Báo cáo tốt nghiệp khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1 của khu công nghiệp mỹ phước 3
- 103 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔNG
HỢP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI, CHẤT THẢI RẮN TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
TRUNG TRẠM 3.1 CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC 3
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG UYÊN
Lớp : D17MTKT01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRƯƠNG QUỐC MINH
Bình Dương, tháng 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔNG
HỢP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI, CHẤT THẢI RẮN TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
TRUNG TRẠM 3.1 CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC 3
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký tên) Mã số SV: 1724403010062
Lớp: D17MTKT01
THS. TRƯƠNG QUỐC MINH NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG UYÊN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của ThS. Trương Quốc Minh, các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong bảng biểu, sơ đồ được phân tích và đo đạc bởi chính
tôi. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số tài liệu của tác giả khác đều được ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung bài tiểu luận của mình.
Bình Dương, ngày…..tháng…..năm 2020
Tác giả
Nguyễn Trương Phương Uyên
LỜI CẢM ƠN
Bốn năm trên giảng đường đại học, một khoảng thời gian không quá dài
nhưng cũng không phải quá ngắn, suốt thời gian đó em đã nhận được sự giúp
đỡ của mọi người. Để đáp lại tấm chân tình đó em không biết nói gì hơn ngoài
cảm ơn.
Đầu tiên, con xin gửi tấm lòng biết ơn và tình cảm yêu thương nhất đến
Cha Mẹ đã sinh ra con và cho con có được ngày hôm nay. Em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến những người em bên cạnh ủng hộ, động viên, giúp em vượt
qua hoàn cảnh khó khăn nhất, là chỗ dựa vững chắc trong suốt bước đường học
tập.
Em chân thành biết ơn các Thầy Cô trường Đại Học Thủ Dầu Một đã tận
tình chỉ giảng suốt thời gian qua, đó là hành trang cho em vững bước trên con
đường phía trước. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS.Trương Quốc
Minh, thầy là người giúp đỡ chỉ bảo và định hướng lúc em còn hoang mang
không biết phải vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế như thế nào để
có thể hoàn thành luận văn của mình. Chân thành cảm ơn Thầy nhiều lắm.
Em xin cảm ơn Anh Phạm Tấn Lộc cùng với các anh trong nhà máy xử lý
nước thải công nhiệp 3.1 đã cung cấp và hướng dẫn nhiệt tình về cách vận hành
của hệ thống và tìm hiểu về nhà máy trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong khoa Khoa Học Quản Lý và
các bạn bè đã giúp đỡ, động viên em trong thời gian qua.
Với kiến thức thực tế còn hạn chế, báo cáo này không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn.
Một lần nữa em kính chúc quý Thầy Cô sức khoẻ, công tác tốt, tiến đến vị
trí cao hơn và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................. 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 4
1.1. Các nghiên cứu đã thực hiện .................................................................... 4
1.2. Tổng quan khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 ................................. 5
1.3. Tổng quan nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ Phước 3 trạm 3.1
....................................................................................................................... 10
1.4. Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải của nhà máy xử lý nước thải
tập trung KCN Mỹ Phước 3 trạm 3.1 ............................................................ 13
1.5. Tổng quan các phương pháp xử lý chất thải rắn .................................... 18
1.5.1. Phương pháp cơ học .......................................................................... 19
1.5.2. Phương pháp nhiệt ............................................................................ 20
1.5.3. Phương pháp sinh học và hóa học..................................................... 21
1.5.4. Các phương pháp khác ...................................................................... 22
1.6. Tổng quan tác động nước thải và chất thải rắn ...................................... 23
1.6.1. Tác động nước thải đến môi trường .................................................. 23
1.6.2. Tác động nước thải đến sức khoẻ con người .................................... 25
1.6.3. Tác động chất thải rắn đến môi trường ............................................. 25
1.6.4. Tác động chất thải rắn đến sức khoẻ con người ............................... 26
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 27
2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 28
2.2.1. Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý nước thải .............. 28
2.2.2. Nội dung 2: Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý CTR ...................... 29
2.2.3. Nội dung 3: Đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý nước thải ................ 30
i
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
2.2.4. Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn ............ 33
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 35
3.1. Kết quả khảo sát thu gom, xử lý nước thải tại trạm 3.1 ......................... 35
3.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải và lưu lượng nước thải.................... 35
3.1.2. Hệ thống thu gom nước thải tại trạm 3.1 .......................................... 43
3.1.3. Công nghệ xử lý nước thải tại trạm 3.1 ............................................ 48
3.1.4. Các hạng mục trong qui trình xử lý .................................................. 50
3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý nước thải tại trạm 3.1.......... 55
3.2.1. Đánh giá hiện trạng nước đầu vào .................................................... 55
3.2.2. Đánh giá hiện trạng nước đầu ra ....................................................... 58
3.2.3. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải ..................... 61
3.2.4. Đánh giá ưu nhược điểm hệ thống xử lý nước thải .......................... 68
3.3. Kết quả khảo sát thu gom, xử lý chất thải rắn ....................................... 70
3.3.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn tại trạm 3.1 ................................. 70
3.3.2. Qui trình thu gom xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1 ............................ 70
3.4. Kết quả đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1 ..... 72
3.4.1. Đánh giá hiện trạng phát sinh chất thải rắn trạm 3.1 ........................ 72
3.4.2. Đánh giá qui trình thu gom xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1.............. 74
3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom xử lý nước thải ....... 76
3.5.1. Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục các sự cố trong quá trình thu
gom, xử lý ................................................................................................... 76
3.5.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải ................ 79
3.6. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn . 82
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 86
4.1. Kết luận .................................................................................................. 86
4.2. Kiến nghị ................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89
ii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp và đô thị Mỹ Phước 3 .......... 7
Bảng 1.3: Vị trí nhân sự .................................................................................. 11
Bảng 1.4: Phương pháp xử lý nước thải của từng công trình ......................... 13
Bảng 1.5: Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt .............................. 19
Bảng 2.1: Bố trí thí nghiệm phân tích COD ................................................... 31
Bảng 2.2: Bố trí thí nghiệm phân tích N-tổng ................................................ 31
Bảng 3.1: Danh sách các công ty xả thải về nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN trạm 3.1 .................................................................................................. 35
Bảng 3.2: Các hạng mục qui trình công nghệ ................................................. 50
Bảng 3.3: Kết quả phân tích nước đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN Mỹ Phước 3 Trạm 3.1 ............................................................................ 55
Bảng 3.4: Kết quả phân tích nước đầu ra nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN Mỹ Phước 3 Trạm 3.1 ............................................................................ 58
Bảng 3.5: Hiệu suất xử lý nước thải qua keo tụ- tạo bông trong .................... 61
Bảng 3.6: Kết quả xử lý thông số TSS, COD, độ màu, N-tổng qua bể keo tụ -
tạo bông trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 ............................................ 62
Bảng 3.7: Hiệu suất xử lý nước thải qua bể vi sinh hiếu khí trong tháng 9/2020
......................................................................................................................... 64
Bảng 3.8: Kết quả xử lý thông số TSS, COD, Màu, N tổng, qua bể vi sinh hiếu
khí trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 ..................................................... 65
Bảng 3.9: Hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải trạm 3.1 Trong tháng
9/2020 .............................................................................................................. 66
Bảng 3.10: Kết quả xử lý thông số TSS, COD, Màu, N-tổng của hệ thống XLNT
trung bình 10 ngày Trong tháng 9/2020.......................................................... 67
Bảng 3.11: Phân khu thu gom chất thải nguy hại kho chứa chất thải nguy hại
trạm 3.1............................................................................................................ 71
Bảng 3.12: Các loại biển báo được dán kho chứa hoá chất độc hại trạm 3.1 . 71
Bảng 3.13: Lượng phát sinh chất thải rắn nhà máy xử lý nước thải tập trung
trạm 3.1............................................................................................................ 72
Bảng 3.14: Sự cố thường gặp và hướng khắc phục ........................................ 76
iii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan Khu Công nghiệp và dân cư Mỹ Phước 3 ............. 7
Hình 1.2: Nhà máy xử lý nước thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3
Trạm 3.1 .......................................................................................................... 12
Hình 3.1: Thành phần đặc tính nguồn gốc nước thải một số ngành đặc trưng xả
thải về Trạm 3.1 .............................................................................................. 42
Hình 3.2: Khu vực thu gom nước thải về trạm 3.1 ......................................... 43
Hình 3.3: Khu vực thu gom nước thải lô A .................................................... 44
Hình 3.4: Khu vực thu gom nước thải lô A theo giới hạn vị trí...................... 44
Hình 3.5: Khu vực thu gom nước thải lô B..................................................... 45
Hình 3.6: Khu vực thu gom nước thải Lô B theo giới hạn vị trí .................... 45
Hình 3.7: Khu vực thu gom nước thải khu dân cư Lô H ................................ 46
Hình 3.8: Khu vực thu gom nước thải dân cư lô H theo giới hạn vị trí .......... 46
Hình 3.10: Khu vực thu gom nước thải khu dân cư lô G theo giới hạn vị trí . 47
Hình 3.11: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ Phước
3 trạm 3.1......................................................................................................... 48
Hình 3.12: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm TSS nước đầu vào trạm 3.1 ................. 56
Hình 3.13: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm Màu nước đầu vào trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B ............................................................ 56
Hình 3.14: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm COD nước đầu vào trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B ............................................................ 57
Hình 3.15: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm N-tổng nước đầu vào trạm 3.1 tháng
9/2020 so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B................................................ 57
Hình 3.16: Biểu đồ nồng độ thông số TSS nước đầu ra trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A............................................................ 59
Hình 3.17: Biểu đồ nồng độ Màu nước đầu ra trạm 3.1 tháng 9/2020 so với
QCVN 40:2011/BTNMT cột A ...................................................................... 59
Hình 3.18: Biểu đồ nồng độ thông số COD nước đầu ra trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A............................................................ 60
Hình 3.19: Biểu đồ nồng độ thông số Nitơ Tổng nước đầu ra trạm 3.1 tháng
9/2020 so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A ............................................... 60
Hình 3.20: Sự biến thiên nồng độ TSS, Màu, COD, N-tổng và hiệu suất xử lý
các chỉ tiêu qua bể keo tụ-tạo bông trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 .. 63
Hình 3.21: Sự biến thiên nồng độ TSS, Màu, COD, N-tổng và hiệu suất xử lý
các chỉ tiêu qua bể vi sinh hiếu khí trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 .. 65
iv
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Hình 3.22: Sự biến thiên nồng độ TSS, Màu, COD, N-tổng và hiệu suất xử lý
các chỉ tiêu của hệ thống trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 .................. 68
Hình 3.23: Sơ đồ thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................................. 74
Hình 3.24: Sơ đồ thu gom xử lý chất thải rắn công nghiệp ............................ 74
Hình 3.25: Sơ đồ thu gom xử lý chất thải rắn nguy hại .................................. 75
v
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR Chất thải rắn
QCVN Qui chuẩn Việt Nam
KCN Khu công nghiệp
QĐ Quyết định
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
UBND Uỷ ban nhân dân
TT Thông tư
NĐ Nghị định
CP Chính Phủ
TMDV Thương mại dịch vụ
CN Công nghiệp
CT Công trình
N Nitơ
COD Nhu cầu oxy hoá sinh học
BOD Nhu cầu oxy hoá học
TSS Tổng chất rắn lơ lững
TNHH Trắc nghiệm hữu hạn
LR Ngưỡng thấp
HR Ngưỡng cao
CTRNH Chất thải rắn nguy hại
MLSS Hổn hợp chất rắn lơ lững
TNMT Tài nguyên môi trường
KCX/KCN Khu chế xuất/khu công nghiệp
CTNH Chất thải nguy hại
Sx Sản xuất
Sp Sản phẩm
vi
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
TÓM TẮT
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG
NGHIỆP MỸ PHƯỚC 3 TRẠM 3.1
Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm
3.1 đã đi vào hoạt động khá lâu với công suất 4000 m3/ngày đêm, hiện đang
tiếp nhận lượng nước thải lớn lớn hơn 4000 m3 về trạm. Do vận hành từ lâu nên
vấn đề về hiệu quả xử lý của hệ thống suy giảm một số chỉ tiêu chất lượng nước
vượt chuẩn đầu ra so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A. Trong báo cáo này,
chúng tôi đã sử dụng phương pháp khảo sát thực tế hiện trạng thu gom nước tại
trạm 3.1 và phân tích các thông số ô nhiễm như COD, Màu, TSS, N-tổng để
đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải trạm 3.1. Kết quả khảo
sát đánh giá cho thấy nước đầu vào hệ thống thu gom từ 134 công ty và khu
dân cư COD, TSS, Màu vượt so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B. Chất lượng
nước đầu ra tốt đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A tuy nhiên nồng độ các chất
ô nhiễm còn cao. Hiệu suất xử lý COD của hệ thống cao 91.1%, hiệu suất xử
lý COD qua hoá lý 61.4% và qua vi sinh hiếu khí 76.2%. Hiệu suất xử lý TSS
của hệ thống cao 92.7%, hiệu suất xử lý TSS qua hoá lý 72.6% và qua vi sinh
hiếu khí 67.4%. Hiệu suất xử lý Màu của hệ thống ở mức trung bình 67.2%,
hiệu suất xử lý Màu qua hoá lý 46.2% và qua vi sinh hiếu khí 34%. Hiệu suất
xử lý N-tổng của hệ thống ở mức trung bình 60.2%, hiệu suất xử lý N -tổng qua
hoá lý 15.3% và qua vi sinh 53.1%. Qua quá trình đánh giá thu gom, xử lý nước
thải trạm 3.1 cho thấy việc thu gom xử lý nước thải đang hoạt động tốt tuy
nhiên vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại Để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải và
chất thải rắn trạm 3.1 cần quan tâm các vấn đề sau: Kiểm soát chất lượng nước
đầu vào pH, COD, N-tổng, độ màu bằng cách đo mẫu thường xuyên.
- Kiểm soát pH thường xuyên cho bể keo tụ tạo bông và vi sinh hiếu khí,
cần đặt đầu dò pH, DO tự động để theo dõi liên tục.
- Tăng cường chạy máy ép bùn, thay thế sửa chữa và tăng thêm số lượng
máy ép bùn lên 1 máy.
- Xem xét áp dụng các biện pháp đề xuất phù hợp.
- Xem xét cải tạo hệ thống giúp nâng cao hiệu quả xử lý và đáp ứng nhu
cầu xả thải các doanh nghiệp trong KCN trong tương lai.
Bên cạnh đó trong báo cáo này còn khảo sát đánh giá hiệu quả thu gom
xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ
vii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Phước 3 trạm 3.1 từ đó cho thấy chất thải rắn phát sinh tại trạm 3.1 có các loại
chất thải rắn sinh hoạt như thức ăn thừa, nilon,…có khối lượng ít. Chất thải rắn
công nghiệp phần lớn là phế liệu như dây điện, ống nước… và đặt biệt là chất
thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình vận hành sửa chữa như bao bì đựng hoá
chất(PAC, Polymer…), thùng chứa hoá chất, dầu nhớt thải… Lượng chất thải
rắn tại trạm 3.1 không quá nhiều nhưng nhiều loại và thành phần khác nhau có
cả rác sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại nên việc thu gom tại nhà máy rất
được coi trọng. Chất thải được chia theo loại thu gom định kì và lưu trữ đúng
qui định. Đối với chất thải rắn nguy hại được lưu kho chứa và có dán nhãn và
biển cảnh báo đảm bảo an toàn. Đối với rác sinh hoạt được hợp đồng xử lý bởi
Công Ty Đô Thị Môi Trường Bến Cát thu gom định kì 2 tuần/lần, các loại chất
thỉa nguy hại được hợp đồng xử lý bởi Công ty cổ phần Nước- Môi Trường
Bình Dương. Hiện tại qui trình thu gom xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1 luôn
đảm bảo và tuân thủ qui định, tuy nhiên chưa có biện pháp thu gom xử lý đối
với dầu mỡ (do bể dầu không hoạt động), kho chứa hoá chất và chất thải được
sử dụng chung. Để việc thu gom xử lý đạt hiệu quả hơn cần: Bố trí thêm thùng
rác chứa rác sinh hoạt tại nhà vận hành. Phân loại rác sinh hoạt tại nguồn, bố
trí thùng rác có 3 màu phân loại rác (rác tái chết, rác vô cơ và rác hữu cơ). Xây
dựng riêng một kho chứa chất thải nguy hại đạt chuẩn, thiết kế thùng chứa dầu
mỡ sau khi tách có nắp đậy và biển cảnh báo.
Từ Khoá: Trạm 3.1, COD, TSS, Màu, QCVN 40:2011 BTNMT,
Abstract
SURVEY AND ASSESSMENT OF THE CURRENT SITUATION STATUS
AND WASTE WATER TREATMENT IN CONCENTRATED WASTE
WATER TREATMENT FACTORY IN MY PHUOC 3 STATION
INDUSTRIAL PARK 3.1
The centralized wastewater treatment plant of My Phuoc Industrial Park 3, station
3.1 has been in operation for a long time with a capacity of 4000 m3/day and night,
currently receiving a large amount of wastewater greater than 4000 m 3 to the
station. Due to long-term operation, the problem of treatment efficiency of the
system deteriorates some water quality indicators that exceed the output standards
compared to QCVN 40: 2011 / BTNMT column A. In this report, we used Method
of actual survey of water collection status at station 3.1 and analysis of pollution
parameters such as COD, Color, TSS, N-total to evaluate the treatment efficiency
of the wastewater treatment system of station 3.1. Survey results showed that the
viii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
water input to the system was collected from 134 companies and residential areas
COD, TSS, and Color exceeded QCVN 40: 2011 / BTNMT column B. The quality
of the output water was good at QCVN 40: 2011 / BTNMT column A, however,
the concentration of pollutants is still high. COD treatment efficiency of the
system is 91.1% high, COD treatment efficiency is 61.4% physico-chemical and
76.2% aerobic microorganism. The TSS treatment efficiency of the system is
92.7% high, the TSS treatment efficiency is 72.6%, and through aerobic
microorganisms is 67.4%. The color treatment efficiency of the system is 67.2%
on average, the color treatment efficiency is 46.2% through physico-chemical and
34% aerobic microorganism. The N-total treatment efficiency of the system is
60.2% on average, the N-total treatment efficiency is 15.3% through
physicochemical and microbiological treatment of 53.1%. Through the
assessment process of wastewater collection and treatment at station 3.1, it shows
that the collection and treatment of wastewater are working well, but there are still
many problems to improve the efficiency of wastewater treatment and solid waste
at the station. 3.1 Consider the following: Control the quality of input water pH,
COD, N-total, color temperature by measuring samples regularly.
- Regularly control pH for flocculant tanks and aerobic microorganisms, it is
necessary to set automatic pH and DO probes for continuous monitoring.
- Increasing the running of sludge presses, replacing repairing and increasing the
number of sludge presses to 1 machine.
- Consider and apply suitable proposed measures.
- Consider improving the system to help improve treatment efficiency and meet
the needs of businesses in the industrial park in the future.
In addition, in this report, there is also a survey and assessment of the efficiency
of solid waste collection and treatment at the wastewater treatment plant in My
Phuoc industrial park 3, station 3.1, thereby showing that solid waste generated at
station 3.1 There are types of domestic solid waste such as food scraps, plastic, ...
with a small amount. Industrial solid waste is mostly scrap such as wires, water
pipes ... and especially hazardous solid waste generated from operation and repair
such as chemical packaging (PAC, Polymer ...), containers chemicals, waste
lubricants ... The amount of solid waste at the 3.1 station is not too much, but
many different types and components including domestic, industrial and
hazardous waste, so the collection at the plant is very important. Waste is divided
according to the type of periodical collection and proper storage. Hazardous solid
ix
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
waste is stored and labeled with safety warning signs. For domestic waste that is
processed by the contract of Ben Cat Environmental Urban Company to collect
every 2 weeks, all kinds of hazardous waste are handled by the Binh Duong Water
- Environment Joint Stock Company. . Currently, the process of collecting and
treating solid waste at station 3.1 is always ensured and complied with regulations,
but there is no measure to collect and treat oil and grease (due to the inactivity of
the oil tank), chemical storage. and waste are shared. In order for the collection
and treatment to be more efficient, it is necessary to: Arrange more garbage cans
for domestic waste at the operator. Sort domestic waste at source, arrange garbage
with 3 colors to classify garbage (recycle waste, inorganic waste and organic
waste). Building a standard hazardous waste warehouse, designed for oil and
grease tank after separation with lid and warning sign.
x
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu đối với các nước đang
phát triển như Việt Nam. Đặc biệt trong giai đoạn đổi mới hiện nay, sự phát
triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, quá trình đô thị hóa
ngày càng gia tăng là những nguyên nhân gây nên hiện trạng quá tải môi trường.
Trong đó, ô nhiễm nguồn nước và chất thải rắn là một trong những thực trạng
đáng ngại nhất của sự hủy hoại môi trường tự nhiên.
Hiện nay, Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ. Trong
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá các khu công nghiệp hình thành ngày
càng nhiều. Phát triển các khu công nghiệp với mục tiêu tập trung các cơ sở sản
xuất công nghiệp sử dụng hiểu quả tài nguyên và năng lượng, tập trung các
nguồn phát thải ô nhiễm vào các khu vực nhất định nâng cao hiệu quả sản xuất.
Đến đầu năm 2020, toàn quốc có 274 khu công nghiệp đang hoạt động. Các địa
phương có số lượng khu công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Quảng Ninh, Bắc
Ninh[9]. Với lượng lớn các khu công nghiệp ngày càng gia tăng các vấn đề ô
nhiễm môi trường là cần vấn đề quan tâm hàng đầu.
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình
Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần thành phố Hồ Chí Minh, phía
Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Đến nay, toàn
tỉnh có 28 khu công nghiệp và 8 cụm công nghiệp, với tổng diện tích khoảng
10.000ha. Trong đó có những khu công nghiệp tiêu biểu cho cả nước về xây
dựng kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, về tốc độ thu hút đầu tư,
quản lý sản xuất và bảo vệ môi trường như VSIP 1, 2, Mỹ Phước, Đồng An,
…[13].Với lượng lớn khu công nghiệp tậm trung vấn đề môi trường của tỉnh
Bình Dương luôn được quan tâm. Trong đó KCN Mỹ Phước là một KCN lớn
đóng góp khá lớn về kinh tế và thu hút đầu tư, đặc biệt KCN Mỹ Phước sau khi
được hình thành là KCN có tiềm năng thu hút đầu tư khá lớn đem lại tiềm năng
phát triển công nghiệp trong tương lai, với lượng lớn các doanh nghiệp tập trung
phát triển lượng nước thải và chất thải rắn từ khu công nghiệp này thải ra cũng
ảnh hưởng một phần khối lượng khá lớn ảnh hưởng đến chất lượng môi trường
và sức khỏe người dân xung quanh.
1
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 từ khi được hình thành đến nay
tuy đã có 4 trạm xử lý nước thải tập trung nhưng các trạm xử lý này đã đi vào
hoạt động khá lâu, đặc biệt là trạm 3.1 được hình thành đầu tiên và hiện đang
tiếp nhận lượng nước thải lớn nhất về trạm. Do vận hành từ lâu nên vấn đề về
hiệu quả xử lý của hệ thống đang cần được quan tâm. Bên cạnh đó, trong quá
trình xử lý tại trạm cũng phát sinh một lượng lớn chất thải rắn như bùn, chất
thải nguy hại như bao bị đựng hoá chất, dầu nhớt thải… Với công suất
4000m3/ngày đêm, lượng lớn nước thải do nhà máy xả ra hàng ngày nếu không
được xử lý hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng khá lớn cho môi trường.
Từ thực tế đó, đề tài “Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải
pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải, chất
thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1 của Khu Công
Nghiệp Mỹ Phước 3” được thực hiện nhằm đánh giá chính xác hiện trạng thu
gom và xử lý nước thải, chất thải rắn của Nhà máy.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát, đánh giá hiện trạng thu gom nước thải, chất thải rắn tại nhà máy
xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1 và đề xuất biện
pháp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn.
3. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải,
chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1.
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
❖ Đối tượng nghiên cứu:
- Hệ thống thu gom nước thải, chất thải rắn của nhà máy xử lý nước thải
tập trung Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1.
2
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
- Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu
công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1.
- Qui trình xử lý chất thải rắn của nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu
công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1.
❖ Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1 KCN
Mỹ Phước 3, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
5. Ý nghĩa đề tài
❖ Ý nghĩa khoa học
- Đánh giá được tình hình thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn tại Trạm
3.1.
- Phát hiện sớm các vấn đề bất cập và khắc phục kịp thời, đảm bảo vệ
sinh môi trường.
- Làm tiền đề cho các nghiên cứu khác về chất lượng nước của các KCN
❖ Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần đánh giá hiệu quả thực tế hiện trạng thu gom và xử lý nước
thải, CTR tại trạm xử lý nước thải tập trung 3.1 KCN Mỹ Phước, góp phần bảo
vệ nguồn nước tại khu vực và giảm bớt phát sinh ô nhiễm chất chất thải rắn,
bảo vệ sức khoẻ người dân quanh khu vực.
3
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Các nghiên cứu đã thực hiện
Trong những năm gần đây có hàng loạt các đề tài, dự án khoa học triển
khai xung quanh chủ đề khảo sát đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý
nước thải KCN cũng như khảo sát đánh giá quy trình thu gom xử lý CTR có thể
kể đến danh mục các công trình nghiên cứu sau:
(1) Nguyễn Phi Phú (2013) đề tài “ Khảo sát và đánh giá hệ thống xử lý
nước thải khu công nghiệp Phước Hiệp” khảo sát một cách đầy đủ và phân tích
các yếu tố chính gây ô nhiễm nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống đã
đạt hầu hết các tiêu chuẩn xả thải của nước loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT
đối với các thông số COD, BOD, NO3-, SS, PO43-, pH ngoại trừ thông số NH3
và Fe3+, đề xuất cung cấp vi sinh chuyển hoá Amoniac, đặc biệt như vi sinh vât
Nitrobacter, Nitrosomonas giúp chuyển hoá Amoniac hiệu quả hơn trong các
bể Aerotank.
(2) Nguyễn Thị Minh Hiền (2010) đề tài “ Khảo sát và đánh giá hiện trạng
xử lý nước thải tại KCN Đình Vũ”. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chất lượng xử
lý nước thải tại KCN là khá tốt. Nước thải khi qua xử lý được đưa ra ngoài đều
nằm trong giới hạn cho phép. Để có thể đạt được kết quả này, một phần là do
công tác quản lý chặt chẽ và công nghệ xử lý nước thải tại KCN hiện đại. Đề
tài còn đề xuất KCN Đình Vũ nên sử dụng công nghệ sinh học SBR sẽ không
cần mất quá nhiều diện tích và thời gian như công nghệ MBBR hiện tại.
(3) Vũ Thị Hà Anh (2016) đề tài “ Đánh giá hiện trạng, dự báo phát sinh
và quản lý chất thải công nghiệp nguy hại trong KCX/KCN ở Tp. Hồ Chí Minh
trong giai đoạn 2016 - 2020”. Kết quả nghiên cứu Đề tài đã xác định được lượng
chất thải công nghiệp nguy hại phát thải trong các KCX/KCN tại TP.HCM trong
năm 2015 là 47.942 tấn, (trung bình là 137 tấn/ngày); hệ số phát thải là 17,5
tấn/ha. Đồng thời đã dự báo lượng chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh từ
các KCX/KCN năm 2020 là khoảng 115.803 tấn/năm (trung bình là 330
tấn/ngày) ứng với hệ số phát thải là 28,3 tấn/ha. Với công suất hiện nay,
TP.HCM hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
công nghiệp nguy hại trong tương lai. Đề tài cũng đã nhận diện những hạn chế
còn gặp phải của hệ thống quản lý CTCNNH hiện nay của TP.HCM. Có 3 điểm
chính là sự chồng chéo, thiếu phối hợp giữa các bên có liên quan: chủ nguồn
thải, đơn vị hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH với các cơ quan quản
4
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
lý nhà nước trực tiếp như Sở TNMT TP.HCM, Ban quản lý các KCX/KCN
trong quá trình theo dõi đường đi của chất thải công nghiệp nguy hại; sự thiếu
đồng bộ giữa hệ thống hỗ trợ kỹ thuật với nhu cầu phát sinh thực tế và sự thiếu
thốn về kinh phí quản lý.
(4) Hoàng Văn Vy (2014) đề tài “ Đánh giá quản lý chất thải nguy hại công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý”. Kết quả nghiên cứu đã đánh giá phân tích thực trạng quản lý CTR
nguy hại trên địa bàn tình Bình Dương, đánh giá công nghệ xử lý CTNH và
hiệu quả xử lý CTNH của các đơn vị xử lý đang hoạt động ở tỉnh Bình Dương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các công nghệ xử lý CTNH của các đơn vị xử lý
còn lạc hậu, chủ yếu sử dụng công nghệ đơn giản qui mô nhỏ, chỉ nhằm đáp
ứng nhu cầu xử lý CTNH phát sinh mà chưa quan tâm thu hồi tái sử dụng. Đề
tài cũng đề xuất đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất xanh, sản xuất sạch hơn,
nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải công nghiệp và nguy haị theo hướng thân
thiện môi trường.
(5) Phạm Xuân Huy (2014) đề tài “Khảo sát đánh giá hiện trạng công tác
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở quận Hải An-Hải Phòng” nghiên
cứu hiện trạng công tác quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn quận Hải An. Qua
đó cho thấy quận chưa xây dựng các qui trình, pháp luật về quản lý CTR sinh
hoạt trên địa bàn, công tác phân loại tại nguồn và trạm trung chuyển chưa được
áp dụng. Đề tài đã đề xuất các biện pháp nâng cao quản lý như xây dựng chiến
lược quản lý CTR sinh hoạt, quy hoạch tổng thể CTR trên địa bàn quận từ khâu
phân loại, thu gom, vận chuyển đến khu xử lý.
1.2. Tổng quan khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3
Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 nằm trên địa bàn phường Thới
Hòa, thị trấn Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, cách TP. Hồ Chí
Minh 45 km và thành phố Thủ Dầu Một 14 km về phía Bắc, cách Tân Cảng 32
km, cách cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long 42 km và cách sân bay
Tân Sân Nhất 42 km, gắn kết với những tuyến đường quan trọng: Vành Đai 3,
Vành Đai 4, Mỹ Phước-Tân Vạn. Đây là khu vực được quy hoạch để xây dựng
khu dân cư kiểu mẫu rộng hơn 1000 ha xen lẫn là Khu công nghiệp với các nhà
máy lớn nổi tiếng của Kumho, Midea,…Nhiều khu biệt thự sinh thái được hình
thành nơi đây như Ecolake, Hoàng Gia, Coco Land. Khu đô thị và công nghiệp
Mỹ Phước 3 được đưa vào hoạt động năm 2007, là dư án được đầu tư bới TCT
5
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Đầu Tư Phát Triển Công Nghiệp-Becamex IDC với vốn đầu tư 1.219,459 tỷ
đồng [10].
Khu đất dự án có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Đông: giáp ranh hành lang đường dây điện 500KV và khu dân cư
ấp 6, xã Thới Hoà.
- Phía Tây: giáp Quốc lộ 13 và một phần khu dân cư hiện hữu
- Phía Nam: giáp ranh quy hoạch đường Vành đai 4 và khu dân cư ấp 3A
phường Thới Hoà
- Phía Bắc: giáp ranh quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Phước 2 và một
phần khu dân cư hiện hữu.
- Được thành lập theo Công văn số 1316/TTg-CN ngày 28/8/2006 do Thủ
tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số:
482/QĐ-BTNMT ngày 05/04/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- QĐ số 1070/QĐ-UBND ngày 30-11-2006 của UBND huyện Bến Cát
về việc thu hồi đất để thực hiện dự án quy hoạch Khu Công nghiệp & Đô thị
Mỹ Phước 3
Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 có quy mô 2240 ha, phát triển dịch
vụ 1240 ha và phát triển công nghiệp 1000 ha. Với diện tích đất công nghiệp
cho thuê là 655,59 ha, diện tích đất đã cho thuê lại: 333,23 ha, đạt tỷ lệ lấp kín:
50,82%. Đất sử dụng với tổng diện tích 977 ha. Hạ tầng kỹ thuật đến nay đã
hoàn chỉnh. Hiện tại Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 đã xây dựng và
vận hành 4 nhà máy xử lý nước thải với với công suất mỗi nhà máy
4.000m3/ngày đêm, tổng công suất 16.000 m3/ ngày.đêm[10]
6
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔNG
HỢP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI, CHẤT THẢI RẮN TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
TRUNG TRẠM 3.1 CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC 3
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG UYÊN
Lớp : D17MTKT01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRƯƠNG QUỐC MINH
Bình Dương, tháng 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔNG
HỢP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI, CHẤT THẢI RẮN TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
TRUNG TRẠM 3.1 CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC 3
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký tên) Mã số SV: 1724403010062
Lớp: D17MTKT01
THS. TRƯƠNG QUỐC MINH NGUYỄN TRƯƠNG PHƯƠNG UYÊN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của ThS. Trương Quốc Minh, các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong bảng biểu, sơ đồ được phân tích và đo đạc bởi chính
tôi. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số tài liệu của tác giả khác đều được ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung bài tiểu luận của mình.
Bình Dương, ngày…..tháng…..năm 2020
Tác giả
Nguyễn Trương Phương Uyên
LỜI CẢM ƠN
Bốn năm trên giảng đường đại học, một khoảng thời gian không quá dài
nhưng cũng không phải quá ngắn, suốt thời gian đó em đã nhận được sự giúp
đỡ của mọi người. Để đáp lại tấm chân tình đó em không biết nói gì hơn ngoài
cảm ơn.
Đầu tiên, con xin gửi tấm lòng biết ơn và tình cảm yêu thương nhất đến
Cha Mẹ đã sinh ra con và cho con có được ngày hôm nay. Em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến những người em bên cạnh ủng hộ, động viên, giúp em vượt
qua hoàn cảnh khó khăn nhất, là chỗ dựa vững chắc trong suốt bước đường học
tập.
Em chân thành biết ơn các Thầy Cô trường Đại Học Thủ Dầu Một đã tận
tình chỉ giảng suốt thời gian qua, đó là hành trang cho em vững bước trên con
đường phía trước. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS.Trương Quốc
Minh, thầy là người giúp đỡ chỉ bảo và định hướng lúc em còn hoang mang
không biết phải vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế như thế nào để
có thể hoàn thành luận văn của mình. Chân thành cảm ơn Thầy nhiều lắm.
Em xin cảm ơn Anh Phạm Tấn Lộc cùng với các anh trong nhà máy xử lý
nước thải công nhiệp 3.1 đã cung cấp và hướng dẫn nhiệt tình về cách vận hành
của hệ thống và tìm hiểu về nhà máy trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong khoa Khoa Học Quản Lý và
các bạn bè đã giúp đỡ, động viên em trong thời gian qua.
Với kiến thức thực tế còn hạn chế, báo cáo này không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn.
Một lần nữa em kính chúc quý Thầy Cô sức khoẻ, công tác tốt, tiến đến vị
trí cao hơn và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................. 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 4
1.1. Các nghiên cứu đã thực hiện .................................................................... 4
1.2. Tổng quan khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 ................................. 5
1.3. Tổng quan nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ Phước 3 trạm 3.1
....................................................................................................................... 10
1.4. Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải của nhà máy xử lý nước thải
tập trung KCN Mỹ Phước 3 trạm 3.1 ............................................................ 13
1.5. Tổng quan các phương pháp xử lý chất thải rắn .................................... 18
1.5.1. Phương pháp cơ học .......................................................................... 19
1.5.2. Phương pháp nhiệt ............................................................................ 20
1.5.3. Phương pháp sinh học và hóa học..................................................... 21
1.5.4. Các phương pháp khác ...................................................................... 22
1.6. Tổng quan tác động nước thải và chất thải rắn ...................................... 23
1.6.1. Tác động nước thải đến môi trường .................................................. 23
1.6.2. Tác động nước thải đến sức khoẻ con người .................................... 25
1.6.3. Tác động chất thải rắn đến môi trường ............................................. 25
1.6.4. Tác động chất thải rắn đến sức khoẻ con người ............................... 26
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 27
2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 28
2.2.1. Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý nước thải .............. 28
2.2.2. Nội dung 2: Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý CTR ...................... 29
2.2.3. Nội dung 3: Đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý nước thải ................ 30
i
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
2.2.4. Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn ............ 33
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 35
3.1. Kết quả khảo sát thu gom, xử lý nước thải tại trạm 3.1 ......................... 35
3.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải và lưu lượng nước thải.................... 35
3.1.2. Hệ thống thu gom nước thải tại trạm 3.1 .......................................... 43
3.1.3. Công nghệ xử lý nước thải tại trạm 3.1 ............................................ 48
3.1.4. Các hạng mục trong qui trình xử lý .................................................. 50
3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý nước thải tại trạm 3.1.......... 55
3.2.1. Đánh giá hiện trạng nước đầu vào .................................................... 55
3.2.2. Đánh giá hiện trạng nước đầu ra ....................................................... 58
3.2.3. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải ..................... 61
3.2.4. Đánh giá ưu nhược điểm hệ thống xử lý nước thải .......................... 68
3.3. Kết quả khảo sát thu gom, xử lý chất thải rắn ....................................... 70
3.3.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn tại trạm 3.1 ................................. 70
3.3.2. Qui trình thu gom xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1 ............................ 70
3.4. Kết quả đánh giá hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1 ..... 72
3.4.1. Đánh giá hiện trạng phát sinh chất thải rắn trạm 3.1 ........................ 72
3.4.2. Đánh giá qui trình thu gom xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1.............. 74
3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom xử lý nước thải ....... 76
3.5.1. Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục các sự cố trong quá trình thu
gom, xử lý ................................................................................................... 76
3.5.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải ................ 79
3.6. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn . 82
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 86
4.1. Kết luận .................................................................................................. 86
4.2. Kiến nghị ................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89
ii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp và đô thị Mỹ Phước 3 .......... 7
Bảng 1.3: Vị trí nhân sự .................................................................................. 11
Bảng 1.4: Phương pháp xử lý nước thải của từng công trình ......................... 13
Bảng 1.5: Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt .............................. 19
Bảng 2.1: Bố trí thí nghiệm phân tích COD ................................................... 31
Bảng 2.2: Bố trí thí nghiệm phân tích N-tổng ................................................ 31
Bảng 3.1: Danh sách các công ty xả thải về nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN trạm 3.1 .................................................................................................. 35
Bảng 3.2: Các hạng mục qui trình công nghệ ................................................. 50
Bảng 3.3: Kết quả phân tích nước đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN Mỹ Phước 3 Trạm 3.1 ............................................................................ 55
Bảng 3.4: Kết quả phân tích nước đầu ra nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN Mỹ Phước 3 Trạm 3.1 ............................................................................ 58
Bảng 3.5: Hiệu suất xử lý nước thải qua keo tụ- tạo bông trong .................... 61
Bảng 3.6: Kết quả xử lý thông số TSS, COD, độ màu, N-tổng qua bể keo tụ -
tạo bông trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 ............................................ 62
Bảng 3.7: Hiệu suất xử lý nước thải qua bể vi sinh hiếu khí trong tháng 9/2020
......................................................................................................................... 64
Bảng 3.8: Kết quả xử lý thông số TSS, COD, Màu, N tổng, qua bể vi sinh hiếu
khí trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 ..................................................... 65
Bảng 3.9: Hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải trạm 3.1 Trong tháng
9/2020 .............................................................................................................. 66
Bảng 3.10: Kết quả xử lý thông số TSS, COD, Màu, N-tổng của hệ thống XLNT
trung bình 10 ngày Trong tháng 9/2020.......................................................... 67
Bảng 3.11: Phân khu thu gom chất thải nguy hại kho chứa chất thải nguy hại
trạm 3.1............................................................................................................ 71
Bảng 3.12: Các loại biển báo được dán kho chứa hoá chất độc hại trạm 3.1 . 71
Bảng 3.13: Lượng phát sinh chất thải rắn nhà máy xử lý nước thải tập trung
trạm 3.1............................................................................................................ 72
Bảng 3.14: Sự cố thường gặp và hướng khắc phục ........................................ 76
iii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan Khu Công nghiệp và dân cư Mỹ Phước 3 ............. 7
Hình 1.2: Nhà máy xử lý nước thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3
Trạm 3.1 .......................................................................................................... 12
Hình 3.1: Thành phần đặc tính nguồn gốc nước thải một số ngành đặc trưng xả
thải về Trạm 3.1 .............................................................................................. 42
Hình 3.2: Khu vực thu gom nước thải về trạm 3.1 ......................................... 43
Hình 3.3: Khu vực thu gom nước thải lô A .................................................... 44
Hình 3.4: Khu vực thu gom nước thải lô A theo giới hạn vị trí...................... 44
Hình 3.5: Khu vực thu gom nước thải lô B..................................................... 45
Hình 3.6: Khu vực thu gom nước thải Lô B theo giới hạn vị trí .................... 45
Hình 3.7: Khu vực thu gom nước thải khu dân cư Lô H ................................ 46
Hình 3.8: Khu vực thu gom nước thải dân cư lô H theo giới hạn vị trí .......... 46
Hình 3.10: Khu vực thu gom nước thải khu dân cư lô G theo giới hạn vị trí . 47
Hình 3.11: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ Phước
3 trạm 3.1......................................................................................................... 48
Hình 3.12: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm TSS nước đầu vào trạm 3.1 ................. 56
Hình 3.13: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm Màu nước đầu vào trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B ............................................................ 56
Hình 3.14: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm COD nước đầu vào trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B ............................................................ 57
Hình 3.15: Biểu đồ nồng độ ô nhiễm N-tổng nước đầu vào trạm 3.1 tháng
9/2020 so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B................................................ 57
Hình 3.16: Biểu đồ nồng độ thông số TSS nước đầu ra trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A............................................................ 59
Hình 3.17: Biểu đồ nồng độ Màu nước đầu ra trạm 3.1 tháng 9/2020 so với
QCVN 40:2011/BTNMT cột A ...................................................................... 59
Hình 3.18: Biểu đồ nồng độ thông số COD nước đầu ra trạm 3.1 tháng 9/2020
so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A............................................................ 60
Hình 3.19: Biểu đồ nồng độ thông số Nitơ Tổng nước đầu ra trạm 3.1 tháng
9/2020 so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A ............................................... 60
Hình 3.20: Sự biến thiên nồng độ TSS, Màu, COD, N-tổng và hiệu suất xử lý
các chỉ tiêu qua bể keo tụ-tạo bông trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 .. 63
Hình 3.21: Sự biến thiên nồng độ TSS, Màu, COD, N-tổng và hiệu suất xử lý
các chỉ tiêu qua bể vi sinh hiếu khí trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 .. 65
iv
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Hình 3.22: Sự biến thiên nồng độ TSS, Màu, COD, N-tổng và hiệu suất xử lý
các chỉ tiêu của hệ thống trung bình 10 ngày trong tháng 9/2020 .................. 68
Hình 3.23: Sơ đồ thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................................. 74
Hình 3.24: Sơ đồ thu gom xử lý chất thải rắn công nghiệp ............................ 74
Hình 3.25: Sơ đồ thu gom xử lý chất thải rắn nguy hại .................................. 75
v
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR Chất thải rắn
QCVN Qui chuẩn Việt Nam
KCN Khu công nghiệp
QĐ Quyết định
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
UBND Uỷ ban nhân dân
TT Thông tư
NĐ Nghị định
CP Chính Phủ
TMDV Thương mại dịch vụ
CN Công nghiệp
CT Công trình
N Nitơ
COD Nhu cầu oxy hoá sinh học
BOD Nhu cầu oxy hoá học
TSS Tổng chất rắn lơ lững
TNHH Trắc nghiệm hữu hạn
LR Ngưỡng thấp
HR Ngưỡng cao
CTRNH Chất thải rắn nguy hại
MLSS Hổn hợp chất rắn lơ lững
TNMT Tài nguyên môi trường
KCX/KCN Khu chế xuất/khu công nghiệp
CTNH Chất thải nguy hại
Sx Sản xuất
Sp Sản phẩm
vi
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
TÓM TẮT
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG
NGHIỆP MỸ PHƯỚC 3 TRẠM 3.1
Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm
3.1 đã đi vào hoạt động khá lâu với công suất 4000 m3/ngày đêm, hiện đang
tiếp nhận lượng nước thải lớn lớn hơn 4000 m3 về trạm. Do vận hành từ lâu nên
vấn đề về hiệu quả xử lý của hệ thống suy giảm một số chỉ tiêu chất lượng nước
vượt chuẩn đầu ra so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A. Trong báo cáo này,
chúng tôi đã sử dụng phương pháp khảo sát thực tế hiện trạng thu gom nước tại
trạm 3.1 và phân tích các thông số ô nhiễm như COD, Màu, TSS, N-tổng để
đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải trạm 3.1. Kết quả khảo
sát đánh giá cho thấy nước đầu vào hệ thống thu gom từ 134 công ty và khu
dân cư COD, TSS, Màu vượt so với QCVN 40:2011/BTNMT cột B. Chất lượng
nước đầu ra tốt đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A tuy nhiên nồng độ các chất
ô nhiễm còn cao. Hiệu suất xử lý COD của hệ thống cao 91.1%, hiệu suất xử
lý COD qua hoá lý 61.4% và qua vi sinh hiếu khí 76.2%. Hiệu suất xử lý TSS
của hệ thống cao 92.7%, hiệu suất xử lý TSS qua hoá lý 72.6% và qua vi sinh
hiếu khí 67.4%. Hiệu suất xử lý Màu của hệ thống ở mức trung bình 67.2%,
hiệu suất xử lý Màu qua hoá lý 46.2% và qua vi sinh hiếu khí 34%. Hiệu suất
xử lý N-tổng của hệ thống ở mức trung bình 60.2%, hiệu suất xử lý N -tổng qua
hoá lý 15.3% và qua vi sinh 53.1%. Qua quá trình đánh giá thu gom, xử lý nước
thải trạm 3.1 cho thấy việc thu gom xử lý nước thải đang hoạt động tốt tuy
nhiên vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại Để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải và
chất thải rắn trạm 3.1 cần quan tâm các vấn đề sau: Kiểm soát chất lượng nước
đầu vào pH, COD, N-tổng, độ màu bằng cách đo mẫu thường xuyên.
- Kiểm soát pH thường xuyên cho bể keo tụ tạo bông và vi sinh hiếu khí,
cần đặt đầu dò pH, DO tự động để theo dõi liên tục.
- Tăng cường chạy máy ép bùn, thay thế sửa chữa và tăng thêm số lượng
máy ép bùn lên 1 máy.
- Xem xét áp dụng các biện pháp đề xuất phù hợp.
- Xem xét cải tạo hệ thống giúp nâng cao hiệu quả xử lý và đáp ứng nhu
cầu xả thải các doanh nghiệp trong KCN trong tương lai.
Bên cạnh đó trong báo cáo này còn khảo sát đánh giá hiệu quả thu gom
xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ
vii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Phước 3 trạm 3.1 từ đó cho thấy chất thải rắn phát sinh tại trạm 3.1 có các loại
chất thải rắn sinh hoạt như thức ăn thừa, nilon,…có khối lượng ít. Chất thải rắn
công nghiệp phần lớn là phế liệu như dây điện, ống nước… và đặt biệt là chất
thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình vận hành sửa chữa như bao bì đựng hoá
chất(PAC, Polymer…), thùng chứa hoá chất, dầu nhớt thải… Lượng chất thải
rắn tại trạm 3.1 không quá nhiều nhưng nhiều loại và thành phần khác nhau có
cả rác sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại nên việc thu gom tại nhà máy rất
được coi trọng. Chất thải được chia theo loại thu gom định kì và lưu trữ đúng
qui định. Đối với chất thải rắn nguy hại được lưu kho chứa và có dán nhãn và
biển cảnh báo đảm bảo an toàn. Đối với rác sinh hoạt được hợp đồng xử lý bởi
Công Ty Đô Thị Môi Trường Bến Cát thu gom định kì 2 tuần/lần, các loại chất
thỉa nguy hại được hợp đồng xử lý bởi Công ty cổ phần Nước- Môi Trường
Bình Dương. Hiện tại qui trình thu gom xử lý chất thải rắn tại trạm 3.1 luôn
đảm bảo và tuân thủ qui định, tuy nhiên chưa có biện pháp thu gom xử lý đối
với dầu mỡ (do bể dầu không hoạt động), kho chứa hoá chất và chất thải được
sử dụng chung. Để việc thu gom xử lý đạt hiệu quả hơn cần: Bố trí thêm thùng
rác chứa rác sinh hoạt tại nhà vận hành. Phân loại rác sinh hoạt tại nguồn, bố
trí thùng rác có 3 màu phân loại rác (rác tái chết, rác vô cơ và rác hữu cơ). Xây
dựng riêng một kho chứa chất thải nguy hại đạt chuẩn, thiết kế thùng chứa dầu
mỡ sau khi tách có nắp đậy và biển cảnh báo.
Từ Khoá: Trạm 3.1, COD, TSS, Màu, QCVN 40:2011 BTNMT,
Abstract
SURVEY AND ASSESSMENT OF THE CURRENT SITUATION STATUS
AND WASTE WATER TREATMENT IN CONCENTRATED WASTE
WATER TREATMENT FACTORY IN MY PHUOC 3 STATION
INDUSTRIAL PARK 3.1
The centralized wastewater treatment plant of My Phuoc Industrial Park 3, station
3.1 has been in operation for a long time with a capacity of 4000 m3/day and night,
currently receiving a large amount of wastewater greater than 4000 m 3 to the
station. Due to long-term operation, the problem of treatment efficiency of the
system deteriorates some water quality indicators that exceed the output standards
compared to QCVN 40: 2011 / BTNMT column A. In this report, we used Method
of actual survey of water collection status at station 3.1 and analysis of pollution
parameters such as COD, Color, TSS, N-total to evaluate the treatment efficiency
of the wastewater treatment system of station 3.1. Survey results showed that the
viii
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
water input to the system was collected from 134 companies and residential areas
COD, TSS, and Color exceeded QCVN 40: 2011 / BTNMT column B. The quality
of the output water was good at QCVN 40: 2011 / BTNMT column A, however,
the concentration of pollutants is still high. COD treatment efficiency of the
system is 91.1% high, COD treatment efficiency is 61.4% physico-chemical and
76.2% aerobic microorganism. The TSS treatment efficiency of the system is
92.7% high, the TSS treatment efficiency is 72.6%, and through aerobic
microorganisms is 67.4%. The color treatment efficiency of the system is 67.2%
on average, the color treatment efficiency is 46.2% through physico-chemical and
34% aerobic microorganism. The N-total treatment efficiency of the system is
60.2% on average, the N-total treatment efficiency is 15.3% through
physicochemical and microbiological treatment of 53.1%. Through the
assessment process of wastewater collection and treatment at station 3.1, it shows
that the collection and treatment of wastewater are working well, but there are still
many problems to improve the efficiency of wastewater treatment and solid waste
at the station. 3.1 Consider the following: Control the quality of input water pH,
COD, N-total, color temperature by measuring samples regularly.
- Regularly control pH for flocculant tanks and aerobic microorganisms, it is
necessary to set automatic pH and DO probes for continuous monitoring.
- Increasing the running of sludge presses, replacing repairing and increasing the
number of sludge presses to 1 machine.
- Consider and apply suitable proposed measures.
- Consider improving the system to help improve treatment efficiency and meet
the needs of businesses in the industrial park in the future.
In addition, in this report, there is also a survey and assessment of the efficiency
of solid waste collection and treatment at the wastewater treatment plant in My
Phuoc industrial park 3, station 3.1, thereby showing that solid waste generated at
station 3.1 There are types of domestic solid waste such as food scraps, plastic, ...
with a small amount. Industrial solid waste is mostly scrap such as wires, water
pipes ... and especially hazardous solid waste generated from operation and repair
such as chemical packaging (PAC, Polymer ...), containers chemicals, waste
lubricants ... The amount of solid waste at the 3.1 station is not too much, but
many different types and components including domestic, industrial and
hazardous waste, so the collection at the plant is very important. Waste is divided
according to the type of periodical collection and proper storage. Hazardous solid
ix
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
waste is stored and labeled with safety warning signs. For domestic waste that is
processed by the contract of Ben Cat Environmental Urban Company to collect
every 2 weeks, all kinds of hazardous waste are handled by the Binh Duong Water
- Environment Joint Stock Company. . Currently, the process of collecting and
treating solid waste at station 3.1 is always ensured and complied with regulations,
but there is no measure to collect and treat oil and grease (due to the inactivity of
the oil tank), chemical storage. and waste are shared. In order for the collection
and treatment to be more efficient, it is necessary to: Arrange more garbage cans
for domestic waste at the operator. Sort domestic waste at source, arrange garbage
with 3 colors to classify garbage (recycle waste, inorganic waste and organic
waste). Building a standard hazardous waste warehouse, designed for oil and
grease tank after separation with lid and warning sign.
x
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu đối với các nước đang
phát triển như Việt Nam. Đặc biệt trong giai đoạn đổi mới hiện nay, sự phát
triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, quá trình đô thị hóa
ngày càng gia tăng là những nguyên nhân gây nên hiện trạng quá tải môi trường.
Trong đó, ô nhiễm nguồn nước và chất thải rắn là một trong những thực trạng
đáng ngại nhất của sự hủy hoại môi trường tự nhiên.
Hiện nay, Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ. Trong
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá các khu công nghiệp hình thành ngày
càng nhiều. Phát triển các khu công nghiệp với mục tiêu tập trung các cơ sở sản
xuất công nghiệp sử dụng hiểu quả tài nguyên và năng lượng, tập trung các
nguồn phát thải ô nhiễm vào các khu vực nhất định nâng cao hiệu quả sản xuất.
Đến đầu năm 2020, toàn quốc có 274 khu công nghiệp đang hoạt động. Các địa
phương có số lượng khu công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Quảng Ninh, Bắc
Ninh[9]. Với lượng lớn các khu công nghiệp ngày càng gia tăng các vấn đề ô
nhiễm môi trường là cần vấn đề quan tâm hàng đầu.
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình
Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần thành phố Hồ Chí Minh, phía
Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Đến nay, toàn
tỉnh có 28 khu công nghiệp và 8 cụm công nghiệp, với tổng diện tích khoảng
10.000ha. Trong đó có những khu công nghiệp tiêu biểu cho cả nước về xây
dựng kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, về tốc độ thu hút đầu tư,
quản lý sản xuất và bảo vệ môi trường như VSIP 1, 2, Mỹ Phước, Đồng An,
…[13].Với lượng lớn khu công nghiệp tậm trung vấn đề môi trường của tỉnh
Bình Dương luôn được quan tâm. Trong đó KCN Mỹ Phước là một KCN lớn
đóng góp khá lớn về kinh tế và thu hút đầu tư, đặc biệt KCN Mỹ Phước sau khi
được hình thành là KCN có tiềm năng thu hút đầu tư khá lớn đem lại tiềm năng
phát triển công nghiệp trong tương lai, với lượng lớn các doanh nghiệp tập trung
phát triển lượng nước thải và chất thải rắn từ khu công nghiệp này thải ra cũng
ảnh hưởng một phần khối lượng khá lớn ảnh hưởng đến chất lượng môi trường
và sức khỏe người dân xung quanh.
1
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 từ khi được hình thành đến nay
tuy đã có 4 trạm xử lý nước thải tập trung nhưng các trạm xử lý này đã đi vào
hoạt động khá lâu, đặc biệt là trạm 3.1 được hình thành đầu tiên và hiện đang
tiếp nhận lượng nước thải lớn nhất về trạm. Do vận hành từ lâu nên vấn đề về
hiệu quả xử lý của hệ thống đang cần được quan tâm. Bên cạnh đó, trong quá
trình xử lý tại trạm cũng phát sinh một lượng lớn chất thải rắn như bùn, chất
thải nguy hại như bao bị đựng hoá chất, dầu nhớt thải… Với công suất
4000m3/ngày đêm, lượng lớn nước thải do nhà máy xả ra hàng ngày nếu không
được xử lý hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng khá lớn cho môi trường.
Từ thực tế đó, đề tài “Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải
pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải, chất
thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1 của Khu Công
Nghiệp Mỹ Phước 3” được thực hiện nhằm đánh giá chính xác hiện trạng thu
gom và xử lý nước thải, chất thải rắn của Nhà máy.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát, đánh giá hiện trạng thu gom nước thải, chất thải rắn tại nhà máy
xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1 và đề xuất biện
pháp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn.
3. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Khảo sát hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước
thải tập trung trạm 3.1.
- Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước thải,
chất thải rắn tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1.
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
❖ Đối tượng nghiên cứu:
- Hệ thống thu gom nước thải, chất thải rắn của nhà máy xử lý nước thải
tập trung Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1.
2
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
- Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu
công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1.
- Qui trình xử lý chất thải rắn của nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu
công nghiệp Mỹ Phước 3 trạm 3.1.
❖ Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trạm 3.1 KCN
Mỹ Phước 3, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
5. Ý nghĩa đề tài
❖ Ý nghĩa khoa học
- Đánh giá được tình hình thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn tại Trạm
3.1.
- Phát hiện sớm các vấn đề bất cập và khắc phục kịp thời, đảm bảo vệ
sinh môi trường.
- Làm tiền đề cho các nghiên cứu khác về chất lượng nước của các KCN
❖ Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần đánh giá hiệu quả thực tế hiện trạng thu gom và xử lý nước
thải, CTR tại trạm xử lý nước thải tập trung 3.1 KCN Mỹ Phước, góp phần bảo
vệ nguồn nước tại khu vực và giảm bớt phát sinh ô nhiễm chất chất thải rắn,
bảo vệ sức khoẻ người dân quanh khu vực.
3
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Các nghiên cứu đã thực hiện
Trong những năm gần đây có hàng loạt các đề tài, dự án khoa học triển
khai xung quanh chủ đề khảo sát đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý
nước thải KCN cũng như khảo sát đánh giá quy trình thu gom xử lý CTR có thể
kể đến danh mục các công trình nghiên cứu sau:
(1) Nguyễn Phi Phú (2013) đề tài “ Khảo sát và đánh giá hệ thống xử lý
nước thải khu công nghiệp Phước Hiệp” khảo sát một cách đầy đủ và phân tích
các yếu tố chính gây ô nhiễm nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống đã
đạt hầu hết các tiêu chuẩn xả thải của nước loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT
đối với các thông số COD, BOD, NO3-, SS, PO43-, pH ngoại trừ thông số NH3
và Fe3+, đề xuất cung cấp vi sinh chuyển hoá Amoniac, đặc biệt như vi sinh vât
Nitrobacter, Nitrosomonas giúp chuyển hoá Amoniac hiệu quả hơn trong các
bể Aerotank.
(2) Nguyễn Thị Minh Hiền (2010) đề tài “ Khảo sát và đánh giá hiện trạng
xử lý nước thải tại KCN Đình Vũ”. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chất lượng xử
lý nước thải tại KCN là khá tốt. Nước thải khi qua xử lý được đưa ra ngoài đều
nằm trong giới hạn cho phép. Để có thể đạt được kết quả này, một phần là do
công tác quản lý chặt chẽ và công nghệ xử lý nước thải tại KCN hiện đại. Đề
tài còn đề xuất KCN Đình Vũ nên sử dụng công nghệ sinh học SBR sẽ không
cần mất quá nhiều diện tích và thời gian như công nghệ MBBR hiện tại.
(3) Vũ Thị Hà Anh (2016) đề tài “ Đánh giá hiện trạng, dự báo phát sinh
và quản lý chất thải công nghiệp nguy hại trong KCX/KCN ở Tp. Hồ Chí Minh
trong giai đoạn 2016 - 2020”. Kết quả nghiên cứu Đề tài đã xác định được lượng
chất thải công nghiệp nguy hại phát thải trong các KCX/KCN tại TP.HCM trong
năm 2015 là 47.942 tấn, (trung bình là 137 tấn/ngày); hệ số phát thải là 17,5
tấn/ha. Đồng thời đã dự báo lượng chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh từ
các KCX/KCN năm 2020 là khoảng 115.803 tấn/năm (trung bình là 330
tấn/ngày) ứng với hệ số phát thải là 28,3 tấn/ha. Với công suất hiện nay,
TP.HCM hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
công nghiệp nguy hại trong tương lai. Đề tài cũng đã nhận diện những hạn chế
còn gặp phải của hệ thống quản lý CTCNNH hiện nay của TP.HCM. Có 3 điểm
chính là sự chồng chéo, thiếu phối hợp giữa các bên có liên quan: chủ nguồn
thải, đơn vị hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH với các cơ quan quản
4
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
lý nhà nước trực tiếp như Sở TNMT TP.HCM, Ban quản lý các KCX/KCN
trong quá trình theo dõi đường đi của chất thải công nghiệp nguy hại; sự thiếu
đồng bộ giữa hệ thống hỗ trợ kỹ thuật với nhu cầu phát sinh thực tế và sự thiếu
thốn về kinh phí quản lý.
(4) Hoàng Văn Vy (2014) đề tài “ Đánh giá quản lý chất thải nguy hại công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý”. Kết quả nghiên cứu đã đánh giá phân tích thực trạng quản lý CTR
nguy hại trên địa bàn tình Bình Dương, đánh giá công nghệ xử lý CTNH và
hiệu quả xử lý CTNH của các đơn vị xử lý đang hoạt động ở tỉnh Bình Dương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các công nghệ xử lý CTNH của các đơn vị xử lý
còn lạc hậu, chủ yếu sử dụng công nghệ đơn giản qui mô nhỏ, chỉ nhằm đáp
ứng nhu cầu xử lý CTNH phát sinh mà chưa quan tâm thu hồi tái sử dụng. Đề
tài cũng đề xuất đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất xanh, sản xuất sạch hơn,
nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải công nghiệp và nguy haị theo hướng thân
thiện môi trường.
(5) Phạm Xuân Huy (2014) đề tài “Khảo sát đánh giá hiện trạng công tác
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở quận Hải An-Hải Phòng” nghiên
cứu hiện trạng công tác quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn quận Hải An. Qua
đó cho thấy quận chưa xây dựng các qui trình, pháp luật về quản lý CTR sinh
hoạt trên địa bàn, công tác phân loại tại nguồn và trạm trung chuyển chưa được
áp dụng. Đề tài đã đề xuất các biện pháp nâng cao quản lý như xây dựng chiến
lược quản lý CTR sinh hoạt, quy hoạch tổng thể CTR trên địa bàn quận từ khâu
phân loại, thu gom, vận chuyển đến khu xử lý.
1.2. Tổng quan khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3
Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 nằm trên địa bàn phường Thới
Hòa, thị trấn Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, cách TP. Hồ Chí
Minh 45 km và thành phố Thủ Dầu Một 14 km về phía Bắc, cách Tân Cảng 32
km, cách cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long 42 km và cách sân bay
Tân Sân Nhất 42 km, gắn kết với những tuyến đường quan trọng: Vành Đai 3,
Vành Đai 4, Mỹ Phước-Tân Vạn. Đây là khu vực được quy hoạch để xây dựng
khu dân cư kiểu mẫu rộng hơn 1000 ha xen lẫn là Khu công nghiệp với các nhà
máy lớn nổi tiếng của Kumho, Midea,…Nhiều khu biệt thự sinh thái được hình
thành nơi đây như Ecolake, Hoàng Gia, Coco Land. Khu đô thị và công nghiệp
Mỹ Phước 3 được đưa vào hoạt động năm 2007, là dư án được đầu tư bới TCT
5
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp tổng hợp nâng cao công tác quản lý thu gom, xử lý nước
thải, chất thải rắn tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung Trạm 3.1 của khu công nghiệp Mỹ Phước 3
Đầu Tư Phát Triển Công Nghiệp-Becamex IDC với vốn đầu tư 1.219,459 tỷ
đồng [10].
Khu đất dự án có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Đông: giáp ranh hành lang đường dây điện 500KV và khu dân cư
ấp 6, xã Thới Hoà.
- Phía Tây: giáp Quốc lộ 13 và một phần khu dân cư hiện hữu
- Phía Nam: giáp ranh quy hoạch đường Vành đai 4 và khu dân cư ấp 3A
phường Thới Hoà
- Phía Bắc: giáp ranh quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Phước 2 và một
phần khu dân cư hiện hữu.
- Được thành lập theo Công văn số 1316/TTg-CN ngày 28/8/2006 do Thủ
tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số:
482/QĐ-BTNMT ngày 05/04/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- QĐ số 1070/QĐ-UBND ngày 30-11-2006 của UBND huyện Bến Cát
về việc thu hồi đất để thực hiện dự án quy hoạch Khu Công nghiệp & Đô thị
Mỹ Phước 3
Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 có quy mô 2240 ha, phát triển dịch
vụ 1240 ha và phát triển công nghiệp 1000 ha. Với diện tích đất công nghiệp
cho thuê là 655,59 ha, diện tích đất đã cho thuê lại: 333,23 ha, đạt tỷ lệ lấp kín:
50,82%. Đất sử dụng với tổng diện tích 977 ha. Hạ tầng kỹ thuật đến nay đã
hoàn chỉnh. Hiện tại Khu đô thị và công nghiệp Mỹ Phước 3 đã xây dựng và
vận hành 4 nhà máy xử lý nước thải với với công suất mỗi nhà máy
4.000m3/ngày đêm, tổng công suất 16.000 m3/ ngày.đêm[10]
6
SVTH: Nguyễn Trương Phương Uyên