chất, có
tính sinh thái, thân thiện với môi trường đã trở thành vấn đề cấp thiết. Trước nhu
cầu thực tế đó, việc đánh giá chất lượng và xử lý cũng tìm ra giải pháp cho nước
thải sinh hoạt đã được tiến hành phổ biến trong các công trình nghiên cứu cấp độ
dự án (Dự án hợp tác “ Nghiên cứu xây dựng công nghệ sinh thái xử lý nước thải
sinh hoạt” giữa Viện Công nghệ môi trường, Viện Công nghệ hóa học và Viện
nghiên cứu quản lý môi trường (Nhật Bản)), cho tới các đề tài nghiên cứu của các
cấp khoa học như sau:
- Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho dự án căn
hộ chung cư ToKy Tower Quận 12, công suất 384 m3/ngày.đêm” của Nguyễn Đức
Kiên thực hiện năm 2016. Luận văn được thực hiện dưới dạng thiết kế công trình
xử lý nước thải dựa vào số liệu kế thừa từ các công trình đi trước đã công bố và
đã đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, tác giả cũng dựa vào các số liệu đo đạc thực tế
để xây dựng công trình xử lý nước thải có hiệu quả nhất cho dự án. Mục tiêu tác
giả muốn hướng tới là thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho chung cư ToKy công
suất 384 m3/ ngày. Xác định các nguồn gây ô nhiễm và mức độ ô nhiễm của dự
án. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường.
Yêu cầu là trước khi thải ra môi trường bên ngoài (cột B, QCVN 14: 2008/
BTNMT).
- Luận văn tốt nghiệp “Thiết kế hệ thống XLNT sinh hoạt cho khu Du lịch
sinh thái Suối Nhỏ, Bà Rịa - Vũng Tàu công suất 140 m3/ ngày.đêm” của Nguyễn
Lê Thảo Giang thực hiện năm 2016. Luận văn này không đi vào con đường nghiên
cứu giải quyết vấn đề mang tầm vóc lớn lao là sự ô nhiễm môi trường tạo ra bởi
7
các hoạt động sinh hoạt mà chỉ là công trình thiết kế quy mô nhỏ, nhằm góp phần
giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở địa phương. Mục tiêu tác giả hướng tới là qua
khảo sát thực tế về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như sản xuất của Khu du
lịch này, từ đó biết được mức độ xả thải và việc phân tích các chỉ tiêu chất lượng
nước thải. Nhận thấy việc lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho Khu du lịch là việc
thực sự cần thiết, luận văn tiến hành thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu du
lịch Suối Nhỏ. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã sử dụng các phương pháp như:
tổng hợp số liệu, phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải, thống kê và xử lý số
liệu.
- Luận văn Thạc sĩ khoa học “Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các
Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả” của tác
giả Nguyễn Thị Hồng Anh thực hiện năm 2013. Bước đầu Luận văn đã nhận được
những kết quả tích cực như sau: (1) Đánh giá hiện trạng hoạt động của các khu
công nghiệp trên địa bản tỉnh Thái Bình; (2) Xác định các nguồn thải của các nhà
máy trong các Khu công nghiệp; (3) Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải của
các khu công nghiệp; (4) Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các khu công
nghiệp; (5) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải cho khu công
nghiệp Nguyễn Đức Cảnh và Phúc Khánh B – Thái Bình. Do khuôn khổ của Luận
văn và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn chỉ nêu những đánh giá
chung cơ bản về các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thải Bình, và lựa chọn 1
Khu công nghiệp trong tỉnh là Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh là Khu công
nghiệp có tính chất đa ngành nghề mang tính phức tạp nhất để tập trung đánh giá
một cách đầy đủ. Đề tài cũng đề xuất nâng cao hiệu quả xử lý cho những mặt chưa
được cho hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp này.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Tại trường Đại học Khoa học Địa chất, Bắc Kinh – Trung Quốc nhóm tác giả
Qi Yang, Haitao Shang, Jianlong Wang với để tài xử lý nước thải sinh hoạt bằng
cách sử dụng màng Bioreactor thực hiện năm 2009. Đề tài đã nghiên cứu thành
công phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng cách xử dụng màng Bioreactor.
Hiệu suất của màng Bioreactor( MMBR) cho xử lý nước thải sinh hoạt đã được
điều tra khảo sát, kết quả thực nghiệm cho thấy hiệu quả khử COD là 85% màu là
70% và TOC đạt gần 90% . Bài viết được in tại Int. J Môi trường và ô nhiễm Vol
38, pp . 267 - 279.
8
1.1.3. Nhận xét
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước đều đã đạt được những
kết quả và mang lại ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học nhất định. Các đề tài đã
đưa ra là giải pháp cho công tác quản lý xả thải một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, các đề tài kể trên đều có những hạn chế như: Các đề tài này không
đi vào con đường nghiên cứu để giải quyết vấn đề mà nước thải tạo ra mà chỉ là
công trình thiết kế quy mô nhỏ, hệ thống xử lý nước thải của từng đơn vị nhằm
góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở địa phương.
1.2. Tổng quan về Chi nhánh nước thải Dĩ An
1.2.1. Giới thiệu về Chi nhánh nước thải Dĩ An
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Cấp Thoát Nước - Môi trường
Bình Dương.
Ban chỉ đạo dự án. Ban chỉ đạo dự án (PSB) và Ban Quản lý dự án (PMU) sẽ
thay mặt Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chuẩn bị, thực hiện và quản lý quá trình
đầu tư dự án này.
Đại diện Chủ đầu tư: Ông Nguyễn Văn Thiền – Chức vụ: Chủ tịch hội đồng
thành viên kiêm Tổng Giám đốc Công ty. Địa chỉ liên lạc: Số 11 Đường Ngô Văn
Trị – phường Phú Lợi – Thành phố Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương. Số điện thoại:
84-(0)650-3827789; Email: [email protected], Website:
www.biwase.com.vn
Công suất giai đoạn I: 20.000 m3/ngày đêm
Tổng mức đầu tư: 115.234 triệu USD
Nguồn vốn vay từ Ngân hàng Thế giới: 92 triệu USD
Ngày khởi công: 13/07/2017
Ngày khánh thành: 31/11/2018
Chi nhánh xử lý nước thải sinh hoạt Dĩ An nằm trên phường Tân Đông Hiệp,
Thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Phía Đông giáp Quận 9 - Thành phố Hồ Chí
Minh, phía Tây giáp Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, phía Nam giáp Quận
Thủ Đức - Thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai và thị xã Tân Uyên , tỉnh Bình Dương.
9
Quá trình dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại Chi nhánh nước thải
Dĩ An, tỉnh Bình Dương gồm bốn hợp phần chính được mô tả dưới đây:
Hợp phần 1: xây dựng hệ thống thu gom nước thải (chi phí ước tính khoảng
31,5 tỷ USD). Hợp phần này sẽ xây dựng hệ thống thu gom nước thải tại các
phường Dĩ An, Tân Đông Hiệp và một phần của các phường An Bình, Đông Hòa,
với tổng diện tích 1.642 ha và phục vụ khoảng 187.100 người. Phạm vi của hợp
phần này gồm: i) thiết kế chi tiết, giám sát, kiểm soát chất lượng công trình, ii)
xây dựng hệ thống thu gom, kết nối và các trạm bơm, iii) lắp đặt thiết bị vận hành,
thiết bị trạm bơm có liên quan.
Hợp phần 2: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải (chi phí ước tính khoảng
18,7 tỷ USD). Mục tiêu cụ thể của hợp phần này là xây dựng nhà máy xử lý nước
thải công suất 20.000 m3/ngày.đêm. Nhà máy xử lý nước thải sẽ được xây dựng
tại phường Tân Đông Hiệp, nước thải được xử lý bằng công nghệ xử lý hóa lý kết
hợp với xử lý sinh học ASBR. Nước thải sau xử lý sẽ thải vào kênh T4, sau đó ra
rạch Cái Cầu và cuối cùng đổ vào sông Đồng Nai. Nước thải sau khi xử lý đạt Quy
chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (bảng 1, cột A)
Hợp phần 3: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa (chi phí ước tính khoảng
33,2 tỷ USD). Hợp phần này xây dựng hệ thống thoát nước mưa bao gồm cống và
mương hở với tổng chiều dài là 10.112 m phục vụ cho việc thoát nước. Phạm vi
của hợp phần này gồm xây dựng mởi các tuyến cống hộp dọc T4, T5B và đường
Trần Hưng Đạo; cải tạo rạch Cái Cầu (tên gọi khác là suối Siệp) từ Km0 đến
Km2+020 và suối Lồ Ồ hiện hữu. Tổng diện tích lưu vực phục vụ là 1690ha.
Hợp phần 4: mua sắm vật tư, thiết bị chuyên dụng và xây dựng thể chế (chi
phí ước tính khoảng 2,2 tỷ USD).
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh nước thải Dĩ An
Công ty CP Nước - Môi trường Bình Dương (BIWASE) chính thức đưa Xí
nghiệp xử lý nước thải Dĩ An đi vào vận hành vào ngày 31/11/2018 với công suất
giai đoạn 1 20000 m3/ngày đêm, được lắp đặt công nghệ mới, tiên tiến để xử lý
nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. Quyết định số 204/QĐ-
CPN.MT ngày 16/02/2019 – Thành lập Chi nhánh Nước thải Dĩ An kể từ ngày
16/02/2019.
10