Báo cáo tốt nghiệp đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại công ty nhân hoàng
- 91 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
GHẾ SOFA TẠI CÔNG TY NHÂN HOÀNG
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Trâm
Lớp : D17MTSK01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Khoa học môi trường
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
GHẾ SOFA TẠI CÔNG TY NHÂN HOÀNG
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Trâm
Lớp : D17MTSK01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Khoa học môi trường
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp : “ Đánh giá hiện trạng an toàn
và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty
Nhân Hoàng” tại Củ Chi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Chế Đình Lý.
Những tài liệu, bảng biểu trong báo cáo tốt nghiệp được kham thảo có
sự trích dẫn rõ ràng tên tác giả, nguồn gốc tài liệu một cách cụ thể.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo tốt nghiệp này nếu có
sự sai sót hay gian lận nào.
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một tôi đã được
trang bị rất nhiều kiến thức cơ bản của ngành học. Từ việc tiếp thu kiến thức ở
lớp, tìm kiếm bổ sung thêm tài liệu sau giờ học đến việc được bộ môn hướng
dẫn đi thực tế có vận dụng kiến thức cơ bản vào thực tế để khắc sâu kiến thức
cho bản thân và có thêm kinh nghiệm thực tiễn. Có được ngày hôm nay, tôi xin
gửi lời cảm ơn tới tất cả thầy cô bộ môn của Khoa Khoa Học Quản Lý – ngành
An toàn sức khỏe môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Chế Đình Lý đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo tôi, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp này.
Qua thời gian làm báo cáo tại Công ty TNHH TM Nhân Hoàng tôi xin
chân thành cảm ơn các anh chị làm việc đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn trong
suốt thời gian thực hiện đề tài báo cáo tốt nghiệp này.
Do lượng kiến thức, thông tin thu thập còn hạn chế nên bài báo cáo tốt
nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Rất mong
sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy cô để bài báo cáo hoàn thiện hơn.
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN........................................... 2
1.3.1. Phạm vi thực hiện ............................................................................. 2
1.3.2. Đối tượng.......................................................................................... 2
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 2
1.5. TÍNH MỚI CỦA KHÓA LUẬN ............................................................ 3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC - XÃ HỘI ........................................................ 3
1.6.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 3
1.6.2. Ý nghĩa kinh xã hội .......................................................................... 3
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM NHÂN HOÀNG TẠI CỦ
CHI................................................................................................................. 4
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TM NHÂN HOÀNG ............. 4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 6
2.1.3. Các thuận lợi và khó khăn chung của công ty ................................. 7
2.2.TỔNG QUAN CÁC NGUYÊN CỨU ..................................................... 7
2.2.1. Trong nước ....................................................................................... 7
2.2.2. Ngoài nước ....................................................................................... 8
2.3. TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆM ......................................................... 9
2.3.1. Tổng quan về an toàn lao động ........................................................ 9
2.3.2. Tổng quan về rủi ro ........................................................................ 11
i
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
CHƯƠNG III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU ............. 12
3.1. NỘI DUNG THỰC HIỆN .................................................................... 12
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU ............................................. 12
3.2.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................. 12
3.2.2. Phương pháp khảo sát thực tế ........................................................ 12
3.2.3. Phương pháp thu thập tài liệu ........................................................ 12
3.2.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 12
3.2.5. Phương pháp phân tích ................................................................... 13
3.2.6. Phương pháp tổng hợp ................................................................... 13
3.2.7. Phương pháp xác định mối nguy hại.............................................. 13
3.2.8. Phương pháp đánh giá rủi ro môi trường ....................................... 13
3.2.9. Phương pháp phân tích cây sai lầm (FTA) .................................... 15
3.2.10. Tính tỉ số nguy hại phơi nhiễm hóa chất rủi ro ung thư............... 16
3.2.11. Tính tỉ số nguy hại rủi ro không gây ung thư............................... 16
3.2.12. Phương pháp phỏng vấn công nhân ............................................. 16
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................... 18
4.1. TÌNH TRẠNG SẢN XUẤT VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY TNHH TM NHÂN HOÀNG .................................................... 18
4.1.1. Tình hình sản xuất của Công ty TNHH TM Nhân Hoàng ............. 18
4.1.2. Hiện trạng an toàn sức khỏe tại Công ty TNHH TM Nhân Hoàng 25
4.1.3. Hiện trạng môi trường tại Công ty TNHH TM Nhân Hoàng ........ 27
4.2. PHÂN TÍCH MỐI NGUY HẠI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LÀM
ẢNH HƯỞNG TỚI SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG ............................ 40
4.2.1. Phân tích mối nguy hại bao quát ................................................... 40
4.2.2. Nhận diện mối nguy hại sơ bộ an toàn, sức khỏe và môi trường . 45
4.3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO CHO TỪNG MỐI NGUY HẠI ......................... 51
4.4. ĐÁNH GIÁ HẬU QUẢ, ƯỚC LƯỢNG PHƠI NHIỄM HÓA CHẤT 56
4.4.1. Đặc tính của hóa chất và tác động................................................ 56
4.4.2. Đánh giá rủi ro phơi nhiễm và sức khỏe công nhân .................... 59
4.4.3. Phân tích liều - phản ứng.............................................................. 67
ii
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
4.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO SỨC KHỎE NGƯỜI
LAO ĐỘNG ................................................................................................. 70
4.5.1. Những biện pháp cần thực hiện trong công ty Nhân Hoàng.......... 70
4.5.2. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do các hoá chất ............................ 72
4.5.3. Các giải pháp an cháy nổ ............................................................... 73
4.5.4. Các giải pháp an toàn về điện ........................................................ 73
4.5.5. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do bụi ........................................... 74
4.5.6. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro tiếng ồn, độ rung ......................... 75
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 76
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 76
5.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 80
iii
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng kinh phí đầu tư......................................................................... 5
Bảng 2.2. Công xuất sản phẩm ......................................................................... 5
Bảng 3.1. Thang điểm đánh giá tần xuất......................................................... 13
Bảng 3.2. Thang điểm đánh giá hậu quả ......................................................... 13
Bảng 3.3. Bảng ma trận đánh giá rủi ro .......................................................... 14
Bảng 4.1. Diện tích mặt bằng nhà xưởng........................................................ 21
Bảng 4.2. Danh sách nguyên vật liệu .............................................................. 21
Bảng 4.4. Danh sách thiết bị máy móc ........................................................... 23
Bảng 4.3. Nhu cầu sử dụng nước .................................................................... 25
Bảng 4.6. Thống kê số bệnh công nhân hay mắc khi tham gia sản xuất vào
năm 2019 ......................................................................................................... 26
Bảng 4.7. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động vi khí hậu .................... 27
Bảng 4.8. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động ánh sáng ...................... 29
Bảng 4.9. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động tiếng ồn ....................... 32
Bảng 4.10. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động các loại bụi .............. 36
Bảng 4.11. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động các yếu tóa hóa học .. 37
Bảng 4.12. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh ................................. 38
Bảng 4.13. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh....................................... 39
Bảng 4.14. Các nguy cơ liên quan tới hoạt động sản xuất của từng phân
xưởng............................................................................................................... 45
Bảng 4.15. Thang điểm đánh giá tần xuất....................................................... 47
Bảng 4.16. Thang điểm đánh giá rủi ro........................................................... 49
Bảng 4.17. Kết quả đánh giá rủi ro theo từng công đoạn sản xuất ................. 52
Bảng 4.18 . Lựa chọn mẫu đại diện để tính định lượng phơi nhiễm .............. 60
Bảng 4.19. Kết quả phân tích mẫu của công ty .............................................. 60
Bảng 4.20. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động các yếu tóa hóa học .. 61
Bảng 4.21. Các thông số tiêu chuẩn phục vụ cho việc tính toán phơi nhiễm
qua hô hấp ....................................................................................................... 62
Bảng 4.22. Tóm tắt kết quả tính toán liều tiếp nhận hàng ngàng qua hô hấp. 63
iv
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
Bảng 4.23. Chỉ số RfD của các hóa chất không ung thư ................................ 67
Bảng 4.24. Kết quả tỉ số nguy hại đối với hóa chất dán foam đầu khu .......... 68
Bảng 4.25. Kết quả tỉ số nguy hại đối với hóa chất dán foam cuối khu ......... 69
Bảng 4.26. Kết quả tỉ số nguy hại đối với bụi tổ mộc máy ............................ 69
v
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Logo và hình cổng Công Ty TNHH TM Nhân Hoàng ..................... 4
Hình 4.1. Quy trình sản xuất ghế sofa tại công ty Nhân Hoàng ..................... 19
Hình 4.2. Quy trình sản xuất gối sofa tại công ty Nhân Hoàng ..................... 20
Hình 4.4. Sơ đồ mối nguy hại ......................................................................... 40
Hình 4.5. Cây sai lầm mối nguy cháy nổ ........................................................ 41
Hình 4.6. Cây sai lầm mối nguy cơ học .......................................................... 42
Hình 4.7. Cây sai lầm mối nguy hóa chất ....................................................... 43
Hình 4.10. Biểu đồ thống kê các mối nguy rủi ro thấp ................................... 55
Hình 4.11. So sánh liều tiếp nhận hàng ngày và liều tham chiếu của công nhân
dán hóa chất khu đầu foam.............................................................................. 64
Hình 4.12. So sánh liều tiếp nhận hàng ngày và liều tham chiếu của công nhân
dán hóa chất khu đầu foam............................................................................. 65
Hình 4.13. So sánh liều tiếp nhận hàng ngày và liều tham chiếu của công nhân
dán hóa chất khu cuối foam .......................................................................... 66
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh tổng tỉ số nguy hại các khu trong tổ foam .......... 69
vi
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiêm hữu hạn
TM & SX Thương mại và sản xuất
KCN Khu công nghiệp
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
XNK Xuất nhập khẩu
CBNV Cán bộ nhân viên
TQ Trung Quốc
VN Việt Nam
TW Đài Loan
QĐ Quyết định
BYT Bộ y tế
NLĐ Người lao động
vii
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Củ Chi là tỉnh có nền công nghiệp đang phát triển mạnh trong cả nước
do có nhiều điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng, giá đất, chính sách ưu đãi đầu
tư. Các ngành nghề sản xuất ở Củ Chi rất đa dạng trong đó một số ngành có tỷ
trọng xuất khẩu cao nhất là ghế sofa, nội thất gỗ, dệt may, hàng nông sản, giày
da,… Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, với kim ngạch xuất khẩu
luôn tăng trưởng cao, trung bình hàng năm đạt từ 6-7 tỷ USD và đã trở thành
ngành hàng xuất khẩu chủ lực đứng thứ 5 của Việt Nam sau dầu thô, dệt may,
giày dép và thủy sản. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu
sản phẩm nội thất của Việt Nam trong tháng 3/2017 đạt mức cao kỷ lục so với
cùng kỳ những năm trước, đạt trên 713 triệu USD, tăng tới 57% so với tháng
trước đó và tăng 22,31% với tháng 3/2016 giúp Việt Nam đã trở thành nước
xuất khẩu đồ gỗ nội thất đứng đầu Đông Nam Á. Điều này góp phần làm thay
đổi bộ mặt kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn những năm gần đây.[13]
Công ty TNHH TM Nhân Hoàng là một trong những công ty sản xuất mặc
hàng ghế sofa đầu tư công nghệ cao trên địa bàn thuộc KCN Đông Nam, Củ
Chi. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ghế sofa để phục vụ trong nước
và xuất khẩu các nước Châu Âu với với quy mô nhà xưởng là 62,848 m2 và
năng xuất bình quân khoảng 22,000 sản phẩm tháng năm. Hoạt động của công
ty đã góp phần tạo công ăn việc làm cho 800 công nhân và góp phần nhất định
vào sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà.
Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, con người luôn phải tiếp xúc
với máy móc, trang thiết bị, dụng cụ và môi trưởng. Đây là một quá trình hoạt
động phong phú, đa dạng và rất phức tạp, phát sinh những nguy hiểm và rủi ro,
làm cho người lao động có thể bị tai nạn hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. Tóm lại
vấn đề đặt ra là làm thế nào để hạn chế được tai nạn lao động đến mức thấp
nhất.
Vì vậy đề tài “Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe
người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng ”. Sẽ giúp
ta có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này, nghiên cứu hiện trang lao động xác
định các mối nguy và rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sức khỏe công
nhân. Qua đó nhằm đề xuất giảm thiểu sự cố xảy, tác động đến sức khỏe công
nhân.
1
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
1.2. MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng an toàn của sức khỏe công nhân tại Công ty sản xuất
ghế sofa Nhân Hoàng. Qua đó nghiên cứu xác định các mối nguy hại và rủi ro
có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sức công nhân, nhằm đề xuất giảm thiểu sự
cố xảy ra tác động đến sức khỏe công nhân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý an toàn, sức khỏe, môi trường trong
quá trình hoạt động tại Công ty sofa Nhân Hoàng.
- Phân tích mối nguy hại từ hoạt động sản xuất tại Công ty sofa Nhân
Hoàng.
- Đánh giá rủi ro an toàn, sức khỏe, môi trường đối với công nhân tại Công
ty sofa Nhân Hoàng.
- Đề xuất giải pháp quản lý an toàn, sức khỏe, môi trường tại Công ty sofa
Nhân Hoàng.
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1.3.1. Phạm vi thực hiện
- Phạm vi không gian: tại Công ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng thuộc
KCN Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, TP. HCM.
- Thời gian : tháng 9/2020 đến tháng 11/2020.
1.3.2. Đối tượng
- Công nhân tại Công ty sofa Nhân Hoàng.
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiện trạng sản xuất và quản lý môi trường, an toàn tại Công ty
ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
- Phân tích xác định mối nguy hại từ hoạt động sản xuất làm ảnh hưởng
đến sức khỏe công nhân tại Công ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
- Tính toán xác định mức độ rủi ro và an toàn từ hoạt động sản xuất tại
Công ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
- Đánh giá phơi nhiễm hóa chất và rủi ro sức khỏe của công nhân tại Công
ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
2
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
- Đề xuất giải pháp quản lý an toàn sức khỏe, môi trường tại Công ty sofa
Nhân Hoàng, nhằm hạn chế những rủi ro ảnh hưởng xấu đối với an toàn nhà
máy và sức khỏe người lao động.
1.5. TÍNH MỚI CỦA KHÓA LUẬN
Trong quá trình học tập và vận dụng kiến thức đã học, áp dụng cho thực
tế vào nhà máy sản xuất. Tôi thấy được những vấn đề chưa được quan tâm ở
công ty như vấn đề an toàn lao động tại các phân xưởng sản xuất. Vì vậy đề tài
“Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong
sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng” sẽ cho ta một các nhìn bao quát và
cụ thể những rủi ro nguy hiểm đến con người. Trong quá trình sản xuất tiềm ẩn
nhiều yếu tố nguy hại làm ảnh hưởng một phần hay ảnh hưởng nghiêm trọng
tới sức khỏe con người trong ngành sản xuất ghế sofa. Cụ thể hóa các bước
đánh giá rủi ro sức khỏe cho công ty từ đó đưa ra giải pháp bảo vệ sức công
nhân.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC - XÃ HỘI
1.6.1. Ý nghĩa khoa học
Áp dụng các phương pháp về đánh giá rủi ro sức khỏe của thế giới vào
đánh giá rủi ro sức khỏe công nhân và từ đó có thể đưa ra các giải pháp để giảm
thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
1.6.2. Ý nghĩa kinh xã hội
- Đưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động từ đó giúp tiết kiệm
một phần chi phí khám chữa bệnh cho người lao động nói riêng và cơ sở y tế
Củ Chi nói chung.
- Tăng năng xuất sản xuất một cách hiệu quả, giảm tình trạng rủi ro tai nạn
lao động trong quá trình sản xuất và bảo vệ môi trường hiệu quả.
3
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM NHÂN HOÀNG TẠI CỦ
CHI
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TM NHÂN HOÀNG
- Tên công ty : Công ty TNHH TM NHÂN HOÀNG.
- Địa chỉ : Lô C1, C2,C3,C4,C5, C6, đường D4, KCN Đông Nam, Xã Hòa
Phú, Huyện Củ Chi, TP. HCM.
- Điện thoại liên lạc : 0314470214.
- Giám đốc đại diện pháp luật : Hoàng Tường Vi.
- Ngày thành lập : 20/06/2017.
Công ty TNHH TM Nhân Hoàng nằm tại đường D4 tại KCN Đông Nam.
Phía Bắc giáp Công ty Hương Tây lô B15-1 ( sản xuất hương liệu) và Công ty
Vinamilk lô B14-1, B14-2 (Trạm tiếp nhận sữa tươi), Công ty AMVI lô Công
ty AMVI B14- 3, B14- 4 (sản xuất duợc phẩm). Phía Đông giáp đường nội bộ
KCN (Đường D6), rạch Bà Bếp. Phía Tây đuờng nội bộ KCN ( Đường D4),
Công ty Alpha sản xuất chai bì, chai pet) lô B2,B4. Phía Nam giáp lô đất trống
C7 và C8.
Hình 2.1. Logo và hình cổng Công Ty TNHH TM Nhân Hoàng
• Diện tích xây dựng
Phạm vi đầu tư dự án là 62,848 m2 tại lô C1, C2,C3,C4,C5,C6, đường D4,
KCN Đông Nam, Xã Hòa Phú, Huyện Củ Chi, TP. HCM, gồm 31,000 m2 nhà
xưởng, 1200 văn phòng, diện tích còn lại là công trình phụ, hành lang, PCCC
và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20%.
4
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
• Vốn đầu tư
Bảng 2.1. Tổng kinh phí đầu tư
STT MỨC ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ (VNĐ)
1 Xây dựng nhà xưởng, hạ hầng 120,043,144,000
2 Máy móc thiết bị 40,000,000,000
3 Nguyên vật liệu 40,000,000,000
Tổng cộng 200,043,144,000
Nguồn: [2]
Tổng chi phí dành cho các hạng mục bảo vệ môi trường: xây lắp hệ thống
khí thải, nhà chứa rác và nhà chứa CTNH và các biện pháp quản lý khác khoảng
2,858,000,000 VNĐ, nằm trong chi phí xây dựng hạ tầng.
• Công suất sản xuất
Bảng 2.2. Công xuất sản phẩm
Theo số lượng Theo khối lượng
STT Tên sản phẩm
(Sp/năm) (tấn/ năm)
1 Ghế sofa 330,000 12,000
2 Gối sofa 100,000 50
Nguồn: [2]
5
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
• Cơ cấu tổ chức Công ty
Chủ tịch hội đồng
Tổng giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Phòng Phòng Giám Phòng Phòng an
Phòng Phòng
kinh Thu đốc sản kế nhân toàn
QLVT XNK
doanh mua xuất toán sự môi
trườn
g
Nguồn: [2]
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TM Nhân Hoàng
• Sơ đồ đội PCCC
Phòng HCQT
Đội trưởng
Đội phó Đội phó Đội phó
Đội phó
Tổ văn Tổ thành
Tổ kho Tổ sofa Tổ may
phòng
Nguồn: [2]
Hình 2.3. Sơ đồ PCCC
6
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
2.1.3. Các thuận lợi và khó khăn chung của công ty
• Thuận lợi:
- Công ty đã đạt được những thành công nhất định, khẳng định chỗ đứng
của mình không chỉ trong nước mà cả trên thị trường quốc tế.
- Các sản phẩm ghế sofa xuất khẩu được đánh giá cao về nhiều phương
diện chất lượng, mẫu mã.
- Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực.
- Nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đã tạo mọi điều kiện để Công
ty có thể phát triển vững mạnh như bây giờ.
• Khó khăn:
- Hàng tháng có nhiều công nhân thôi việc, để thay đổi số lao động thiếu
hụt đó công ty phải thường xuyên tuyển và đào tạo thêm công nhân gây tốn
kém nhiều thời gian, tiền bạc mà chất lượng tay nghề công nhân lại thấp.
- Có nhiều thiết bị máy móc hiện đại mà khi đó tay nghề của người công
nhân còn thấp chưa thể sử dụng và hiểu hết tính năng của các thiết bị đó nên
chưa khai thác hết công suất của máy móc, thiết bị.
- Cán bộ quản lý kĩ thuật giỏi và công nhân có tay nghề còn thiếu sót nhiều
so với nhu cầu và yêu cầu phát triển của sản xuất.
2.2.TỔNG QUAN CÁC NGUYÊN CỨU
2.2.1. Trong nước
Năm 2017, Nguyễn Trọng Hưng đã nguyên cứu “ Đánh giá hiện trạng môi
trường lao động tại một số nhà máy thuộc Công ty cổ phần gang thép Thái
Nguyên”. Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện đánh giá hiện trạng môi
trường lao động của 4 nhà máy Luyện kim thuộc Công ty Cổ phần Gang thép
Thái Nguyên. Bằng phương pháp bán định lượng qua hệ số HQ để đánh giá rủi
ro sức khỏe, qua bảng nhận diện thành phần ô nhiễm môi trường lao động nhiều
nhất kế đến là hóa chất, nhiệt độ, ồn, mùi có mức độ ô nhiễm trung bình. [5]
Năm 2009, Lê Thị Ngọc Bích đã nguyên cứu “ Đánh giá hiện trạng môi
trường và đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm cho ngành sản xuất gỗ trên
địa bàn huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh”. Trong nguyên cứu này, tác giả thực
hiện nguyên cứu tổng quan về hiện trạng môi trường tại các cơ sở, công ty sản
xuất sản phẩm gỗ trên địa bàn huyện Củ Chi. Đánh giá các tác động đối với
7
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
môi trường do ngành sản xuất gỗ gây ra tại huyện Củ Chi. Bằng phương pháp
thu thập thông tin từ các tài liệu về xử lý chất thải và quản lý môi trường của
phòng TN và MT huyện Củ Chi, phương pháp xử lý số liệu bằng excel và phỏng
vấn trực tiếp người dân sống xung quanh tại các cơ sở sản xuất. [11]
Năm 2019, Võ Trọng Quan, Hoàng Trọng Sĩ, Phạm Quốc Quân đã
nguyên cứu “Đánh giá rủi ro sức khỏe do tiếp xúc khí H2S và NH3 của người
lao động ở một số cơ sở chế biến thuỷ sản tại Thành phố Đà Nẵng” . Tác giả
nguyên cứu trong phạm vi 6 công ty: Công ty Minh Nghĩa, Công ty Miền
Trung, Công ty Thiên Mã, Công ty Khang Thông, Công ty Hải Thanh. Trong
nguyên cứu này tác giả đã áp dụng phương pháp : nhận dạng mối nguy hại
(Hazard Identification), đánh giá liều tương ứng (DoseRespond Assessment),
đánh giá phơi nhiễm (Exposure Assessment), mô tả rủi ro (Risk
Characterization). Mặc dù kết quả phân tích nồng độ H2S tại các vị trí làm việc
ở một số cơ sở CBTS tại Đà Nẵng đều nằm trong giới hạncho phép của tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, nhưng tất cả các vị trí của 6 cơ sở CBTS đều có rủi ro
của khí H2S đối với NLĐ ở một số cơ sở CBTS tại thành phố Đà Nẵng. Chỉ số
rủi ro HI ở các vị trí làm việc tại các cơ sở CBTS đều lớn hơn 1 rất nhiều. Điều
này chứng tỏ có rủi ro sức khỏe do tiếp xúc khí H2S và NH3 ở một số cơ sở
CBTS tại thành phố Đà Nẵng. [14]
2.2.2. Ngoài nước
❖ Đánh giá độc chất
Theo Thetkathuek, Anamai; Yingratanasuk (2010) “Rubberwood Dust
and Lung Function among Thai Furniture Factory Workers” nghiên cứu này
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của phổi trong số 685 công nhân
trong công ty gỗ cao su Hevea brasiliensis ngành công nghiệp đồ nội thất trong
Chonburi và các tỉnh Rayung phía đông Thái Lan, nồng độ bụi gỗ trong môi
trường là 4,08 mg/m3 kết quả có mối liên hệ giữa suy giảm chức năng phổi và
mức độ bụi gỗ trong công nhân gỗ cho thấy tiếp xúc với bụi gỗ cao su ảnh
hưởng tiêu cực đến chức năng của phổi. [9]
Cơ quan Đăng ký Chất độc và Bệnh độc học (ATDSR) đã xuất bản tài liệu
“Public health assessment guidance manual”. Đây là tài liệu tham khảo đánh
giá sức khỏe cộng đồng nổi tiếng và được nhiều nghiên cứu đề cập đến. Trong
hướng dẫn này đã hướng dẫn một cách chi tiết về các phương pháp đánh giá
phơi nhiễm từ các chất ô nhiễm và đánh giá tác động đến sức khỏe. Tài liệu này
8
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
kết hợp với “Exposure factors handbook 2011 Edition” của EPA Hoa Kỳ sẽ
cung cấp đầy đủ nhất về cách đánh giá sức khỏe cộng đồng từ ô nhiễm môi
trường. Đây có thể coi là tài liệu tương đối đầy đủ nhất về phương pháp đánh
giá rủi ro sức khỏe cộng đồng.[9]
2.3. TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆM
2.3.1. Tổng quan về an toàn lao động
2.3.1.1. An toàn vệ sinh lao động
An toàn vệ sinh lao động là nghiên cứu và phát hiện những nguy hiểm
trong sản xuất độc hại nghề nghiệp và đề ra các phương pháp loại bỏ chúng hay
làm yếu đi rồi trừ khử các trường hợp tai nạn trong sản xuất, sự cổ và hỏa hoạn.
Trong thực tế, không có loại sản xuất nào hoàn toàn không gây nguy hiểm vũ
không độc hại, nghiên cứu làm giảm xác suất gây tai nạn hay bệnh nghề nghiệp
cho người lao động đến cực tiểu, đồng thời đảm bảo điều kiện tiện nghi cho
người lao động trong khi đạt năng suất lao động cực đại.[13]
Hiện nay người sử dụng lao động đã quan tâm đến sức khỏe của người lao
động hơn. Tuy nhiên có một số doanh nghiệp sản xuất ở nước ta vẫn chưa đảm
bảo những điều kiện lao động điều kiện lao động cần thiết cho công nhân.
Mối quan hệ giữa an toàn lao động và môi trường
Vấn đề môi trường nói chung hay môi trường lao động nói riêng là một
vấn đề thời sự cấp bách được đề cập đến với quy mô toàn cầu. Khi môi trường
lao động trong các xí nghiệp không an toàn, không được đảm bảo thì những
chất thải phat sinh trong quá trình sản xuất không được xử lý sẽ phát tán ra môi
trường xung quanh. Ô nhiễm không khí nhà xưởng kéo theo ô nhiễm toàn diện
môi trường. Như vậy công tác an toàn, vệ sinh lao động không được đảm bảo
cũng chính là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
2.3.1.2. Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kỹ thuật, kinh
tế, tổ chức, thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao
động, môi trường lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa
chúng, tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người trong quá trình sản
xuất. [13]
Điều kiện lao động có ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng con người.
Những công cụ và phương tiện có tiện nghi, thuận lợi hay ngược lại gây khó
9
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
GHẾ SOFA TẠI CÔNG TY NHÂN HOÀNG
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Trâm
Lớp : D17MTSK01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Khoa học môi trường
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
GHẾ SOFA TẠI CÔNG TY NHÂN HOÀNG
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Trâm
Lớp : D17MTSK01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Khoa học môi trường
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS Chế Đình Lý
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp : “ Đánh giá hiện trạng an toàn
và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty
Nhân Hoàng” tại Củ Chi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Chế Đình Lý.
Những tài liệu, bảng biểu trong báo cáo tốt nghiệp được kham thảo có
sự trích dẫn rõ ràng tên tác giả, nguồn gốc tài liệu một cách cụ thể.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo tốt nghiệp này nếu có
sự sai sót hay gian lận nào.
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một tôi đã được
trang bị rất nhiều kiến thức cơ bản của ngành học. Từ việc tiếp thu kiến thức ở
lớp, tìm kiếm bổ sung thêm tài liệu sau giờ học đến việc được bộ môn hướng
dẫn đi thực tế có vận dụng kiến thức cơ bản vào thực tế để khắc sâu kiến thức
cho bản thân và có thêm kinh nghiệm thực tiễn. Có được ngày hôm nay, tôi xin
gửi lời cảm ơn tới tất cả thầy cô bộ môn của Khoa Khoa Học Quản Lý – ngành
An toàn sức khỏe môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Chế Đình Lý đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo tôi, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp này.
Qua thời gian làm báo cáo tại Công ty TNHH TM Nhân Hoàng tôi xin
chân thành cảm ơn các anh chị làm việc đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn trong
suốt thời gian thực hiện đề tài báo cáo tốt nghiệp này.
Do lượng kiến thức, thông tin thu thập còn hạn chế nên bài báo cáo tốt
nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Rất mong
sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy cô để bài báo cáo hoàn thiện hơn.
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN........................................... 2
1.3.1. Phạm vi thực hiện ............................................................................. 2
1.3.2. Đối tượng.......................................................................................... 2
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 2
1.5. TÍNH MỚI CỦA KHÓA LUẬN ............................................................ 3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC - XÃ HỘI ........................................................ 3
1.6.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 3
1.6.2. Ý nghĩa kinh xã hội .......................................................................... 3
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM NHÂN HOÀNG TẠI CỦ
CHI................................................................................................................. 4
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TM NHÂN HOÀNG ............. 4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 6
2.1.3. Các thuận lợi và khó khăn chung của công ty ................................. 7
2.2.TỔNG QUAN CÁC NGUYÊN CỨU ..................................................... 7
2.2.1. Trong nước ....................................................................................... 7
2.2.2. Ngoài nước ....................................................................................... 8
2.3. TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆM ......................................................... 9
2.3.1. Tổng quan về an toàn lao động ........................................................ 9
2.3.2. Tổng quan về rủi ro ........................................................................ 11
i
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
CHƯƠNG III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU ............. 12
3.1. NỘI DUNG THỰC HIỆN .................................................................... 12
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU ............................................. 12
3.2.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................. 12
3.2.2. Phương pháp khảo sát thực tế ........................................................ 12
3.2.3. Phương pháp thu thập tài liệu ........................................................ 12
3.2.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 12
3.2.5. Phương pháp phân tích ................................................................... 13
3.2.6. Phương pháp tổng hợp ................................................................... 13
3.2.7. Phương pháp xác định mối nguy hại.............................................. 13
3.2.8. Phương pháp đánh giá rủi ro môi trường ....................................... 13
3.2.9. Phương pháp phân tích cây sai lầm (FTA) .................................... 15
3.2.10. Tính tỉ số nguy hại phơi nhiễm hóa chất rủi ro ung thư............... 16
3.2.11. Tính tỉ số nguy hại rủi ro không gây ung thư............................... 16
3.2.12. Phương pháp phỏng vấn công nhân ............................................. 16
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................... 18
4.1. TÌNH TRẠNG SẢN XUẤT VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY TNHH TM NHÂN HOÀNG .................................................... 18
4.1.1. Tình hình sản xuất của Công ty TNHH TM Nhân Hoàng ............. 18
4.1.2. Hiện trạng an toàn sức khỏe tại Công ty TNHH TM Nhân Hoàng 25
4.1.3. Hiện trạng môi trường tại Công ty TNHH TM Nhân Hoàng ........ 27
4.2. PHÂN TÍCH MỐI NGUY HẠI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LÀM
ẢNH HƯỞNG TỚI SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG ............................ 40
4.2.1. Phân tích mối nguy hại bao quát ................................................... 40
4.2.2. Nhận diện mối nguy hại sơ bộ an toàn, sức khỏe và môi trường . 45
4.3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO CHO TỪNG MỐI NGUY HẠI ......................... 51
4.4. ĐÁNH GIÁ HẬU QUẢ, ƯỚC LƯỢNG PHƠI NHIỄM HÓA CHẤT 56
4.4.1. Đặc tính của hóa chất và tác động................................................ 56
4.4.2. Đánh giá rủi ro phơi nhiễm và sức khỏe công nhân .................... 59
4.4.3. Phân tích liều - phản ứng.............................................................. 67
ii
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
4.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO SỨC KHỎE NGƯỜI
LAO ĐỘNG ................................................................................................. 70
4.5.1. Những biện pháp cần thực hiện trong công ty Nhân Hoàng.......... 70
4.5.2. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do các hoá chất ............................ 72
4.5.3. Các giải pháp an cháy nổ ............................................................... 73
4.5.4. Các giải pháp an toàn về điện ........................................................ 73
4.5.5. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do bụi ........................................... 74
4.5.6. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro tiếng ồn, độ rung ......................... 75
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 76
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 76
5.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 80
iii
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng kinh phí đầu tư......................................................................... 5
Bảng 2.2. Công xuất sản phẩm ......................................................................... 5
Bảng 3.1. Thang điểm đánh giá tần xuất......................................................... 13
Bảng 3.2. Thang điểm đánh giá hậu quả ......................................................... 13
Bảng 3.3. Bảng ma trận đánh giá rủi ro .......................................................... 14
Bảng 4.1. Diện tích mặt bằng nhà xưởng........................................................ 21
Bảng 4.2. Danh sách nguyên vật liệu .............................................................. 21
Bảng 4.4. Danh sách thiết bị máy móc ........................................................... 23
Bảng 4.3. Nhu cầu sử dụng nước .................................................................... 25
Bảng 4.6. Thống kê số bệnh công nhân hay mắc khi tham gia sản xuất vào
năm 2019 ......................................................................................................... 26
Bảng 4.7. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động vi khí hậu .................... 27
Bảng 4.8. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động ánh sáng ...................... 29
Bảng 4.9. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động tiếng ồn ....................... 32
Bảng 4.10. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động các loại bụi .............. 36
Bảng 4.11. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động các yếu tóa hóa học .. 37
Bảng 4.12. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh ................................. 38
Bảng 4.13. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh....................................... 39
Bảng 4.14. Các nguy cơ liên quan tới hoạt động sản xuất của từng phân
xưởng............................................................................................................... 45
Bảng 4.15. Thang điểm đánh giá tần xuất....................................................... 47
Bảng 4.16. Thang điểm đánh giá rủi ro........................................................... 49
Bảng 4.17. Kết quả đánh giá rủi ro theo từng công đoạn sản xuất ................. 52
Bảng 4.18 . Lựa chọn mẫu đại diện để tính định lượng phơi nhiễm .............. 60
Bảng 4.19. Kết quả phân tích mẫu của công ty .............................................. 60
Bảng 4.20. Kết quả đo quan trắc môi trường lao động các yếu tóa hóa học .. 61
Bảng 4.21. Các thông số tiêu chuẩn phục vụ cho việc tính toán phơi nhiễm
qua hô hấp ....................................................................................................... 62
Bảng 4.22. Tóm tắt kết quả tính toán liều tiếp nhận hàng ngàng qua hô hấp. 63
iv
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
Bảng 4.23. Chỉ số RfD của các hóa chất không ung thư ................................ 67
Bảng 4.24. Kết quả tỉ số nguy hại đối với hóa chất dán foam đầu khu .......... 68
Bảng 4.25. Kết quả tỉ số nguy hại đối với hóa chất dán foam cuối khu ......... 69
Bảng 4.26. Kết quả tỉ số nguy hại đối với bụi tổ mộc máy ............................ 69
v
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Logo và hình cổng Công Ty TNHH TM Nhân Hoàng ..................... 4
Hình 4.1. Quy trình sản xuất ghế sofa tại công ty Nhân Hoàng ..................... 19
Hình 4.2. Quy trình sản xuất gối sofa tại công ty Nhân Hoàng ..................... 20
Hình 4.4. Sơ đồ mối nguy hại ......................................................................... 40
Hình 4.5. Cây sai lầm mối nguy cháy nổ ........................................................ 41
Hình 4.6. Cây sai lầm mối nguy cơ học .......................................................... 42
Hình 4.7. Cây sai lầm mối nguy hóa chất ....................................................... 43
Hình 4.10. Biểu đồ thống kê các mối nguy rủi ro thấp ................................... 55
Hình 4.11. So sánh liều tiếp nhận hàng ngày và liều tham chiếu của công nhân
dán hóa chất khu đầu foam.............................................................................. 64
Hình 4.12. So sánh liều tiếp nhận hàng ngày và liều tham chiếu của công nhân
dán hóa chất khu đầu foam............................................................................. 65
Hình 4.13. So sánh liều tiếp nhận hàng ngày và liều tham chiếu của công nhân
dán hóa chất khu cuối foam .......................................................................... 66
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh tổng tỉ số nguy hại các khu trong tổ foam .......... 69
vi
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiêm hữu hạn
TM & SX Thương mại và sản xuất
KCN Khu công nghiệp
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
XNK Xuất nhập khẩu
CBNV Cán bộ nhân viên
TQ Trung Quốc
VN Việt Nam
TW Đài Loan
QĐ Quyết định
BYT Bộ y tế
NLĐ Người lao động
vii
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Củ Chi là tỉnh có nền công nghiệp đang phát triển mạnh trong cả nước
do có nhiều điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng, giá đất, chính sách ưu đãi đầu
tư. Các ngành nghề sản xuất ở Củ Chi rất đa dạng trong đó một số ngành có tỷ
trọng xuất khẩu cao nhất là ghế sofa, nội thất gỗ, dệt may, hàng nông sản, giày
da,… Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, với kim ngạch xuất khẩu
luôn tăng trưởng cao, trung bình hàng năm đạt từ 6-7 tỷ USD và đã trở thành
ngành hàng xuất khẩu chủ lực đứng thứ 5 của Việt Nam sau dầu thô, dệt may,
giày dép và thủy sản. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu
sản phẩm nội thất của Việt Nam trong tháng 3/2017 đạt mức cao kỷ lục so với
cùng kỳ những năm trước, đạt trên 713 triệu USD, tăng tới 57% so với tháng
trước đó và tăng 22,31% với tháng 3/2016 giúp Việt Nam đã trở thành nước
xuất khẩu đồ gỗ nội thất đứng đầu Đông Nam Á. Điều này góp phần làm thay
đổi bộ mặt kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn những năm gần đây.[13]
Công ty TNHH TM Nhân Hoàng là một trong những công ty sản xuất mặc
hàng ghế sofa đầu tư công nghệ cao trên địa bàn thuộc KCN Đông Nam, Củ
Chi. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ghế sofa để phục vụ trong nước
và xuất khẩu các nước Châu Âu với với quy mô nhà xưởng là 62,848 m2 và
năng xuất bình quân khoảng 22,000 sản phẩm tháng năm. Hoạt động của công
ty đã góp phần tạo công ăn việc làm cho 800 công nhân và góp phần nhất định
vào sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà.
Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, con người luôn phải tiếp xúc
với máy móc, trang thiết bị, dụng cụ và môi trưởng. Đây là một quá trình hoạt
động phong phú, đa dạng và rất phức tạp, phát sinh những nguy hiểm và rủi ro,
làm cho người lao động có thể bị tai nạn hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. Tóm lại
vấn đề đặt ra là làm thế nào để hạn chế được tai nạn lao động đến mức thấp
nhất.
Vì vậy đề tài “Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe
người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng ”. Sẽ giúp
ta có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này, nghiên cứu hiện trang lao động xác
định các mối nguy và rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sức khỏe công
nhân. Qua đó nhằm đề xuất giảm thiểu sự cố xảy, tác động đến sức khỏe công
nhân.
1
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
1.2. MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng an toàn của sức khỏe công nhân tại Công ty sản xuất
ghế sofa Nhân Hoàng. Qua đó nghiên cứu xác định các mối nguy hại và rủi ro
có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sức công nhân, nhằm đề xuất giảm thiểu sự
cố xảy ra tác động đến sức khỏe công nhân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý an toàn, sức khỏe, môi trường trong
quá trình hoạt động tại Công ty sofa Nhân Hoàng.
- Phân tích mối nguy hại từ hoạt động sản xuất tại Công ty sofa Nhân
Hoàng.
- Đánh giá rủi ro an toàn, sức khỏe, môi trường đối với công nhân tại Công
ty sofa Nhân Hoàng.
- Đề xuất giải pháp quản lý an toàn, sức khỏe, môi trường tại Công ty sofa
Nhân Hoàng.
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1.3.1. Phạm vi thực hiện
- Phạm vi không gian: tại Công ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng thuộc
KCN Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, TP. HCM.
- Thời gian : tháng 9/2020 đến tháng 11/2020.
1.3.2. Đối tượng
- Công nhân tại Công ty sofa Nhân Hoàng.
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiện trạng sản xuất và quản lý môi trường, an toàn tại Công ty
ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
- Phân tích xác định mối nguy hại từ hoạt động sản xuất làm ảnh hưởng
đến sức khỏe công nhân tại Công ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
- Tính toán xác định mức độ rủi ro và an toàn từ hoạt động sản xuất tại
Công ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
- Đánh giá phơi nhiễm hóa chất và rủi ro sức khỏe của công nhân tại Công
ty sản xuất ghế sofa Nhân Hoàng.
2
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
- Đề xuất giải pháp quản lý an toàn sức khỏe, môi trường tại Công ty sofa
Nhân Hoàng, nhằm hạn chế những rủi ro ảnh hưởng xấu đối với an toàn nhà
máy và sức khỏe người lao động.
1.5. TÍNH MỚI CỦA KHÓA LUẬN
Trong quá trình học tập và vận dụng kiến thức đã học, áp dụng cho thực
tế vào nhà máy sản xuất. Tôi thấy được những vấn đề chưa được quan tâm ở
công ty như vấn đề an toàn lao động tại các phân xưởng sản xuất. Vì vậy đề tài
“Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong
sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng” sẽ cho ta một các nhìn bao quát và
cụ thể những rủi ro nguy hiểm đến con người. Trong quá trình sản xuất tiềm ẩn
nhiều yếu tố nguy hại làm ảnh hưởng một phần hay ảnh hưởng nghiêm trọng
tới sức khỏe con người trong ngành sản xuất ghế sofa. Cụ thể hóa các bước
đánh giá rủi ro sức khỏe cho công ty từ đó đưa ra giải pháp bảo vệ sức công
nhân.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC - XÃ HỘI
1.6.1. Ý nghĩa khoa học
Áp dụng các phương pháp về đánh giá rủi ro sức khỏe của thế giới vào
đánh giá rủi ro sức khỏe công nhân và từ đó có thể đưa ra các giải pháp để giảm
thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
1.6.2. Ý nghĩa kinh xã hội
- Đưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động từ đó giúp tiết kiệm
một phần chi phí khám chữa bệnh cho người lao động nói riêng và cơ sở y tế
Củ Chi nói chung.
- Tăng năng xuất sản xuất một cách hiệu quả, giảm tình trạng rủi ro tai nạn
lao động trong quá trình sản xuất và bảo vệ môi trường hiệu quả.
3
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM NHÂN HOÀNG TẠI CỦ
CHI
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TM NHÂN HOÀNG
- Tên công ty : Công ty TNHH TM NHÂN HOÀNG.
- Địa chỉ : Lô C1, C2,C3,C4,C5, C6, đường D4, KCN Đông Nam, Xã Hòa
Phú, Huyện Củ Chi, TP. HCM.
- Điện thoại liên lạc : 0314470214.
- Giám đốc đại diện pháp luật : Hoàng Tường Vi.
- Ngày thành lập : 20/06/2017.
Công ty TNHH TM Nhân Hoàng nằm tại đường D4 tại KCN Đông Nam.
Phía Bắc giáp Công ty Hương Tây lô B15-1 ( sản xuất hương liệu) và Công ty
Vinamilk lô B14-1, B14-2 (Trạm tiếp nhận sữa tươi), Công ty AMVI lô Công
ty AMVI B14- 3, B14- 4 (sản xuất duợc phẩm). Phía Đông giáp đường nội bộ
KCN (Đường D6), rạch Bà Bếp. Phía Tây đuờng nội bộ KCN ( Đường D4),
Công ty Alpha sản xuất chai bì, chai pet) lô B2,B4. Phía Nam giáp lô đất trống
C7 và C8.
Hình 2.1. Logo và hình cổng Công Ty TNHH TM Nhân Hoàng
• Diện tích xây dựng
Phạm vi đầu tư dự án là 62,848 m2 tại lô C1, C2,C3,C4,C5,C6, đường D4,
KCN Đông Nam, Xã Hòa Phú, Huyện Củ Chi, TP. HCM, gồm 31,000 m2 nhà
xưởng, 1200 văn phòng, diện tích còn lại là công trình phụ, hành lang, PCCC
và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20%.
4
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
• Vốn đầu tư
Bảng 2.1. Tổng kinh phí đầu tư
STT MỨC ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ (VNĐ)
1 Xây dựng nhà xưởng, hạ hầng 120,043,144,000
2 Máy móc thiết bị 40,000,000,000
3 Nguyên vật liệu 40,000,000,000
Tổng cộng 200,043,144,000
Nguồn: [2]
Tổng chi phí dành cho các hạng mục bảo vệ môi trường: xây lắp hệ thống
khí thải, nhà chứa rác và nhà chứa CTNH và các biện pháp quản lý khác khoảng
2,858,000,000 VNĐ, nằm trong chi phí xây dựng hạ tầng.
• Công suất sản xuất
Bảng 2.2. Công xuất sản phẩm
Theo số lượng Theo khối lượng
STT Tên sản phẩm
(Sp/năm) (tấn/ năm)
1 Ghế sofa 330,000 12,000
2 Gối sofa 100,000 50
Nguồn: [2]
5
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
• Cơ cấu tổ chức Công ty
Chủ tịch hội đồng
Tổng giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Phòng Phòng Giám Phòng Phòng an
Phòng Phòng
kinh Thu đốc sản kế nhân toàn
QLVT XNK
doanh mua xuất toán sự môi
trườn
g
Nguồn: [2]
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TM Nhân Hoàng
• Sơ đồ đội PCCC
Phòng HCQT
Đội trưởng
Đội phó Đội phó Đội phó
Đội phó
Tổ văn Tổ thành
Tổ kho Tổ sofa Tổ may
phòng
Nguồn: [2]
Hình 2.3. Sơ đồ PCCC
6
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
2.1.3. Các thuận lợi và khó khăn chung của công ty
• Thuận lợi:
- Công ty đã đạt được những thành công nhất định, khẳng định chỗ đứng
của mình không chỉ trong nước mà cả trên thị trường quốc tế.
- Các sản phẩm ghế sofa xuất khẩu được đánh giá cao về nhiều phương
diện chất lượng, mẫu mã.
- Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực.
- Nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đã tạo mọi điều kiện để Công
ty có thể phát triển vững mạnh như bây giờ.
• Khó khăn:
- Hàng tháng có nhiều công nhân thôi việc, để thay đổi số lao động thiếu
hụt đó công ty phải thường xuyên tuyển và đào tạo thêm công nhân gây tốn
kém nhiều thời gian, tiền bạc mà chất lượng tay nghề công nhân lại thấp.
- Có nhiều thiết bị máy móc hiện đại mà khi đó tay nghề của người công
nhân còn thấp chưa thể sử dụng và hiểu hết tính năng của các thiết bị đó nên
chưa khai thác hết công suất của máy móc, thiết bị.
- Cán bộ quản lý kĩ thuật giỏi và công nhân có tay nghề còn thiếu sót nhiều
so với nhu cầu và yêu cầu phát triển của sản xuất.
2.2.TỔNG QUAN CÁC NGUYÊN CỨU
2.2.1. Trong nước
Năm 2017, Nguyễn Trọng Hưng đã nguyên cứu “ Đánh giá hiện trạng môi
trường lao động tại một số nhà máy thuộc Công ty cổ phần gang thép Thái
Nguyên”. Trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện đánh giá hiện trạng môi
trường lao động của 4 nhà máy Luyện kim thuộc Công ty Cổ phần Gang thép
Thái Nguyên. Bằng phương pháp bán định lượng qua hệ số HQ để đánh giá rủi
ro sức khỏe, qua bảng nhận diện thành phần ô nhiễm môi trường lao động nhiều
nhất kế đến là hóa chất, nhiệt độ, ồn, mùi có mức độ ô nhiễm trung bình. [5]
Năm 2009, Lê Thị Ngọc Bích đã nguyên cứu “ Đánh giá hiện trạng môi
trường và đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm cho ngành sản xuất gỗ trên
địa bàn huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh”. Trong nguyên cứu này, tác giả thực
hiện nguyên cứu tổng quan về hiện trạng môi trường tại các cơ sở, công ty sản
xuất sản phẩm gỗ trên địa bàn huyện Củ Chi. Đánh giá các tác động đối với
7
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
môi trường do ngành sản xuất gỗ gây ra tại huyện Củ Chi. Bằng phương pháp
thu thập thông tin từ các tài liệu về xử lý chất thải và quản lý môi trường của
phòng TN và MT huyện Củ Chi, phương pháp xử lý số liệu bằng excel và phỏng
vấn trực tiếp người dân sống xung quanh tại các cơ sở sản xuất. [11]
Năm 2019, Võ Trọng Quan, Hoàng Trọng Sĩ, Phạm Quốc Quân đã
nguyên cứu “Đánh giá rủi ro sức khỏe do tiếp xúc khí H2S và NH3 của người
lao động ở một số cơ sở chế biến thuỷ sản tại Thành phố Đà Nẵng” . Tác giả
nguyên cứu trong phạm vi 6 công ty: Công ty Minh Nghĩa, Công ty Miền
Trung, Công ty Thiên Mã, Công ty Khang Thông, Công ty Hải Thanh. Trong
nguyên cứu này tác giả đã áp dụng phương pháp : nhận dạng mối nguy hại
(Hazard Identification), đánh giá liều tương ứng (DoseRespond Assessment),
đánh giá phơi nhiễm (Exposure Assessment), mô tả rủi ro (Risk
Characterization). Mặc dù kết quả phân tích nồng độ H2S tại các vị trí làm việc
ở một số cơ sở CBTS tại Đà Nẵng đều nằm trong giới hạncho phép của tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, nhưng tất cả các vị trí của 6 cơ sở CBTS đều có rủi ro
của khí H2S đối với NLĐ ở một số cơ sở CBTS tại thành phố Đà Nẵng. Chỉ số
rủi ro HI ở các vị trí làm việc tại các cơ sở CBTS đều lớn hơn 1 rất nhiều. Điều
này chứng tỏ có rủi ro sức khỏe do tiếp xúc khí H2S và NH3 ở một số cơ sở
CBTS tại thành phố Đà Nẵng. [14]
2.2.2. Ngoài nước
❖ Đánh giá độc chất
Theo Thetkathuek, Anamai; Yingratanasuk (2010) “Rubberwood Dust
and Lung Function among Thai Furniture Factory Workers” nghiên cứu này
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của phổi trong số 685 công nhân
trong công ty gỗ cao su Hevea brasiliensis ngành công nghiệp đồ nội thất trong
Chonburi và các tỉnh Rayung phía đông Thái Lan, nồng độ bụi gỗ trong môi
trường là 4,08 mg/m3 kết quả có mối liên hệ giữa suy giảm chức năng phổi và
mức độ bụi gỗ trong công nhân gỗ cho thấy tiếp xúc với bụi gỗ cao su ảnh
hưởng tiêu cực đến chức năng của phổi. [9]
Cơ quan Đăng ký Chất độc và Bệnh độc học (ATDSR) đã xuất bản tài liệu
“Public health assessment guidance manual”. Đây là tài liệu tham khảo đánh
giá sức khỏe cộng đồng nổi tiếng và được nhiều nghiên cứu đề cập đến. Trong
hướng dẫn này đã hướng dẫn một cách chi tiết về các phương pháp đánh giá
phơi nhiễm từ các chất ô nhiễm và đánh giá tác động đến sức khỏe. Tài liệu này
8
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động trong sản xuất ghế sofa tại Công ty Nhân Hoàng
kết hợp với “Exposure factors handbook 2011 Edition” của EPA Hoa Kỳ sẽ
cung cấp đầy đủ nhất về cách đánh giá sức khỏe cộng đồng từ ô nhiễm môi
trường. Đây có thể coi là tài liệu tương đối đầy đủ nhất về phương pháp đánh
giá rủi ro sức khỏe cộng đồng.[9]
2.3. TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆM
2.3.1. Tổng quan về an toàn lao động
2.3.1.1. An toàn vệ sinh lao động
An toàn vệ sinh lao động là nghiên cứu và phát hiện những nguy hiểm
trong sản xuất độc hại nghề nghiệp và đề ra các phương pháp loại bỏ chúng hay
làm yếu đi rồi trừ khử các trường hợp tai nạn trong sản xuất, sự cổ và hỏa hoạn.
Trong thực tế, không có loại sản xuất nào hoàn toàn không gây nguy hiểm vũ
không độc hại, nghiên cứu làm giảm xác suất gây tai nạn hay bệnh nghề nghiệp
cho người lao động đến cực tiểu, đồng thời đảm bảo điều kiện tiện nghi cho
người lao động trong khi đạt năng suất lao động cực đại.[13]
Hiện nay người sử dụng lao động đã quan tâm đến sức khỏe của người lao
động hơn. Tuy nhiên có một số doanh nghiệp sản xuất ở nước ta vẫn chưa đảm
bảo những điều kiện lao động điều kiện lao động cần thiết cho công nhân.
Mối quan hệ giữa an toàn lao động và môi trường
Vấn đề môi trường nói chung hay môi trường lao động nói riêng là một
vấn đề thời sự cấp bách được đề cập đến với quy mô toàn cầu. Khi môi trường
lao động trong các xí nghiệp không an toàn, không được đảm bảo thì những
chất thải phat sinh trong quá trình sản xuất không được xử lý sẽ phát tán ra môi
trường xung quanh. Ô nhiễm không khí nhà xưởng kéo theo ô nhiễm toàn diện
môi trường. Như vậy công tác an toàn, vệ sinh lao động không được đảm bảo
cũng chính là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
2.3.1.2. Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kỹ thuật, kinh
tế, tổ chức, thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao
động, môi trường lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa
chúng, tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người trong quá trình sản
xuất. [13]
Điều kiện lao động có ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng con người.
Những công cụ và phương tiện có tiện nghi, thuận lợi hay ngược lại gây khó
9
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm