Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ thanh tâm

  • 58 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH VÀNG
BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phương Tuyền
Mã số sinh viên : 1723403010234
Lớp : D17KT05
Ngành : KẾ TOÁN
GVHD : Th.s Phạm Bình An
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của em. Mọi thông tin, số liệu được
lấy chính xác, trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh nghiệp, đã
được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu của tác giả,
không có bất kì sao chép nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Tuyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại
học và cũng là hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Qua một thời gian tiếp cận với DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ
Thanh Tâm, đã giúp đỡ em hoàn thiện hơn kiến thức trong những năm theo học
tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Bằng những kiến thức em đã được thầy cô chỉ dạy,
cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị phòng Kế toán doanh nghiệp đã giúp em
hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình em học tại trường thì
thật ngắn. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi nhưng vẫn còn hạn chế về
mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức, cho nên bài báo cáo thực tập này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được những đánh giá của giáo viên
hướng dẫn.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô giáo Đại học Thủ Dầu Một và đặc biệt
là Ths. Phạm Bình An người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian
làm bài báo cáo thực tập.
Qua đây em xin cám ơn ban Giám Đốc cùng các anh chị phòng kế toán
DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong bài báo cáo thực tập lần này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô giáo, cùng các
cô chú, anh chị đang làm việc ở DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ
Thanh Tâm dồi dào sức khỏe, thạnh đạt trong công việc và cuộc sống.
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ..................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài................................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH
DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM ............................ 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ...................................... 3
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp ...................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................. 3
1.2. Cơ cấu tố chức bộ máy quản lý ..................................................................... 3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 5
1.4. Chế độ, chính sách kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .... 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM ..... 8
2.1. Nội dung........................................................................................................ 8
2.2. Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 8
2.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 8
2.4. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 9
2.5. Nghiệp vụ phát sinh ...................................................................................... 12
2.5.1. Chứng từ, sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................ 12
2.5.2. Ghi sổ sách ............................................................................................ 21
2.5.3. Trình bày trên Báo cáo tài chính ........................................................... 25
2.6. Phân tích biến động của tiền mặt .................................................................. 33
2.6.1. Phân tích biến động theo chiều ngang ................................................... 33
2.6.2. Phân tích biến động theo chiều dọc ....................................................... 34
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ........................................................................... 35
2.7.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn................................................... 35
iv
2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 36
2.7.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................. 40
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ................................................................. 43
3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 43
3.1.1. Bộ máy quản lý ...................................................................................... 43
3.1.2. Bộ máy kế toán ...................................................................................... 43
3.1.3. Nhận xét thực trạng kế toán tiền mặt tại DNTN Kinh doanh vàng bạc đá
quý và cầm đồ Thanh Tâm ....................................................................................... 44
3.1.4. Nhận xét tình hình tài chính của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và
cầm đồ Thanh Tâm ................................................................................................... 44
3.2. Giải pháp ....................................................................................................... 45
3.2.1. Bộ máy quản lý ...................................................................................... 45
3.2.2. Bộ máy kế toán ...................................................................................... 45
3.2.3. Giải pháp về thực trạng kế toán tiền mặt tại DNTN Kinh doanh vàng
bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm ........................................................................... 46
3.2.4. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................... 46
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 49
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2017
PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2019
PHỤ LỤC 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2019
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
TK Tài khoản
Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính
STT Số thứ tự
DT Doanh thu
HĐ Hóa đơn
VCSH Vốn chủ sở hữu
TSNH Tài sản ngắn hạn
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Phiếu chi số PN10/001 ngày 8/10/2018
Hình 2.2: Phiếu nhập kho số PN10/001 ngày 8/10/2018
Hình 2.3: Phiếu thu số 0036858 ngày 9/10/2018
Hình 2.4: Phiếu xuất kho số 0036858GV ngày 9/10/2018
Hình 2.5: Phiếu thu số 0036859 ngày 29/10/2018
Hình 2.6: Phiếu xuất kho số 0036859GV ngày 29/10/2018
Hình 2.7: Phiếu chi số PN10/002 ngày 29/10/2018
Hình 2.8 : Phiếu nhập kho số PN10/002 ngày 29/10/2018
Hình 2.9: Phiếu chi số PN11/001 ngày 3/11/2018
Hình 2.10: Phiếu nhập kho số PN11/001 ngày 3/11/2018
Hình 2.11: Phiếu thu số 0036860 ngày 4/11/2018
Hình 2.12: Phiếu xuất kho số 0036860GV ngày 4/11/2018
Hình 2.13: Bảng cân đối kế toán
Hình 2.14: Bảng cân đối kế toán
Hình 2.15: Bảng cân đối kế toán
Hình 2.16: Bảng cân đối kế toán
Hình 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Hình 2.18: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hình 2.19: Thuyết minh báo cáo tài chính
Hình 2.20: Thuyết minh báo cáo tài chính
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của DNTN kinh doanh vàng
bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của DNTN kinh doanh vàng
bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng sổ nhật ký chung của doanh nghiệp
Bảng 2.2. Bảng sổ cái tiền mặt của doanh nghiệp
Bảng 2.3. Bảng sổ quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang của năm
2017, 2018, 2019
Bảng 2.5. Bảng phân tích biến động của tiền mặt theo chiều dọc của năm
2017, 2018, 2019
Bảng 2.6. Bảng phân tích tổng hợp cơ cấu tài sản và nguồn vốn của năm
2017, 2018, 2019
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-
2018
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018-
2019
Bảng 2.9. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018,
2019
Bảng 2.10. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017,
2018, 2019
Bảng 2.11. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần của năm 2017,
2018, 2019
Bảng 2.12. Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành của năm 2017,
2018, 2019
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại công nghiệp hoá- hiện đại hoá hiện nay, các doanh nghiệp kinh
doanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tin và
nền kinh tế là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Cùng với sự tiến bộ không
ngừng và vượt bậc của khoa học kỹ thuật hiện đại và sự giao lưu văn hoá, sự hội
nhập của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa của nhà nước đã tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Kế toán tiền mặt hay
còn gọi là kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán đóng vai trò đặc biệt
quan trọng đối với một doanh nghiệp. Đó là công việc theo dõi mọi hoạt động liên
quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ giúp theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có
hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ. Cung cấp
thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình
kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình. Các nghiệp vụ kế toán được thực
hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ doanh nghiệp theo dõi được các
khoản nợ của mình với người khác và cho biết những khách hàng nào đã nhận hàng
hoá, dịch vụ mà chưa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo cáo dòng tiền giúp vẽ
nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Giúp doanh
nghiệp cân đối các khoản chi phí, doanh nghiệp sẽ không biết được lợi nhuận là bao
nhiêu nếu không theo dõi được thu nhập và chi phí. Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh
doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo
niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp. Từ đây
cho thấy kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm
tính toán số liệu, xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai. Sau quá trình thực
tập, nhờ sự giúp đỡ của anh chị trong doanh nghiệp em đã nhận thức được tầm quan
trọng của tiền mặt đối với sự phát triền của doanh nghiệp. Vì thế em đã chọn đề tài
“Kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ
Thanh Tâm”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
- Xác định tình hình số dư thực tế của tiền mặt và giúp ta biết rõ doanh thu và
chi phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Hiểu thêm kết cấu tài khoản tiền mặt và biết cách ghi nhận tiền mặt trong
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu sự biến động của tiền mặt, phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp thông qua Báo cáo tài chính, khả năng sinh lời và khả năng thanh toán
qua các năm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tài khoản tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân kinh
doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm.
- Phạm vi không gian: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và
cầm đồ Thanh Tâm.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu: Thu thập dữ liệu, tổng hợp cơ sở lý thuyết và
phân tích số liệu về tiền tại doanh nghiệp tư nhân Thanh Tâm.
- Nguồn dữ liệu: Nghiên cứu dựa trên dữ liệu được cung cấp từ doanh nghiệp
tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Tìm hiểu về các chuyên đề em nhận thấy “Tiền mặt” là tài sản lưu động rất
quan trọng đối với doanh nghiệp vì tiền mặt phản ánh tình hình thanh toán thu, chi
của doanh nghiệp. Không có tiền mặt doanh nghiệp không mua được máy móc thiết
bị, không trả lương được cho nhân viên,...Như vậy, doanh nghiệp không thể hoạt
động kinh doanh và tồn tại được. Cho nên em chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại
doanh nghiệp tư nhân Thanh Tâm”.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá
quý và cầm đồ Thanh Tâm
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh
vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm
Chương 3: Nhận xét- Giải pháp
2
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH
DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH TÂM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản
xuất vàng trang sức trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Có địa điểm, cơ
sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng bạc
đá quý. Doanh nghiệp đã chính thức thành lập vào tháng 9 năm 2016.
Tên giao dịch: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ
Thanh Tâm.
Địa chỉ: 55 Huỳnh Văn Lũy, Phường Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Giám đốc: Ông Huỳnh Thanh Tâm.
Hình thức sỡ hữu vốn: Trách nhiệm hữu hạn
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Năm dương lịch
Số tài khoản ngân hàng: 65010002326603- Ngân hàng đầu tư và phát triển
BIDV chi nhánh Bình Dương.
MST: 3702499145, đăng ký và quản lí bởi Cục thuế tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0906317899.
Email: [email protected]
Ngành nghề kinh doanh: Thương mại, dịch vụ
Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ.
1.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
- Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng bạc đá quý được niêm yết công khai
về khối lượng, hàm lượng vàng, giá mua, giá bán các loại sản phẩm vàng trang sức.
- Sản xuất ra sản phẩm đáp ứng được thị hiếu của khách hàng.
- Bán thu tiền trực tiếp: là hình thức bán hàng nhân viên thu ngân thu tiền trực
tiếp từ khách hàng và giao cho khách hóa đơn viết tay. Cuối ngày thu ngân sẽ nộp
tiền mặt cho thủ quỹ và kiểm kê lại hàng hóa.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3
Giám Đốc
Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận
Hành Thiết kế - Bán hàng Thu ngân Bảo vệ
chính – Thi công
Kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của DNTN kinh doanh vàng
bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm
(Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
- Giám đốc: là người xác định định hướng kinh doanh hướng tới sự phát triển
và lợi nhuận của doanh nghiệp, đảm bảo các chức năng của doanh nghiệp được thực
hiện đầy đủ. Thay mặt doanh nghiệp ký hợp đồng và duy trì các mối quan hệ hợp tác
làm việc giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao.
- Bộ phận hành chính- kế toán: Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Cung cấp các số liệu, tài liệu
cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động
kinh tế tài chính.
- Bộ phận thiết kế- thi công: tạo ra các bản thiết kế, thảo luận cùng các thành
viên trong bộ phận hoặc giám đốc để có được kế hoạch cụ thể, hoàn chỉnh nhất, đáp
ứng được tiêu chí của tổ chức và đối tác, khách hàng.
- Bộ phận bán hàng: Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục
tiêu ban giám đốc đưa ra. Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ
phận mình phụ trách.
- Bộ phận thu ngân: Chào đón khách hàng đến cửa hàng, trả lời câu hỏi của
họ. Thực hiện công việc thanh toán và thu tiền của khách hàng. Cân đối sổ ghi tiền
mặt, lập báo cáo về doanh thu bằng tiền mặt và tín dụng.
- Bộ phận bảo vệ: Trực tiếp kiểm soát người ra vào doanh nghiệp. Khi xảy ra
các vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự và an toàn doanh nghiệp phải tổ chức bảo
4
vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, cấp cứu nạn nhân, bắt người phạm
tội quả tang và báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán Kế toán Kế toán
công nợ tiền thủ quỹ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của DNTN kinh doanh vàng
bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm
(Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
- Kế toán tổng hợp: Khi các nghiệp vụ kế toán có những sai sót thì kế toán tổng
hợp được quyền yêu cầu các nhân viên kế toán khác điều chỉnh sao cho hợp lý. Được
đề nghị các nhân viên khác cung cấp số liệu, cung cấp báo cáo theo đúng quy định.
Trong công việc kế toán tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Chịu sự lãnh
chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông tin từ ban
lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phòng kế toán.
- Kế toán công nợ: Theo dõi, kiểm tra biến động vật tư mua vào, theo dõi tình
hình công nợ phải thu, phải trả cho đối tượng khách hàng. Lập kế hoạch thanh toán
vào cuối tháng, quý, năm.
- Kế toán tiền: Thực hiện thu, chi tiền mặt, kiểm tra chứng từ. Theo dõi báo
cáo tình hình thu chi tiền mặt, tồn quỹ hàng ngày. Tính lương và các khoản phải trích
theo lương cho công nhân viên, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán thủ quỹ: Kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng,... chính xác về thông tin. Nếu phát sinh thu chi
nhiều thì phải báo cáo quỹ hàng ngày. Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác
kiểm kê theo quy định.
- Số lượng nhân sự: 3 người (Đều có trình độ Đại học)
5
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Căn cứ vào luật kế toán hiện nay, Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vàng
bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn kế toán áp dụng
với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 dương lịch năm đó.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: đồng Việt Nam (VNĐ)
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung
- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bán lẻ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(Nguồn: Tài liệu của DNTN Kinh doanh vàng bạc đá quý và cầm đồ Thanh Tâm)
+ Hàng ngày:
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật
ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ,
6
thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu
khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ
kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát
sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát
sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
7
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ VÀ CẦM ĐỒ THANH
TÂM
2.1. Nội dung
- Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi
tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng chuẩn bị dòng tiền
cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt”
số tiền Việt Nam thực tế xuất, nhập, tồn quỹ.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ
kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1:
- TK 111: Tiền Việt Nam
Tài khoản liên quan:
- TK 1561: Giá mua hàng hóa
- TK 5111: Doanh thu bán hàng
Kết cấu tài khoản:
8
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
- Bên Có: Phản ánh các khoản tiền mặt xuất quỹ, số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
- Số dư cuối kỳ bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm
báo cáo.
2.4. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp công ty sử dụng các loại chứng
từ theo thông tư 200/2014/TT-BTC sau đây:
Phiếu xuất kho (02-VT):
- Mục đích: Phiếu xuất kho thể hiện tình hình xuất kho từ doanh nghiệp xuất
kho ra ngoài để bán. Phiếu xuất kho chỉ thể hiện số lượng. Mục đích lập phiếu xuất
kho là để xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán.
- Cách lập:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày,tháng,năm Nợ:.........
Số: Có:.........
Họ tên người nhận hàng:............................................................Địa chỉ (bộ phận):...................................................
Lý do xuất kho:.......................................................................................................... ................................................
Xuất tại kho: ............................................................................................................................. .................................
Mã số khách hàng: .....................................................................Tên khách hàng: .....................................................
Số thứ tự Tên sản Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành
phẩm, tính tiền
hàng hóa
Theo Thực xuất
chứng từ
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):................................................................................................................... .............
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Phiếu nhập kho (01-VT):
- Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn
cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và
ghi sổ kế toán.
- Cách lập:
9
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày,tháng,năm Nợ:.........
Số: Có:.........
Họ tên người giao hàng:.............................................................Địa chỉ (bộ phận):...................................................
Lý do nhập kho: ............................................................................................................................. ............................
Nhập tại kho:......................................................................................... .....................................................................
Mã số khách hàng: .....................................................................Tên khách hàng: .....................................................
Số thứ tự Tên sản Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành
phẩm, tính tiền
hàng hóa
Theo Thực
chứng từ nhập
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):........................................................................................................................ ........
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Phiếu thu (01-TT):
- Mục đích: nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các tài khoản thu có liên quan.
- Cách lập:
PHIẾU THU
Ngày .......tháng .......năm .......
Số:................................
Nợ:...............................
Có: ..............................
Họ và tên người nộp tiền: ............................................................................................................................. .............
Địa chỉ: ............................................................................................................ ..........................................................
Lý do nộp:......................................................................................................................... .........................................
Số tiền:.................................................................... (Viết bằng chữ): ........................................................................
Kèm theo:................................................................... Chứng từ gốc:
Ngày .....tháng .....năm ......
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưỏng Người lập Người nhận Thủ quỹ
phiếu tiền
Phiếu chi (02-TT):
- Mục đích: nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ, làm căn cứ để
thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
- Cách lập:
10
PHIẾU CHI
Ngày .......tháng .......năm .......
Số: .....................................
Nợ: ....................................
Có:.....................................
Họ và tên người nhận tiền:........................................................................................................................ .................
Địa chỉ: ........................................................................................................ ..............................................................
Lý do chi:......................................................................................................................... ..........................................
Số tiền:.................................................................... (Viết bằng chữ): ........................................................................
Kèm theo:................................................................... Chứng từ gốc:
Ngày .....tháng .....năm ......
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Phiếu tiền
Sổ nhật ký chung:
- Mục đích: dùng để tổng hợp, dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của tài khoản tiền mặt theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh quan hệ đối
ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi Sổ cái.
- Cách lập:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày, Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Số thứ tự Số hiệu Số phát sinh
tháng ghi Số Ngày, cái dòng TK đối Nợ Có
sổ hiệu tháng ứng
Sổ cái:
- Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ của tiền mặt phát sinh trong từng
kỳ và trong một niên độ kế toán. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình
hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Cách lập:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm: ...........................
Tên tài khoản: .............
Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
Số hiệu TK
tháng Diễn giải
Ngày STT đối ứng
ghi sổ Số hiệu Trang sổ Nợ Có
tháng dòng
11