Báo cáo tốt nghiệp đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện long thành bằng chỉ số nemerow và phân tích thành phần chính
- 66 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG TỪ Ô NHIỄM HỮU
CƠ NƯỚC THẢI CÁC KCN HUYỆN LONG THÀNH
BẰNG CHỈ SỐ NEMEROW VÀ PHÂN TÍCH THÀNH
PHẦN CHÍNH
Sinh viên thực hiện : Lê Nguyễn Thanh Trí
Lớp : D17MTSK
Khoá : 2017-2021
Ngành : An Toàn Sức Khỏe Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hiền Thân
Bình Dương, tháng năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG TỪ Ô NHIỄM HỮU
CƠ NƯỚC THẢI CÁC KCN HUYỆN LONG THÀNH
BẰNG CHỈ SỐ NEMEROW VÀ PHÂN TÍCH THÀNH
PHẦN CHÍNH
Sinh viên thực hiện : Lê Nguyễn Thanh Trí
Lớp : D17MTSK
Khoá : 2017-2021
Ngành : An Toàn Sức Khỏe Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hiền Thân
Bình Dương, tháng năm 2020
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong báo cáo tốt nghiệp có nguồn gốc rõ ràng,
đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình!
Bình Dương, ngày…..tháng…..năm 2020
Người cam đoan
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang i Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian làm báo cáo tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, cũng như những đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các quí thầy cô. Đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Thạc sỹ Nguyễn Hiền Thân, giảng viên
Chương trình Khoa Khoa Học Quản Lí - Trường Đại Học Thủ Dầu. Một người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm bài báo cáo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các quí thầy cô trong Trường Đại Học Thủ
Dầu Một nói chung và các quí thầy cô chương trình Khoa Khoa Học Quản Lí nói
riêng, đã dạy dỗ tận tâm, tận tụy, cung cấp cho em kiến thức về các môn đại cương
cũng như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng,
đồng thời tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp.
Bình Dương, ngày…tháng…năm 2020
Sinh viên
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang ii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
TÓM TẮT
Dưới sự phát triển của các KCN đã mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương,
tuy nhiên các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cũng rất cao. Hầu như tất cả các
loại ô nhiễm nước đều có hại cho sức khỏe của con người, động vật và thực vật.
Bài nghiên cứu này nhằm đánh giá rủi ro môi trường bằng cách sử dụng chỉ số
Nemerow cải tiến và phương pháp phân tích thành phần chính (PCA) tại Khu công
nghiệp Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Dữ liệu được thu thập dựa trên số liệu quan
trắc môi trường tỉnh Đồng Nai từ năm 2019. Nghiên cứu được thực hiện tại 5 khu
công nghiệp của huyện Long Thành vào năm 2019. Kết quả cho thấy chất lượng
nước nước thải của các KCN đều nằm trong giới hạn chơi phép, chỉ riêng thông
số pH là vượt chuẩn, mức độ rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ của các khu
công nghiệp có mức độ rủi ro từ thấp đến rủi ro cực cao, được xếp theo thứ tự
giảm dần như sau: khu công nghiệp Lộc An - Bình Sơn có mức độ rủi ro cực cao
(6,7). Ba khu công nghiệp Long Thành, Gò Dầu và An Phước lần lượt có mức rủi
ro cao (từ 3 đến 5). Mặt khác, Khu công nghiệp Long Đức không có rủi ro về môi
trường. Ngoài ra nghiên cứu sẽ cung cấp giải pháp để góp phần làm giảm rủi ro ô
nhiễm hữu cơ trong nước thải của các khu công nghiệp huyện Long Thành.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang iii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
ABSTRACT
Under the development of industrial zones, the local economic efficiency has
brought about, but the risks of environmental pollution are also very high. Almost
all types of water pollution are harmful to the health of humans, animals and
plants. This paper aims to assess environmental risks using the improved
Nemerow index and major component analysis (PCA) method in Long Thanh
Industrial Park, Dong Nai Province. The data is collected based on environmental
monitoring data in Dong Nai province from 2019. The study was conducted in 5
industrial zones of Long Thanh district in 2019. The results showed that the
wastewater quality of the industrial zones are within the playing limit, only the pH
parameter is above the standard, the level of environmental risks from organic
pollution of industrial zones has a low level of risk to extremely high risk, ranked
according to Self-reduction is as follows: Loc An - Binh Son Industrial Park has
an extremely high level of risks (6,7). The three industrial zones of Long Thanh,
Go Dau and An Phuoc are of high risk (from 3 to 5) respectively. On the other
hand, Long Duc Industrial Park has no environmental risks. In addition, the study
will provide solutions to contribute to reducing the risk of organic pollution in
wastewater from industrial zones in Long Thanh district.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang iv Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT .............................................................................................................iii
ABSTRACT .......................................................................................................... iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu ..................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ................................................................ 2
1.3.1 Đối tượng............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi ................................................................................................ 2
1.4 Nội dung nghiêm cứu ................................................................................ 2
1.5 Ý nghĩa đề tài............................................................................................. 3
CHƯƠNG II:TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU .............................. 4
2.1 Tổng quan .................................................................................................. 4
2.2 Tài liệu nghiêm cứu trong nước và ngoài nước: ....................................... 6
2.2.1 Ngoài nước .......................................................................................... 6
2.2.2 Trong nước .......................................................................................... 7
2.3 Tổng quan huyện Long Thành .................................................................. 8
2.3.1 Đặc điểm địa chất, địa hình ................................................................. 9
2.3.2 Đặc điểm khí hậu............................................................................... 11
2.3.3 Đặc điểm sông ngòi và thủy văn ....................................................... 11
2.3.4 Diện tích, dân số ................................................................................ 12
2.3.5 Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội:................................................. 12
CHƯƠNG III:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 15
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang v Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
3.1 Tiến trình thực hiện ................................................................................. 15
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................... 15
3.2.1 Trọng số các chất ô nhiễm tính toán chỉ số rủi ro môi trường .......... 16
3.2.2 Hiện trạng xử lý nước thải của công nghiệp công nghiệp ................ 17
3.2.3 Thực trạng rủi ro môi trường do ô nhiễm nước thải hữu cơ tại khu
công nghiệp Long Thành ............................................................................... 20
3.2.4 Đề xuất giải pháp giảm thiểu ............................................................ 22
3.3 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 23
CHƯƠNG IV:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 25
4.1 Đánh giá hiện trạng xử lý tại các khu công nghiệp ................................. 25
4.2 Thực trạng rủi ro môi trường do ô nhiễm nước thải hữu cơ tại khu công
nghiệp Long Thành ........................................................................................... 30
4.3 Trọng số các chất ô nhiễm tính toán chỉ số rủi ro môi trường ................ 32
4.4 Đề xuất giải pháp giảm thiểu ................................................................... 34
4.4.1 Xác định nguồn và nguyên nhân ô nhiễm ......................................... 34
4.4.2 Đề xuất giải pháp............................................................................... 35
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 37
5.1 Kết luận.................................................................................................... 37
5.2 Kiến nghị ................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 38
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang vi Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 KCN Khu công nghiệp
2 PCA (Principal Component Analysis) Trọng số phân tích thành phần chính
3 NĐ-CP Nghị Định Chính Phủ
4 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
5 DTTN Diện Tích Tự Nhiên
6 QL Quốc Lộ
7 QCVN Quy Chuẩn Việc Nam
8 BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
Thông Tư Bộ Tài Nguyên Môi
9 TT-BTNMT
Trường
BOD5 (Biochemical Oxygen
10 Nhu cầu oxy sinh hóa (mg/l)
Demand)
11 COD (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học (mg/l)
12 NTCN Nước Thải Công Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang vii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Long Thành................................................... 8
Hình 3.1: Tiến trình thực hiện .............................................................................. 15
Hình 3.1: Sơ đồ phân tích nguyên nhân và hệ quả ............................................... 23
Hình 3.3: Bản đồ vị trí lấy mẫu ............................................................................ 24
Hình 4.1: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN An Phước .................................................. 26
Hình 4.2: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Gò Dầu ..................................................... 27
Hình 4.3: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Lộc An – Bình Sơn................................... 28
Hình 4.4: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Long Đức.................................................. 29
Hình 4.5: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Long Thành .............................................. 30
Hình 4.6: Chỉ số Nemerow tại các điểm quan trắc ............................................... 31
Hình 4.7: Biều đồ pareto giá trị riêng và phương sai tích lũy .............................. 33
Hình 4.8: Hệ số tải của các thông số trong thành phần nhân tố 1 và 2 ................ 33
Hình 4.9: Sơ đồ nguyên nhân ôn nhiễm hữu cơ tại các KCN Huyện Long Thành ..
.............................................................................................................. 35
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang viii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp ........ 18
Bảng 3.2:Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải..
.............................................................................................................. 18
Bảng 3.3:Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf ............................................................. 19
Bảng 3.4:Thang đánh giá rủi ro môi trường theo chỉ số Nemerow (Ps).............. 21
Bảng 4.1:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN An Phước ........................ 26
Bảng 4.2:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Gò Dầu............................ 27
Bảng 4.3:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Lộc An – Bình Sơn ......... 27
Bảng 4.4:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Long Đức ........................ 28
Bảng 4.5:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Long Thành .................... 29
Bảng 4.6:Chỉ số rủi ro Nemerow của các khu công nghiệp Long Thành ............ 32
Bảng 4.7:Giá trị riêng và % tích lũy phương sai phân tích thành phần chính ..... 32
Bảng 4.8:Bình phương hệ số tải của các thông số trong các thành phần chính .. 33
Bảng 4.9:Trọng số của các thông số .................................................................... 33
Bảng 4.10:Nguyên nhân gây ô nhiễm hữu cơ ...................................................... 34
GVHD: Th.S Nguyễn Hiền Thân Trang ix Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai là một trong ba góc
nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai.
Đồng thời đây còn là một trong những tỉnh đi đầu trong cả nước về xây dựng và
phát triển khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp với hơn 32 khu công
nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đi vào hoạt động như: Long
Thành, An Phước, Nhơn Trạch II, Biên Hòa II, Amata, Gò Dầu, Suối Tre, Hố Nai,
Giang Điền, Long Khánh, Dầu Giây, Định Quán, Long Đức, Tam Phước, Tân Phú,
Xuân Lộc, Thạnh Phú,...
Sự phát triển của các KCN đã mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, tuy
nhiên các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cũng rất cao.
Hầu như tất cả các loại ô nhiễm nước đều có hại cho sức khỏe của con người,
động vật và thực vật. Ô nhiễm nước có thể không gây hại cho sức khỏe của chúng
ta ngay lập tức nhưng có thể gây hại sau khi tiếp xúc lâu dài. Bên cạnh đó ô nhiễm
nước có thể gây tổn hại cho nền kinh tế. Ngân hàng Thế giới đã đưa con số: Mỗi
năm ở Việt Nam thiệt hại 780 triệu USD trong các lĩnh vực sức khỏe cộng đồng
vì ô nhiễm môi trường[1] .
Cho nên việc đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải tại các
KCN Long Thành là một vấn đề hết sức cần thiết trong thời điểm hiện nay. Để
góp phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái dưới nước
nguồn tiếp nhận và môi trường tại các khu vực KCN Long Thành. Chính vì vậy
đề tài “Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các KCN huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và PCA” được chọn làm hướng nghiên
cứu và thực hiện báo cao tốt nghiệp đại học ngành khoa học môi trường chuyên
ngành sức khỏe môi trường. Nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin định lượng về
mức độ ô nhiễm, nguyên nhân, ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi
trường nước tại các KCN Long Thành .Từ đó biết được những rủi ro môi trường
từ chất thải công nghiệp và đề ra những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kế hoạch
quản lý chất lượng nước.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 1 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
1.2 Mục tiêu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các KCN tại huyện Long Thành và
xác định được các rủi ro môi trường do ô nhiễm hữu cơ từ nước thải công nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
− Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải của huyện Long Thành và đánh giá
chất lượng nước sau xử lý nước thải tập trung
− Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tập trung các khu công nghiệp trên địa bàn Huyện Long Thành, Tỉnh
Đồng Nai
− Tính toán và đánh giá rủi ro ô nhiễm hữu cơ của nước thải từ các khu công
nghiệp Huyện Long Thành đến môi trường
− Đề xuất giải pháp giảm thiểu
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
1.3.1 Đối tượng
Nước thải tập trung các khu công nghiệp
1.3.2 Phạm vi
Phạm vi: Huyện Long Thành
Thời gian: Tháng 9 – 12 năm 2020
1.4 Nội dung nghiêm cứu
Theo đề cương đã duyệt, đề tài đã thực hiện 4 nội dung chính như sau:
Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các khu công
nghiệp:
Để thực hiện nội dung 1, đã tiến hành thu thập số liệu của 7 thông số: pH,
Nito tổng, P tổng, Amoni, BOD5, COD, Florua tại 5 khu công nghiệp thuộc huyện
Long Thành và xử lý số liệu theo QCVN 40:2011/BTNMT.
Nội dung 2: Thực trạng rủi ro môi trường do ô nhiễm nước thải hữu cơ
tại khu công nghiệp Long Thành
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 2 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Để thực hiện nội dung 2, đã tiến hành xử lý số liệu của 5 khu công nghiệp
theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Nội dung 3: Trọng số các chất ô nhiễm tính toán chỉ số rủi ro môi trường:
Để thực hiện nội dung 3, đã sử dụng phương pháp trọng số phân tích thành
phần chính để đánh giá các thông số: pH, Nito tổng, P tổng, Amoni, BOD5, COD,
Florua ở các khu công nghiệp.
Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp
Để thực hiện nội dung này đã tiến hành thông qua sơ đồ xương cá để tìm
nguyên nhân và xây dựng giải pháp giảm thiểu rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu
cơ.
1.5 Ý nghĩa đề tài
Nghiên cứu nhằm đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải
các khu công nghiệp đến môi trường, sẽ làm tăng hiệu quả công tác của các nhà
quản lý môi trường đề xuất biện pháp xử lý và ứng phó cũng như phòng ngừa kịp
thời các vị trí bị ô nhiễm.
Kết quả đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải của các
không công nghiệp sẽ góp phần đánh giá về hiện trạng chất lượng nước thải tốt
hay xấu đến môi trường đặt biệt là để bảo tồn động vật thủy sinh.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 3 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU
Dưới dự phát triển nhanh các khu công nghiệp được coi là ngành kinh tế đóng
góp vai trò chính cho sự phát triển đất nước. Tuy nhiên mặt trái của sự phát triển
các ngành công nghiệp luôn đi chung với các vấn đề về môi trường. Trong đó,
nước thải là một trong những loại hình chất thải công nghiệp gây tác động lớn nhất
đến môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng.
2.1 Tổng quan
Ô nhiễm môi trường hiện đang là chủ đề nóng trên các mặt báo và gây được
sự chú ý lớn. Đặc biệt tại Việt Nam, vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngày càng trở
nên nghiên trọng.
Để có cơ sở nhận thức đúng các kết quả nghiên cứu trong đề tài, cần làm rõ
khái niệm về rủi ro môi trường và khái niệm về ô nhiễm hữu cơ.
Khái niệm rủi ro môi trường:
Rủi ro môi trường có thể được định nghĩa là “mối đe dọa thực tế hoặc tiềm
ẩn về các tác động bất lợi đối với sinh vật sống và môi trường bởi nước thải, khí
thải, chất thải, cạn kiệt tài nguyên, v.v., phát sinh từ các hoạt động của tổ chức”[2].
Khái niệm về ô nhiễm hữu cơ:
“Ô nhiễm hữu cơ là thuật ngữ được sử dụng khi số lượng lớn các hợp chất
hữu cơ. Nó bắt nguồn từ nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải công
nghiệp và nước thải nông nghiệp. các nhà máy xử lý nước thải và công nghiệp bao
gồm chế biến thực phẩm, làm giấy và bột giấy, nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản”[3].
Khái niệm về nước thải công nghiệp:
“Nước thải công nghiệp là nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất công
nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước
thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp, hay hoạt động sinh hoạt của công nhân
viên. Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như lượng
phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công
nghệ sử dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý
của cơ sở và ý thức cán bộ công nhân viên”.
Trong nước thải công nghiệp lại được chia ra làm 2 loại:
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 4 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Nước thải sản xuất bẩn, là nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất sản phẩm,
xúc rửa máy móc thiết bị, từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên, loại nước này
chưa nhiều tạp chất, chất độc hại, vi khuẩn, …
Nước thải sản xuất không bẩn là loại nước sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết
bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngưng tụ hơi nước cho nên loại nước thải
này thường được quy ước là nước sạch.
Cơ sở nhận biết nước thải công nghiệp:
Nước thải được sản sinh từ nước không được dùng trực tiếp trong các công
đoạn sản xuất, nhưng tham gia các quá trình tiếp xúc với các khí. chất lỏng hoặc
chất rắn trong quá trình sản xuất.
Nước thải được sản sinh ngay trong bản thân quá trình sản xuất. Vì là một
thành phần của vật chất tham gia quá trình sản xuất, do đó chúng thường là nước
thải có chứa nguyên liệu, hoá chất hay phụ gia của quá trình và chính vì vậy những
thành phần nguyên liệu hoá chất này thường có nồng độ cào và trong nhiều trường
hợp có thể được thu hồi lại. Ví dụ như nước thải này gồm có nước thải từ quá trình
mạ điện, nước thải từ việc rửa hay vệ sinh các thiết bị phản ứng, nước chứa amonia
hay phenol từ quá trình dập lửa của công nghiệp than cốc, nước ngưng từ quá trình
sản xuất giấy.
Do đặc trưng về nguồn gốc phát sinh lên loại nên loại nước thải này nhìn
chung có nồng độ chất gây ô nhiễm lớn, có thể mang tính nguy hại ở mức độ khác
nhau tuỳ thuộc vào bản thân quá trình công nghệ và phương thức thải bỏ. Nước
thải công nghiệp loại này cũng có thể có nguồn gốc từ các sự cố rò rỉ sản phẩm
hoặc nguyên liệu trong quá trình sản xuất, lưu chứa hay bảo quản sản phẩm,nguyên
liệu.
Thông số đặc trưng của nước thải công nghiệp:
Các thông số đặc trưng cho nước thải công nghiệp bao gồm nhiệt độ, mùi vị,
màu sắc, độ đục, các chất ô nhiễm không tan như các chất có thể lắng được, chất
rắn lơ lửng và các chất nổi như dầu, mỡ; các chất tan như các muối vô cơ, các hợp
chất hữu cơ tan trong nước, axit, kiềm. Có những loại muối tan như muối sunfat,
muối clorua không có khả năng phân hủy sinh học.
Các chất hữu cơ: đặc trưng bởi các thông số BOD và COD
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 5 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Tổng cacbon hữu cơ TOC: tổng các hợp chất hữu cơ có chứa cacbon
Cacbon hữu cơ hòa tan DOC
Các độc tố: nước thải chứa các kim loại nặng như thủy ngân, đồng, chì, kẽm,
cađimi…
Đặc tính nước thải được xác định qua đo đạc, lấy mẫu phân tích. Đặc tính
nước thải cho phép đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải và là những thông số
cần thiết để lựa chọn phương pháp xử lý và thiết kế tính toán các thiết bị xử lý.
2.2 Tài liệu nghiêm cứu trong nước và ngoài nước:
2.2.1 Ngoài nước
Hiện nay, trên quốc tế đã chú trọng việc nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi
trường và được áp dụng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực đánh giá khác nhau dưới đây
là một số tài liệu sử dụng chỉ số ô nhiễm Nemerow để đánh giá ô nhiễm môi
trường:
Năm 2015, AK Inengite, và cộng sự đã nghiên cứu “Áp dụng các chỉ số ô
nhiễm để đánh giá Ô nhiễm kim loại nặng trong đất bị ảnh hưởng bởi lũ lụt”. Áp
dụng phương pháp Chỉ số ô nhiễm Nemerow. Nhằm mục đích đánh giá ô nhiễm
kim loại nặng trong đất do bị ảnh hưởng bởi lũ lụt[4].
Năm 2018, QianZhang, và cộng sự đã nghiên cứu “Áp dụng phương pháp chỉ
số Nemerow và nước tích hợp Phương pháp chỉ số chất lượng trong đánh giá chất
lượng nước của Hồ chứa Zhangze”. Áp dụng phương pháp Chỉ số ô nhiễm
Nemerow. Nhằm mục đích để đánh giá chất lượng nước[5].
Năm 2019, Ihya Sulthonuddin, và cộng sự đã nghiên cứu “Sử dụng phương
pháp chỉ số ô nhiễm của Nemerow đối với nước Đánh giá chất lượng sông
Cimanuk ở Tây Java”. Áp dụng phương pháp Trạm lấy mẫu nước, Phân tích chất
lượng nước, Chỉ số ô nhiễm của Nemerow. Nhằm mục đích đánh giá và phân tích
chất lượng nước sông Cimanuk ở Tây Java[6].
Năm 2020, Yuting Zhang và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá chất lượng
nước sử dụng chỉ số chất lượng nước toàn diện và phương pháp chỉ số Nemerow
đã sửa đổi: Một nghiên cứu điển hình về kênh Jinghui, miền Bắc Trung Quốc”.
Áp dụng phương pháp đánh giá chỉ số Nemerow thông thường, phương pháp đánh
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 6 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
giá chỉ số Nemerow đã được sửa đổi. Nhằm xem xét toàn diện mục đích đáng giá
về chất lượng nước[7].
2.2.2 Trong nước
Không chỉ riêng trên thế giới mà ở Việt Nam việc đánh giá rủi ro môi trường
được coi là một lý thuyết mang tính định hướng. Mục tiêu chính của việc này là
xác định con người hay các yếu tố môi trường khác chịu tác động và bị tổn hại bởi
các nguồn hay yếu tố cụ thể. Việc đánh giá rủi ro môi trường được coi là việc thực
hiện nhất quán và được lồng ghép cùng các giải pháp quản lý hạn chế sự cố và
biện pháp ứng khi sự cố xảy ra. Dưới đây là một công trình tiêu biểu:
Năm 2009, Dương Thanh Nghị, và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá khả
năng tích tụ sinh học chất ô nhiễm hữu cơ bền pcbs và pahs vùng vịnh hạ long”.
Áp dụng phương pháp xử lý mẫu, (mẫu nước, mẫu trầm tích, mẫu thịt sinh vật) và
xác định PCBs bằng GC-ECD 6890, xác định PAHs bằng GC-FID 6890, Phương
pháp tính hệ số tích tụ. Nhằm cho thấy mức độ ô nhiễm PCBs, PAHs trong môi
trường tự nhiên nước, trầm tích và khả năng tích lũy của chúng trong mô thịt sinh
vật có tính chất mùa và tăng dần theo chuỗi thức ăn[8].
Năm 2012, Nguyễn Thị Thu Hà đã nghiên cứu “Đánh giá rủi ro sinh thái đối
với rạn san hô khu vực Đảo Bạch Long Vỹ, Hải Phòng”. Đã áp dụng phương pháp
thu thập dữ liệu, phương pháp gis, phương pháp nội suy, phương pháp đánh giá
rủi ro. Nhằm đánh hàm lượng chất ô nhiễm có ảnh hưởng đến rạn san hô[9].
Năm 2014, Ngô Thị Bích đã nghiêm cứu “Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hợp
chất hữu cơ ở sông Tô Lịch và đề xuất các biện pháp giảm thiểu”[10].
Năm 2016, Từ Bình Minh, và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá rủi ro sinh
thái của các chất polybrom diphenyl ete trong trầm tích đối với sinh vật đáy tại
một số khu vực ở miền Bắc Việt Nam”. Áp dụng phương pháp thu thập mẫu,
phương pháp phân tích và Phương pháp luận đánh giá rủi ro sinh thái của PBDEs
trong trầm tích đối với sinh vật đáy. Nghiêm cứu này đã bổ sung thêm những
thông tin cần thiết và cập nhật cho cơ sở dữ liệu còn hạn chế về PBDEs trong môi
trường Việt Nam, đặc biệt là các khu tái chế rác thải điện tử tự phát[11].
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 7 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Năm 2018, Lê Thị Trinh, và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá sự tích lũy và
rủi ro sinh thái một số kim loại nặng trong trầm tích mặt khu vực hạ lưu sông
Đáy”[12].
Việc đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải tại các KCN
Long Thành là một vấn đề hết sức cần thiết trong thời điểm hiện nay. Để góp phần
quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái.
Để giải quyết các vấn đề trên đề tài nghiên cứu đã tập trung trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
1. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải công nghiệp tại Huyện Long
Thành ra sao?
2. Chất lượng nước thải đầu ra của các KCN tại Huyện Long Thành có
mức độ rủi ro như thế nào?
3. Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro của nước thải các KCN đến môi
trường?
2.3 Tổng quan huyện Long Thành
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Long Thành
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 8 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Long Thành [13] là một huyện nằm ở phía tây nam tỉnh Đồng Nai, có vị trí
chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Huyện Long Thành có mật
độ dân số đứng thứ 3 tỉnh Đồng Nai, sau huyện Trảng Bom và thành phố Biên
Hòa. Huyện đang có dự án sân bay quốc tế Long Thành tầm cỡ Đông Nam Á.
Long Thành là một huyện nằm ở phía Tây nam tỉnh Đồng Nai, có diện tích
431,01 km². Huyện nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 60 km, cách Biên
Hòa 33 km, Vũng Tàu 60 km và cách Bình Dương khoảng 40 km. Với tọa độ địa
lý là 10°45′40″vĩ độ Bắc - 107°00′18″ kinh độ Đông. Có vị trí địa lý:
+ Phía đông giáp huyện Thống Nhất và huyện Cẩm Mỹ.
+ Phía tây giáp huyện Nhơn Trạch và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía nam giáp huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Phía bắc giáp thành phố Biên Hoà và huyện Trảng Bom.
2.3.1 Đặc điểm địa chất, địa hình
❖ Địa chất
Huyện Long Thành có tập hợp đá mẹ và mẫu chất rất đa dạng vừa tạo cho
huyện một quỹ đất rất phong phú, vừa là nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng
rất quan trọng. Với tập hợp đá mẹ và mẫu chất sau:
Đá bazan bao phủ khoảng 7.300 ha, chiếm 16,9% diện tích lãnh thổ, đặc điểm
chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10 - 11 %), oxyt magie từ 7 -10%,
oxyt photpho 0,5 – 0,8%, hàm lượng kali cao hơn một chút. Vì vậy các đá bazan
thường có màu đen và trong điều kiện nhiệt đới ẩm đã phát triển một lớp vỏ phong
hóa dày trung bình từ 20 - 30 m. Từ đá bazan hình thành 2 nhóm đất nổi tiếng là
đất đỏ bazan và đất đen trên bazan là hai loại đất có chất lượng cao và thích hợp
với nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, đá bazan trong huyện còn
là nguồn vật liệu xây dựng có tính chịu lực rất cao.
Mẫu chất phù sa cổ: Mẫu chất phù sa cổ (Pleistocene) chiếm một diện tích
khá lớn khoảng 30.000 ha, chiếm 69,6% diện tích lãnh thổ. Phân bố ở khu vực
trung tâm huyện, là vùng rất thuận lợi cho việc bố trí các khu công nghiệp. Tầng
dầy của phù sa cổ từ 2 - 3 đến 5 - 7 mét, vật liệu có màu nâu vàng, sát tầng mặt
chuyển sang màu xám. Cấp hạt thường thô, tạo cho đất có cấp hạt cát là chủ yếu
(cát, cát pha, thịt nhẹ và thịt trung bình). Các loại đất hình thành trên phù sa cổ
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 9 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG TỪ Ô NHIỄM HỮU
CƠ NƯỚC THẢI CÁC KCN HUYỆN LONG THÀNH
BẰNG CHỈ SỐ NEMEROW VÀ PHÂN TÍCH THÀNH
PHẦN CHÍNH
Sinh viên thực hiện : Lê Nguyễn Thanh Trí
Lớp : D17MTSK
Khoá : 2017-2021
Ngành : An Toàn Sức Khỏe Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hiền Thân
Bình Dương, tháng năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG TỪ Ô NHIỄM HỮU
CƠ NƯỚC THẢI CÁC KCN HUYỆN LONG THÀNH
BẰNG CHỈ SỐ NEMEROW VÀ PHÂN TÍCH THÀNH
PHẦN CHÍNH
Sinh viên thực hiện : Lê Nguyễn Thanh Trí
Lớp : D17MTSK
Khoá : 2017-2021
Ngành : An Toàn Sức Khỏe Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hiền Thân
Bình Dương, tháng năm 2020
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong báo cáo tốt nghiệp có nguồn gốc rõ ràng,
đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình!
Bình Dương, ngày…..tháng…..năm 2020
Người cam đoan
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang i Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian làm báo cáo tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, cũng như những đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các quí thầy cô. Đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Thạc sỹ Nguyễn Hiền Thân, giảng viên
Chương trình Khoa Khoa Học Quản Lí - Trường Đại Học Thủ Dầu. Một người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm bài báo cáo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các quí thầy cô trong Trường Đại Học Thủ
Dầu Một nói chung và các quí thầy cô chương trình Khoa Khoa Học Quản Lí nói
riêng, đã dạy dỗ tận tâm, tận tụy, cung cấp cho em kiến thức về các môn đại cương
cũng như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng,
đồng thời tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp.
Bình Dương, ngày…tháng…năm 2020
Sinh viên
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang ii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
TÓM TẮT
Dưới sự phát triển của các KCN đã mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương,
tuy nhiên các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cũng rất cao. Hầu như tất cả các
loại ô nhiễm nước đều có hại cho sức khỏe của con người, động vật và thực vật.
Bài nghiên cứu này nhằm đánh giá rủi ro môi trường bằng cách sử dụng chỉ số
Nemerow cải tiến và phương pháp phân tích thành phần chính (PCA) tại Khu công
nghiệp Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Dữ liệu được thu thập dựa trên số liệu quan
trắc môi trường tỉnh Đồng Nai từ năm 2019. Nghiên cứu được thực hiện tại 5 khu
công nghiệp của huyện Long Thành vào năm 2019. Kết quả cho thấy chất lượng
nước nước thải của các KCN đều nằm trong giới hạn chơi phép, chỉ riêng thông
số pH là vượt chuẩn, mức độ rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ của các khu
công nghiệp có mức độ rủi ro từ thấp đến rủi ro cực cao, được xếp theo thứ tự
giảm dần như sau: khu công nghiệp Lộc An - Bình Sơn có mức độ rủi ro cực cao
(6,7). Ba khu công nghiệp Long Thành, Gò Dầu và An Phước lần lượt có mức rủi
ro cao (từ 3 đến 5). Mặt khác, Khu công nghiệp Long Đức không có rủi ro về môi
trường. Ngoài ra nghiên cứu sẽ cung cấp giải pháp để góp phần làm giảm rủi ro ô
nhiễm hữu cơ trong nước thải của các khu công nghiệp huyện Long Thành.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang iii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
ABSTRACT
Under the development of industrial zones, the local economic efficiency has
brought about, but the risks of environmental pollution are also very high. Almost
all types of water pollution are harmful to the health of humans, animals and
plants. This paper aims to assess environmental risks using the improved
Nemerow index and major component analysis (PCA) method in Long Thanh
Industrial Park, Dong Nai Province. The data is collected based on environmental
monitoring data in Dong Nai province from 2019. The study was conducted in 5
industrial zones of Long Thanh district in 2019. The results showed that the
wastewater quality of the industrial zones are within the playing limit, only the pH
parameter is above the standard, the level of environmental risks from organic
pollution of industrial zones has a low level of risk to extremely high risk, ranked
according to Self-reduction is as follows: Loc An - Binh Son Industrial Park has
an extremely high level of risks (6,7). The three industrial zones of Long Thanh,
Go Dau and An Phuoc are of high risk (from 3 to 5) respectively. On the other
hand, Long Duc Industrial Park has no environmental risks. In addition, the study
will provide solutions to contribute to reducing the risk of organic pollution in
wastewater from industrial zones in Long Thanh district.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang iv Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT .............................................................................................................iii
ABSTRACT .......................................................................................................... iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu ..................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ................................................................ 2
1.3.1 Đối tượng............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi ................................................................................................ 2
1.4 Nội dung nghiêm cứu ................................................................................ 2
1.5 Ý nghĩa đề tài............................................................................................. 3
CHƯƠNG II:TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU .............................. 4
2.1 Tổng quan .................................................................................................. 4
2.2 Tài liệu nghiêm cứu trong nước và ngoài nước: ....................................... 6
2.2.1 Ngoài nước .......................................................................................... 6
2.2.2 Trong nước .......................................................................................... 7
2.3 Tổng quan huyện Long Thành .................................................................. 8
2.3.1 Đặc điểm địa chất, địa hình ................................................................. 9
2.3.2 Đặc điểm khí hậu............................................................................... 11
2.3.3 Đặc điểm sông ngòi và thủy văn ....................................................... 11
2.3.4 Diện tích, dân số ................................................................................ 12
2.3.5 Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội:................................................. 12
CHƯƠNG III:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 15
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang v Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
3.1 Tiến trình thực hiện ................................................................................. 15
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................... 15
3.2.1 Trọng số các chất ô nhiễm tính toán chỉ số rủi ro môi trường .......... 16
3.2.2 Hiện trạng xử lý nước thải của công nghiệp công nghiệp ................ 17
3.2.3 Thực trạng rủi ro môi trường do ô nhiễm nước thải hữu cơ tại khu
công nghiệp Long Thành ............................................................................... 20
3.2.4 Đề xuất giải pháp giảm thiểu ............................................................ 22
3.3 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 23
CHƯƠNG IV:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 25
4.1 Đánh giá hiện trạng xử lý tại các khu công nghiệp ................................. 25
4.2 Thực trạng rủi ro môi trường do ô nhiễm nước thải hữu cơ tại khu công
nghiệp Long Thành ........................................................................................... 30
4.3 Trọng số các chất ô nhiễm tính toán chỉ số rủi ro môi trường ................ 32
4.4 Đề xuất giải pháp giảm thiểu ................................................................... 34
4.4.1 Xác định nguồn và nguyên nhân ô nhiễm ......................................... 34
4.4.2 Đề xuất giải pháp............................................................................... 35
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 37
5.1 Kết luận.................................................................................................... 37
5.2 Kiến nghị ................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 38
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang vi Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 KCN Khu công nghiệp
2 PCA (Principal Component Analysis) Trọng số phân tích thành phần chính
3 NĐ-CP Nghị Định Chính Phủ
4 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
5 DTTN Diện Tích Tự Nhiên
6 QL Quốc Lộ
7 QCVN Quy Chuẩn Việc Nam
8 BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
Thông Tư Bộ Tài Nguyên Môi
9 TT-BTNMT
Trường
BOD5 (Biochemical Oxygen
10 Nhu cầu oxy sinh hóa (mg/l)
Demand)
11 COD (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học (mg/l)
12 NTCN Nước Thải Công Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang vii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Long Thành................................................... 8
Hình 3.1: Tiến trình thực hiện .............................................................................. 15
Hình 3.1: Sơ đồ phân tích nguyên nhân và hệ quả ............................................... 23
Hình 3.3: Bản đồ vị trí lấy mẫu ............................................................................ 24
Hình 4.1: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN An Phước .................................................. 26
Hình 4.2: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Gò Dầu ..................................................... 27
Hình 4.3: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Lộc An – Bình Sơn................................... 28
Hình 4.4: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Long Đức.................................................. 29
Hình 4.5: Tỷ lệ vượt chuẩn của KCN Long Thành .............................................. 30
Hình 4.6: Chỉ số Nemerow tại các điểm quan trắc ............................................... 31
Hình 4.7: Biều đồ pareto giá trị riêng và phương sai tích lũy .............................. 33
Hình 4.8: Hệ số tải của các thông số trong thành phần nhân tố 1 và 2 ................ 33
Hình 4.9: Sơ đồ nguyên nhân ôn nhiễm hữu cơ tại các KCN Huyện Long Thành ..
.............................................................................................................. 35
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang viii Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp ........ 18
Bảng 3.2:Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải..
.............................................................................................................. 18
Bảng 3.3:Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf ............................................................. 19
Bảng 3.4:Thang đánh giá rủi ro môi trường theo chỉ số Nemerow (Ps).............. 21
Bảng 4.1:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN An Phước ........................ 26
Bảng 4.2:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Gò Dầu............................ 27
Bảng 4.3:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Lộc An – Bình Sơn ......... 27
Bảng 4.4:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Long Đức ........................ 28
Bảng 4.5:Thống kê mô tả chất lượng nước thải KCN Long Thành .................... 29
Bảng 4.6:Chỉ số rủi ro Nemerow của các khu công nghiệp Long Thành ............ 32
Bảng 4.7:Giá trị riêng và % tích lũy phương sai phân tích thành phần chính ..... 32
Bảng 4.8:Bình phương hệ số tải của các thông số trong các thành phần chính .. 33
Bảng 4.9:Trọng số của các thông số .................................................................... 33
Bảng 4.10:Nguyên nhân gây ô nhiễm hữu cơ ...................................................... 34
GVHD: Th.S Nguyễn Hiền Thân Trang ix Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai là một trong ba góc
nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai.
Đồng thời đây còn là một trong những tỉnh đi đầu trong cả nước về xây dựng và
phát triển khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp với hơn 32 khu công
nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đi vào hoạt động như: Long
Thành, An Phước, Nhơn Trạch II, Biên Hòa II, Amata, Gò Dầu, Suối Tre, Hố Nai,
Giang Điền, Long Khánh, Dầu Giây, Định Quán, Long Đức, Tam Phước, Tân Phú,
Xuân Lộc, Thạnh Phú,...
Sự phát triển của các KCN đã mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, tuy
nhiên các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cũng rất cao.
Hầu như tất cả các loại ô nhiễm nước đều có hại cho sức khỏe của con người,
động vật và thực vật. Ô nhiễm nước có thể không gây hại cho sức khỏe của chúng
ta ngay lập tức nhưng có thể gây hại sau khi tiếp xúc lâu dài. Bên cạnh đó ô nhiễm
nước có thể gây tổn hại cho nền kinh tế. Ngân hàng Thế giới đã đưa con số: Mỗi
năm ở Việt Nam thiệt hại 780 triệu USD trong các lĩnh vực sức khỏe cộng đồng
vì ô nhiễm môi trường[1] .
Cho nên việc đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải tại các
KCN Long Thành là một vấn đề hết sức cần thiết trong thời điểm hiện nay. Để
góp phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái dưới nước
nguồn tiếp nhận và môi trường tại các khu vực KCN Long Thành. Chính vì vậy
đề tài “Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các KCN huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và PCA” được chọn làm hướng nghiên
cứu và thực hiện báo cao tốt nghiệp đại học ngành khoa học môi trường chuyên
ngành sức khỏe môi trường. Nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin định lượng về
mức độ ô nhiễm, nguyên nhân, ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi
trường nước tại các KCN Long Thành .Từ đó biết được những rủi ro môi trường
từ chất thải công nghiệp và đề ra những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kế hoạch
quản lý chất lượng nước.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 1 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
1.2 Mục tiêu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các KCN tại huyện Long Thành và
xác định được các rủi ro môi trường do ô nhiễm hữu cơ từ nước thải công nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
− Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải của huyện Long Thành và đánh giá
chất lượng nước sau xử lý nước thải tập trung
− Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tập trung các khu công nghiệp trên địa bàn Huyện Long Thành, Tỉnh
Đồng Nai
− Tính toán và đánh giá rủi ro ô nhiễm hữu cơ của nước thải từ các khu công
nghiệp Huyện Long Thành đến môi trường
− Đề xuất giải pháp giảm thiểu
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
1.3.1 Đối tượng
Nước thải tập trung các khu công nghiệp
1.3.2 Phạm vi
Phạm vi: Huyện Long Thành
Thời gian: Tháng 9 – 12 năm 2020
1.4 Nội dung nghiêm cứu
Theo đề cương đã duyệt, đề tài đã thực hiện 4 nội dung chính như sau:
Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các khu công
nghiệp:
Để thực hiện nội dung 1, đã tiến hành thu thập số liệu của 7 thông số: pH,
Nito tổng, P tổng, Amoni, BOD5, COD, Florua tại 5 khu công nghiệp thuộc huyện
Long Thành và xử lý số liệu theo QCVN 40:2011/BTNMT.
Nội dung 2: Thực trạng rủi ro môi trường do ô nhiễm nước thải hữu cơ
tại khu công nghiệp Long Thành
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 2 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Để thực hiện nội dung 2, đã tiến hành xử lý số liệu của 5 khu công nghiệp
theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Nội dung 3: Trọng số các chất ô nhiễm tính toán chỉ số rủi ro môi trường:
Để thực hiện nội dung 3, đã sử dụng phương pháp trọng số phân tích thành
phần chính để đánh giá các thông số: pH, Nito tổng, P tổng, Amoni, BOD5, COD,
Florua ở các khu công nghiệp.
Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp
Để thực hiện nội dung này đã tiến hành thông qua sơ đồ xương cá để tìm
nguyên nhân và xây dựng giải pháp giảm thiểu rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu
cơ.
1.5 Ý nghĩa đề tài
Nghiên cứu nhằm đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải
các khu công nghiệp đến môi trường, sẽ làm tăng hiệu quả công tác của các nhà
quản lý môi trường đề xuất biện pháp xử lý và ứng phó cũng như phòng ngừa kịp
thời các vị trí bị ô nhiễm.
Kết quả đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải của các
không công nghiệp sẽ góp phần đánh giá về hiện trạng chất lượng nước thải tốt
hay xấu đến môi trường đặt biệt là để bảo tồn động vật thủy sinh.
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 3 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU
Dưới dự phát triển nhanh các khu công nghiệp được coi là ngành kinh tế đóng
góp vai trò chính cho sự phát triển đất nước. Tuy nhiên mặt trái của sự phát triển
các ngành công nghiệp luôn đi chung với các vấn đề về môi trường. Trong đó,
nước thải là một trong những loại hình chất thải công nghiệp gây tác động lớn nhất
đến môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng.
2.1 Tổng quan
Ô nhiễm môi trường hiện đang là chủ đề nóng trên các mặt báo và gây được
sự chú ý lớn. Đặc biệt tại Việt Nam, vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngày càng trở
nên nghiên trọng.
Để có cơ sở nhận thức đúng các kết quả nghiên cứu trong đề tài, cần làm rõ
khái niệm về rủi ro môi trường và khái niệm về ô nhiễm hữu cơ.
Khái niệm rủi ro môi trường:
Rủi ro môi trường có thể được định nghĩa là “mối đe dọa thực tế hoặc tiềm
ẩn về các tác động bất lợi đối với sinh vật sống và môi trường bởi nước thải, khí
thải, chất thải, cạn kiệt tài nguyên, v.v., phát sinh từ các hoạt động của tổ chức”[2].
Khái niệm về ô nhiễm hữu cơ:
“Ô nhiễm hữu cơ là thuật ngữ được sử dụng khi số lượng lớn các hợp chất
hữu cơ. Nó bắt nguồn từ nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải công
nghiệp và nước thải nông nghiệp. các nhà máy xử lý nước thải và công nghiệp bao
gồm chế biến thực phẩm, làm giấy và bột giấy, nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản”[3].
Khái niệm về nước thải công nghiệp:
“Nước thải công nghiệp là nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất công
nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước
thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp, hay hoạt động sinh hoạt của công nhân
viên. Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như lượng
phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công
nghệ sử dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý
của cơ sở và ý thức cán bộ công nhân viên”.
Trong nước thải công nghiệp lại được chia ra làm 2 loại:
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 4 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Nước thải sản xuất bẩn, là nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất sản phẩm,
xúc rửa máy móc thiết bị, từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên, loại nước này
chưa nhiều tạp chất, chất độc hại, vi khuẩn, …
Nước thải sản xuất không bẩn là loại nước sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết
bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngưng tụ hơi nước cho nên loại nước thải
này thường được quy ước là nước sạch.
Cơ sở nhận biết nước thải công nghiệp:
Nước thải được sản sinh từ nước không được dùng trực tiếp trong các công
đoạn sản xuất, nhưng tham gia các quá trình tiếp xúc với các khí. chất lỏng hoặc
chất rắn trong quá trình sản xuất.
Nước thải được sản sinh ngay trong bản thân quá trình sản xuất. Vì là một
thành phần của vật chất tham gia quá trình sản xuất, do đó chúng thường là nước
thải có chứa nguyên liệu, hoá chất hay phụ gia của quá trình và chính vì vậy những
thành phần nguyên liệu hoá chất này thường có nồng độ cào và trong nhiều trường
hợp có thể được thu hồi lại. Ví dụ như nước thải này gồm có nước thải từ quá trình
mạ điện, nước thải từ việc rửa hay vệ sinh các thiết bị phản ứng, nước chứa amonia
hay phenol từ quá trình dập lửa của công nghiệp than cốc, nước ngưng từ quá trình
sản xuất giấy.
Do đặc trưng về nguồn gốc phát sinh lên loại nên loại nước thải này nhìn
chung có nồng độ chất gây ô nhiễm lớn, có thể mang tính nguy hại ở mức độ khác
nhau tuỳ thuộc vào bản thân quá trình công nghệ và phương thức thải bỏ. Nước
thải công nghiệp loại này cũng có thể có nguồn gốc từ các sự cố rò rỉ sản phẩm
hoặc nguyên liệu trong quá trình sản xuất, lưu chứa hay bảo quản sản phẩm,nguyên
liệu.
Thông số đặc trưng của nước thải công nghiệp:
Các thông số đặc trưng cho nước thải công nghiệp bao gồm nhiệt độ, mùi vị,
màu sắc, độ đục, các chất ô nhiễm không tan như các chất có thể lắng được, chất
rắn lơ lửng và các chất nổi như dầu, mỡ; các chất tan như các muối vô cơ, các hợp
chất hữu cơ tan trong nước, axit, kiềm. Có những loại muối tan như muối sunfat,
muối clorua không có khả năng phân hủy sinh học.
Các chất hữu cơ: đặc trưng bởi các thông số BOD và COD
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 5 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Tổng cacbon hữu cơ TOC: tổng các hợp chất hữu cơ có chứa cacbon
Cacbon hữu cơ hòa tan DOC
Các độc tố: nước thải chứa các kim loại nặng như thủy ngân, đồng, chì, kẽm,
cađimi…
Đặc tính nước thải được xác định qua đo đạc, lấy mẫu phân tích. Đặc tính
nước thải cho phép đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải và là những thông số
cần thiết để lựa chọn phương pháp xử lý và thiết kế tính toán các thiết bị xử lý.
2.2 Tài liệu nghiêm cứu trong nước và ngoài nước:
2.2.1 Ngoài nước
Hiện nay, trên quốc tế đã chú trọng việc nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi
trường và được áp dụng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực đánh giá khác nhau dưới đây
là một số tài liệu sử dụng chỉ số ô nhiễm Nemerow để đánh giá ô nhiễm môi
trường:
Năm 2015, AK Inengite, và cộng sự đã nghiên cứu “Áp dụng các chỉ số ô
nhiễm để đánh giá Ô nhiễm kim loại nặng trong đất bị ảnh hưởng bởi lũ lụt”. Áp
dụng phương pháp Chỉ số ô nhiễm Nemerow. Nhằm mục đích đánh giá ô nhiễm
kim loại nặng trong đất do bị ảnh hưởng bởi lũ lụt[4].
Năm 2018, QianZhang, và cộng sự đã nghiên cứu “Áp dụng phương pháp chỉ
số Nemerow và nước tích hợp Phương pháp chỉ số chất lượng trong đánh giá chất
lượng nước của Hồ chứa Zhangze”. Áp dụng phương pháp Chỉ số ô nhiễm
Nemerow. Nhằm mục đích để đánh giá chất lượng nước[5].
Năm 2019, Ihya Sulthonuddin, và cộng sự đã nghiên cứu “Sử dụng phương
pháp chỉ số ô nhiễm của Nemerow đối với nước Đánh giá chất lượng sông
Cimanuk ở Tây Java”. Áp dụng phương pháp Trạm lấy mẫu nước, Phân tích chất
lượng nước, Chỉ số ô nhiễm của Nemerow. Nhằm mục đích đánh giá và phân tích
chất lượng nước sông Cimanuk ở Tây Java[6].
Năm 2020, Yuting Zhang và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá chất lượng
nước sử dụng chỉ số chất lượng nước toàn diện và phương pháp chỉ số Nemerow
đã sửa đổi: Một nghiên cứu điển hình về kênh Jinghui, miền Bắc Trung Quốc”.
Áp dụng phương pháp đánh giá chỉ số Nemerow thông thường, phương pháp đánh
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 6 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
giá chỉ số Nemerow đã được sửa đổi. Nhằm xem xét toàn diện mục đích đáng giá
về chất lượng nước[7].
2.2.2 Trong nước
Không chỉ riêng trên thế giới mà ở Việt Nam việc đánh giá rủi ro môi trường
được coi là một lý thuyết mang tính định hướng. Mục tiêu chính của việc này là
xác định con người hay các yếu tố môi trường khác chịu tác động và bị tổn hại bởi
các nguồn hay yếu tố cụ thể. Việc đánh giá rủi ro môi trường được coi là việc thực
hiện nhất quán và được lồng ghép cùng các giải pháp quản lý hạn chế sự cố và
biện pháp ứng khi sự cố xảy ra. Dưới đây là một công trình tiêu biểu:
Năm 2009, Dương Thanh Nghị, và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá khả
năng tích tụ sinh học chất ô nhiễm hữu cơ bền pcbs và pahs vùng vịnh hạ long”.
Áp dụng phương pháp xử lý mẫu, (mẫu nước, mẫu trầm tích, mẫu thịt sinh vật) và
xác định PCBs bằng GC-ECD 6890, xác định PAHs bằng GC-FID 6890, Phương
pháp tính hệ số tích tụ. Nhằm cho thấy mức độ ô nhiễm PCBs, PAHs trong môi
trường tự nhiên nước, trầm tích và khả năng tích lũy của chúng trong mô thịt sinh
vật có tính chất mùa và tăng dần theo chuỗi thức ăn[8].
Năm 2012, Nguyễn Thị Thu Hà đã nghiên cứu “Đánh giá rủi ro sinh thái đối
với rạn san hô khu vực Đảo Bạch Long Vỹ, Hải Phòng”. Đã áp dụng phương pháp
thu thập dữ liệu, phương pháp gis, phương pháp nội suy, phương pháp đánh giá
rủi ro. Nhằm đánh hàm lượng chất ô nhiễm có ảnh hưởng đến rạn san hô[9].
Năm 2014, Ngô Thị Bích đã nghiêm cứu “Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hợp
chất hữu cơ ở sông Tô Lịch và đề xuất các biện pháp giảm thiểu”[10].
Năm 2016, Từ Bình Minh, và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá rủi ro sinh
thái của các chất polybrom diphenyl ete trong trầm tích đối với sinh vật đáy tại
một số khu vực ở miền Bắc Việt Nam”. Áp dụng phương pháp thu thập mẫu,
phương pháp phân tích và Phương pháp luận đánh giá rủi ro sinh thái của PBDEs
trong trầm tích đối với sinh vật đáy. Nghiêm cứu này đã bổ sung thêm những
thông tin cần thiết và cập nhật cho cơ sở dữ liệu còn hạn chế về PBDEs trong môi
trường Việt Nam, đặc biệt là các khu tái chế rác thải điện tử tự phát[11].
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 7 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Năm 2018, Lê Thị Trinh, và cộng sự đã nghiên cứu “Đánh giá sự tích lũy và
rủi ro sinh thái một số kim loại nặng trong trầm tích mặt khu vực hạ lưu sông
Đáy”[12].
Việc đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải tại các KCN
Long Thành là một vấn đề hết sức cần thiết trong thời điểm hiện nay. Để góp phần
quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái.
Để giải quyết các vấn đề trên đề tài nghiên cứu đã tập trung trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
1. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải công nghiệp tại Huyện Long
Thành ra sao?
2. Chất lượng nước thải đầu ra của các KCN tại Huyện Long Thành có
mức độ rủi ro như thế nào?
3. Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro của nước thải các KCN đến môi
trường?
2.3 Tổng quan huyện Long Thành
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Long Thành
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 8 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí
Đề tài : Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các khu công nghiệp huyện
Long Thành bằng chỉ số NEMEROW và phân tích thành phần chính
Long Thành [13] là một huyện nằm ở phía tây nam tỉnh Đồng Nai, có vị trí
chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Huyện Long Thành có mật
độ dân số đứng thứ 3 tỉnh Đồng Nai, sau huyện Trảng Bom và thành phố Biên
Hòa. Huyện đang có dự án sân bay quốc tế Long Thành tầm cỡ Đông Nam Á.
Long Thành là một huyện nằm ở phía Tây nam tỉnh Đồng Nai, có diện tích
431,01 km². Huyện nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 60 km, cách Biên
Hòa 33 km, Vũng Tàu 60 km và cách Bình Dương khoảng 40 km. Với tọa độ địa
lý là 10°45′40″vĩ độ Bắc - 107°00′18″ kinh độ Đông. Có vị trí địa lý:
+ Phía đông giáp huyện Thống Nhất và huyện Cẩm Mỹ.
+ Phía tây giáp huyện Nhơn Trạch và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía nam giáp huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Phía bắc giáp thành phố Biên Hoà và huyện Trảng Bom.
2.3.1 Đặc điểm địa chất, địa hình
❖ Địa chất
Huyện Long Thành có tập hợp đá mẹ và mẫu chất rất đa dạng vừa tạo cho
huyện một quỹ đất rất phong phú, vừa là nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng
rất quan trọng. Với tập hợp đá mẹ và mẫu chất sau:
Đá bazan bao phủ khoảng 7.300 ha, chiếm 16,9% diện tích lãnh thổ, đặc điểm
chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10 - 11 %), oxyt magie từ 7 -10%,
oxyt photpho 0,5 – 0,8%, hàm lượng kali cao hơn một chút. Vì vậy các đá bazan
thường có màu đen và trong điều kiện nhiệt đới ẩm đã phát triển một lớp vỏ phong
hóa dày trung bình từ 20 - 30 m. Từ đá bazan hình thành 2 nhóm đất nổi tiếng là
đất đỏ bazan và đất đen trên bazan là hai loại đất có chất lượng cao và thích hợp
với nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, đá bazan trong huyện còn
là nguồn vật liệu xây dựng có tính chịu lực rất cao.
Mẫu chất phù sa cổ: Mẫu chất phù sa cổ (Pleistocene) chiếm một diện tích
khá lớn khoảng 30.000 ha, chiếm 69,6% diện tích lãnh thổ. Phân bố ở khu vực
trung tâm huyện, là vùng rất thuận lợi cho việc bố trí các khu công nghiệp. Tầng
dầy của phù sa cổ từ 2 - 3 đến 5 - 7 mét, vật liệu có màu nâu vàng, sát tầng mặt
chuyển sang màu xám. Cấp hạt thường thô, tạo cho đất có cấp hạt cát là chủ yếu
(cát, cát pha, thịt nhẹ và thịt trung bình). Các loại đất hình thành trên phù sa cổ
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 9 Lớp: D17MTSK
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Trí