Bảng thủy triều 2014 tập 2 đà nẵng, quy nhơn, nha trang, vũng tàu, sài gòn, định an, hà tiên, trường s
- 220 trang
- file .pdf
rc /1
® )N G C Ụ C B IẾ N V À H Ả I Đ Ả O V IỆ T N A M
623.894 T R U N G TÂ M H Ả I VẢN
B 106 C EN T ER FO R O CEAN O G RAPH Y
BẢNG THỦY TRIỀU 2014
T Ậ P II
T ID E T A B L E S
VOLII
NH À X U Ả T B Ả N K H O A H Ọ C T ự N H IÊN V À C Ô N G N G H Ệ
HÀ N Ộ I - 2 0 1 3
BẢNG THỦY TRIỀU
2014
TẬP II
ĐÀNẴNG
Q U Y N H ƠN
N HA T R A N G
VŨNG TÀ U
-SAĩlGÒN
ĐỊTÍH A N
HìMtiên
ÍP R Ư ầ N Q S A
LỜI NÓI ĐÀU
Dao động của mực nước biển nói chung và của thủy triều nói
riêng là một hiện tượng tự nhiên có quy mô lớn ảnh hưởng một cách
trực tiếp tới nhiều hoạt động kinh tế kỳ thuật của con người, trước hết
là các ngành vận tải biển, xây dựng công trình trên biển và ven bờ,
công trình bảo vệ bờ, hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, cấp thoát nước
thành phố ven biển, công tác phòng chống thiên tai liên quan đến bão
và nước dâng trong bão ở những vùng ven bờ biển. Thêm vào đó chế
độ dao động mực nước, thủy triều cũng quy định cả nhịp điệu sản xuất
và sinh hoạt của nhân dân những vùng ven biển. Chính vì vậy, ngay từ
năm 1958 ngành Khí tượng Thủy văn đã đảm nhận việc dự tính và
xuất bản bảng thủy triều hàng năm. Đen năm 1972 đã thực hiện dự
tính thủy triều cho các cảng trong cả nước và cảng nước ngoài, phục
vụ các ngành kinh tế quốc dân và quốc phòng. Ke từ đó đến nay
“Bảng thủy triều” không ngừng được cải tiến, ứng dụng các phương
pháp, công nghệ mới nâng cao độ chính xác phục vụ tốt cho các yêu
cầu thực tiễn của các ngành, các địa phương ven biển.
“Bảng thủy triều 2014” gồm 3 tập với 18 cảng chính và trên 100
cảng phụ, cung cấp kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng;
độ cao mực nước thủy triều từng giờ tại các cảng chính và các bảng
hiệu chỉnh để suy ra các đặc trưng thủy triều tại các càng phụ. Các kết
quả dự tính trong “Bảng thủy triều” được quy về Hệ quy chiếu Hải đồ,
nghĩa là trên số “0 độ sâu” hay còn gọi là số “0 hải đồ”.
Tập 1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa
Việt.
Tập II: Đà Nang, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Cảng Sài
Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa.
Tập III: Hồng Kông, Com Pong Som, Singapo, Băng Cốc.
3
Việc dự tính thủy triều được thực hiện trên máy tính điện tử bằng
phương pháp và công nghệ tiên tiến nhất hiện nay.
Trước khi sử dụng “Bảng thủy triều” đề nghị xem kỹ phần “chi
dẫn chưng".
“Bảng thủy triều 2014” do Trung tâm Hải văn biên soạn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Trung tâm Hải văn
4
CHỈ DÃN CHUNG
“Bảng thủy triều 2014 tập ir trinh bày kết quả dự tính mực nuớc thủy
triều từng giờ; thời gian và độ cao nước lớn, nước ròng tại 8 cảng chính ở
vùng biển phía nam Việt Nam, đồng thời cung cấp các bảng hiệu chỉnh
dùng để xác định thời gian, độ cao mục nước thủy triều tại các cảng phụ
tương ứng với các cảng chính nói trên.
Khi sử dụng “Bảng thủy triều 2014” cần nắm vững các quy ước sau
đây:
,1. Giờ dự tính cho các cảng chính theo múi giờ thứ bảy (kinh
tuyến 105° Đông), là giờ chính thức của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (bằng giờ quốc tế cộng thêm 7 giờ).
2. Độ cao thủy triều dự tính quy tròn tới đề xi mét (0,lm). Độ
cao thủy triều được tính từ mực chuẩn “0 hải đồ”. Mực chuẩn này
được lấy trùng với mực nước cực tiểu triều thiên văn (cần lưu ý, số “0
hải đồ” của mỗi vùng khác nhau).
3. Định nghĩa các số “0”:
- Số “0 hải đồ” hay còn gọi là số “0 độ sâu” là mực chuẩn quy
ước để đo độ sâu của biển. Ở Việt Nam mực chuẩn này được lấy trùng
với mực nước cực tiểu triều thiên văn (mực nước ròng thấp nhất có thể
xảy ra).
- Số “0 lục địa”: là mực chuẩn dùng để đo các độ cao ừên đất liền
như độ cao của đê, đập, cầu càng... Được lấy trùng với mực nước biển
trung bình nhiều năm.
- Số “0 nhà nước” hay còn gọi là “0 quốc gia” là số “0 lục địa”
được nhà nước lấy làm độ cao chuẩn. Ở Việt Nam số “0 nhà nước”
được lấy trùng với mực nước trung bình nhiều năm tại Hòn Dáu. Như
vậy tại Hòn Dáu số “0 độ sâu” thấp hơn số “0 nhà nước” khoảng l,9m
(1,86m).
5
T hí d ụ : Nếu mực nước thủy triều dự tính trong bảng thủy triêu
(tức là so với số “0 hải đồ”) cho Hải Phòng là 3,9m chẳng hạn thì quy
về số “0 lục địa” sẽ là:
3,9m - 1,9m = 2 ,Om
- Số “0 thước nước” và số “0 trạm” : (H ình ì )
Số “0 thước nước” là số “0” của thước dùng đo mực nước giờ
hàng ngày. M ột trạm có thể có một hoặc nhiều thước nước để đo các
mực nước cao thấp khác nhau. Các sổ “0 ” của các thước nước này
chênh lệch nhau. Tất cả các mực nước đo được trên các thước nước
đều được quy về cùng một mực chuẩn quy ước của trạm gọi là sô “0
trạm” .
Khi muốn so sánh mực nước dự tính trong bảng thủy triều với
mực nước quan trắc ở trạm thì phải quy chúng về cùng một số “0” mới
so sánh được.
Chẳng hạn, mực nước dự tính trong bảng thủy triều (trên số “0 độ
sâu”) là 3,5m được quy về số “0 trạm” như sau:
Hình 1: S ơ đ ồ biểu thị độ cao thủy triều
đ ộ sâu và độ cao của mặt đê biển.
h0 “ Độ cao của đê biên so với mực nước biển trung bình
6
h! - Độ cao thủy triều so vói số “0 thước nước”
h2 - Độ cao thủy triều so với số “0 hài đồ”
Z o - Khoảng cách giữa mực nước biển trung bình và số “0 hải đồ”
Hi, H2 - Độ sâu của biển
a - chênh lệch giữa “0 trạm” so với số “0 hải đồ”
Nếu một trạm À có số “0 trạm” cao hơn số “0 hải đồ” 1,5m thì
mực nước thủy triều quy về “0 trạm” A sẽ là:
3,5m - l,5m = 2,Om
Nếu một trạm B có sổ “0 trạm” thấp hơn số “0 hải đồ” là l,0m thì
mực nước thủy triều quy về số “0 trạm” B sẽ là:
3,5m + l,Om = 4,5m
4. C ác số liệu ừong bảng thủy triều được dự tính ữong điều kiện
thời tiết bình thường, Vì vậy, trong thực tế thường thấy kết quả dự tính
so với thực tế chênh lệch về độ cao nước lớn, nước ròng trung bình
khoảng 10-15cm vầ chênh lệch về thời gian nước lớn, nước ròng trung
bình khoảng 15-3 ỡ phút.
Truờng họp có gió mùa, bão, lũ mực nước thực tế sẽ chênh lệch
với mực nước dự tính nhiều hơn. Trong thời gian có bão, phần nước
dâng thêm có thể tới l-3m hay hơn. Đối với các trạm ở sâu trong sông,
độ chính xác kém hơn.
5. M ộ t sổ thuật ngữ và ký hiệu: (H ình 2)
Nước lớn: Vị trí cao nhất của mực nước biển trong một chu kỳ
dao động triều (có nơi gọi là đinh ừiều).
Nước ròng: V ị trí thấp nhất của mực nước biển trong một chu kỳ
dao động triều (có nơi gọi là chân triều).
Nếu ữong ngày có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng thì phân
biệt nước lởn cao (NLC), nước lớn thấp (N LT) và nước ròng cao
(N RC), nước ròng thấp (NRT).
7
o icb TRONO NOẢY________________________________________________________________________
"" o 6 12 ri o S”
Hĩnh 2 : Đ ường biểu diễn mực nước trong một ngày và
các yếu tố thủy triều chính (trường hợp triều hỗn hợp).
Thời gian triều dâng: (T D ) là khoảng thời gian từ lúc nước ròng
đến lúc nước lớn kế tiếp.
Thời gian triều rút: (T R ) là khoảng thời gian từ lúc nước lớn đến
lúc nước ròng kể tiếp.
K ỳ nước cường và kỳ nước kém: cứ trong khoảng nửa tháng có
3-5 ngay triều lên xuống mạnh (lên rất cao, xuống rất thấp) gọi là kỳ
nước cường sau đó triều giảm dần kéo dài khoảng 4-5 ngày tiếp đó là
3-5 ngày triều lên xuống rất yếu gọi là kỳ nước kém.
Các kỳ con nước lặp lại một cách tuần hoàn nhưng khác nhau về
cường độ: hết kỳ nước cường, triều giảm dần chuyển sang kỳ nước kém,
qua kỳ nước kém triều tăng dần cho tới kỳ nước cường.
Hiệu chỉnh trung bình về giờ nước lớn (hoặc nước ròng) của một
cảng phụ là chênh lệch giữa giờ nước lớn (hoặc nước ròng) của cảng
phụ đó so với cảng chính tương ứng.
Hệ số thủy triều của một cảng phụ là tỉ số giũa biên độ triều trung bình của
cảng phụ đó vói biên độ triều trung bình của cảng chính tưong ứng.
Nếu hệ số triều nhỏ hom 1 thì biên độ triều cảng phụ nhỏ hơn biên
độ triêu cảng chính.
Nếu hệ số triều lớn hơn 1 thì biên độ triều cảng phụ lớn hơn biên
độ triều cảng chính.
Các bảng hiệu chỉnh về các cảng phụ được tính gần đúng.
8
Các chữ viết tắt và các ký hiệu dùng trong bảng thủy triều:
- Ngày trong tuần chỉ ghi ngày chủ nhật, viết tắt là CN.
- Các hướng địa lý đều ghi tắt theo ký hiệu quốc tế:
N (Bắc), E (Đông), s (Nam), w (Tây).
- Các ký hiệu về tuần trăng:
• không trăng hay trăng non
6. Trong cột NL, NR nếu thấy dấu gạch (-) ở cột giờ và độ cao
NL hoặc NR thì ta hiểu ngày đó không có NL hoặc NR mà đã chuyển
qua ngày hôm sau.
9
Đ Ặ C Đ IỂ M C H ÍN H C Ủ A T H Ủ Y T R IÈ U
VÙNG B IỂ N P H ÍA NAM
Thủy triều ờ vùng biển phía Nam khá phức tạp, bao gồm nhiêu
tỉnh chất thủy triều khác nhau; từ bán nhật triều không đều cho tới nhật
triều đều, với biên độ thay đổi đáng kể.
L Vùng ven biển Quảng Trị - Thùa Thiên - Bắc Quáng Nam
Thủy triều ở vùng này có thể suy ra từ tài liệu dự tính thủy triều
của cảng chính Đ à N ăng và Cửa V iệt (tập I).
Chể độ thủy triều: hầu hết là bán nhật triều không đều (vùng lân
cận cửa Thuận An) theo chế độ bán nhật triều đều.
Vùng Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế: hầu hết các ngày trong tháng đểu
có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, cách khoảng trên dưới 6 giờ,
riêng vùng B ắc Quảng Nam, triều lên xuống phức tạp hơn và tính chất nhật
triều bắt đầu rõ dần, mỗi tháng có khoảng 5-10 ngày chì có một lần triều lên
và một lần triều xuống trong ngày.
Trong khu vực bán nhật triều không đều, cứ khoảng nửa ngày có
một lần triều lên và m ột lần triều xuống nhưng có sự chênh lệch giữa
hai độ cao nước lớn trong ngày, giữa hai độ cao nước rỏng trong ngày
và giữa cá c giờ triều dâng với nhau, các giờ triều rút với nhau.
Đ ộ lớn triều giảm dần từ Cửa Việt tới Thuận An và tăng dần từ đây tới
Đà Nang. Trong kỳ nước cường độ lớn triều Của Việt khoảng trên dưới
0,5m, tại Đà Năng khoảng trên dưới lm. Giữa kỳ nước cường và kỳ nước
kém, độ lớn triều chênh lệch nhau không nhiều.
II. Vùng ven biển từ giữa Quảng Nam tới B ắc Nam Bộ
Thủy triều vùng này có thể suy ra từ tài liệu dự tính thủy triều của
3 cảng chính: Đà Năng đối với Quảng Nam, Quy Nhem đối với Quảng
Ngãi cho đến mũi La Gàn và Vũng Tàu đối với Phan Thiết ừ ờ vào.
10
Chế độ thủy triều chủ yếu là nhật triều không đều, mà ở hai đoạn phía
bắc và phía nam tính chất nhật triều càng yếu dần, chính vì vậy mà tại các
khu vực chuyển tiếp như vùng lân cận Cù Lao Chàm và vùng từ Phan Thiết
đến Kê Gà, chế độ thủy triều phức tạp hơn.
H Hình 2: Đường biểu diễn mực nước triều trong
một tháng tại Đà Nang (thảng 1/2014)
Tại Quy Nhơn và vùng biển Quảng Ngãi đến Nha Trang, hàng
tháng số ngày nhật triều chiếm khoảng 18-22 ngày, vào các kỳ nước
kém thường có thêm một con nước nhỏ hàng ngày. Ở các khu vực
chuyển tiếp về phía Bắc và phía Nam, số ngày nhật triều ít hơn
(khoảng 10-15 ngày trong một tháng).
Thời gian triều dâng thường lâu hơn thời gian triều rút.
Độ lớn triều khoảng 1,5-2,Om, trong thời kỳ nước cường nói
chung biên độ triều ít thay đổi trong khoảng bờ biển dài này, trong đó
lớn nhất là từ mũi La Gàn trở vào.
Giữa kỳ nước cường và kỳ nước kém biên độ triều chênh lệch nhau
đáng kể. Trong kỳ nước kém, triều chỉ lên xuống khoảng 0,5m.
III. Vùng ven biển Nam Bộ từ B a Kiểm đến mùi Cà Mau
Thủy triều vùng này có thể suy ra từ tài liệu dự tính thủy triều của
cảng chính Vũng Tàu.
11
H(nẠ
45 1
0 2 4 6 B 10 12 14 lí 1B 20 22 24 26 2Í 30
NGÀYTRONG THÍNG
Hình 3: Đ ường biểu diễn mực nước triều trong
một tháng tại Vũng Tàu (tháng 1/2014).
Chế độ thủy triều bán nhật triều không đều. s ổ ngày nhật triều
trong thảng hầu như không đáng kể. Hàng ngày có hai lần triều lên và
hai lần triều xuống với chênh lệch rõ rệt giữa độ cao các nước ròng
(cao và thấp), giữa giờ các nước lớn (cao và thấp) trong ngày.
Ở vùng giáp K ê G à và Cà Mau là hai khu vực chuyển tiếp, thủy
triều phức tạp hcm, số ngày nhật triêu nhiêu hon.
Cần chú ý rằng tuy vùng này mang tính chất bán nhật triều là
chính nhưng ảnh hưởng nhật triều cũng rất quan trọng, vì vậy có chênh
lệch ừiều rõ rệt; thủy triều biến thiên khá phức tạp, nhất là ở lân cận
các cửa sông.
Độ lớn triều khoảng 3 ,0 -4 ,Om trong kỳ nước cường, thuộc loại
lớn nhất V iệt Nam.
Giữa kỳ nước cường và kỳ nước kém, độ lớn triều chênh lệch
đáng kê, nhưng ngay trong kỳ nước kém, triều vẫn lên xuống khá
mạnh độ lớn triều có thể tới 1,5-2,Om.
IV . Vùng biển phía Tây và Nam Nam Bộ
Thủy triêu ở vùng biển phía Tây và Nam Nam bộ khác rõ rệt với
vùng biển phía Đông Nam Bộ, khu vực cửa sông Mê Kông (mà đien
12
hình là Vũng Tàu). Trong khi thủy triều vùng biển phía Đông có tính
chất bán nhật triều không đều với biên độ khá lớn thì ở vùng biển phía
Tây thủy triều phần lớn có tính chất nhật triều thuần nhất hoặc hơi
không đều, với biên độ không lớn nhưng diễn biến khá phức tạp giữa
nơi này và nơi khác. Độ lớn trung bình của thủy triều ở vùng này
khoảng trên dưới l,0m.
Hàng ngày thường chi có một lần triều lên và một lần triều
xuống, riêng kỳ nước kém, có thể sinh thêm con nước, trong tháng có
khoảng 2-3 ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống trong ngày.
V. Vùng khoi biển Đông, thềm lục địa phía nam, vịnh Thái
Lan.
Tại vùng khơi rộng lớn của biển Đông trong đó có quần đảo
Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa, thủy triều thiên về nhật triều không
đều, tương tự như thủy triều ở cảng Quy Nhơn.
Vùng quần đảo Trường Sa, thủy triều rất ít thay đổi theo không
gian song tại miền rìa đông nam của quần đảo này, độ lớn triều có xu
hướng tăng lên. Tử Bạch Hổ - Côn Đảo trở vào (cách bờ khoảng
150km) thủy triều thay đổi đáng kể theo không gian: đặc tính nhật
triều không đều yếu dần và đặc tính bán nhật triều không đều tăng dần
khi đi gần vào bờ ở phía tây, đồng thời độ lớn thủy triều cũng tăng lên
rõ rệt.
Vùng khơi vịnh Thái Lan trong đó có đảo Thổ Chu thiên về nhật
triều (đều hoặc không đều).
13
Hình 4: Các cảng chính và một sổ cáng phụ
tương ứng trong Bảng thủy triều tập II.
14
Đ ộ CAO Mực NƯỚC TỪNG GIỜ;
VÀ GIỜ, Đ ộ CAO NƯỚC LỚN, NƯỚC RÒNG
ĐÀ NẴNG
Vĩ độ: 16°07’N
Kinh độ: 108°13’E
Mực nước trung bình: 0,90m
Múi giờ: ĐÀ
-07.00 Tháng 1
Đ ộ C A O Mực NƯỚC TỪ NG
Ngày Ngày tháng
dương âm lịch và
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
lịch tuần trăng
1 • 1/12 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,2 1,1 1,1 1,1 1,1
2 Quý Tỵ 1,3 1,1 0 ,8 0 ,7 0,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,2 1,2 1,2 1,1 1,1
3 1,4 1,2 1,0 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0,5 0 ,7 0 ,8 1,0 1,2 1,2 1,3 1,2 12 1,1
4 1,5 1,4 1,2 1,0 0 ,8 0 ,6 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,1 1,2 1,3 1,3 1,2 1,2
CN 1,5 1,4 1,3 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 8 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3 1,2
6 1,4 1,4 1,3 1,2 1,1 0 ,9 0 ,8 0,7 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,3 1,3 1,3
7 1,2 1,3 1,3 1,2 1,1 10 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3
8 1,1 11 1,2 1,2 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3
9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 TO 1 1 1,2 1,3
10 0 ,8 08 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,2 1,3
11 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,2
CN 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0,7 0 ,8 08 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 11 1,1 1,2
13 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,7 0,8 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,1
14 0 ,9 0 ,7 0 ,6 06 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,1 1,0 1,0 1,1 1,1
15 • 15/12 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0,5 0,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 11 1,1 1,0 1,0 1,1
16 Quý Tỵ 1,1 0 ,9 0 ,7 06 0,5 0 ,5 0,5 0,6 0 ,7 0,8 1,0 1,0 1,1 1,1 10 1,0 1,0
17 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 06 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 11 11 1,1 1,0 10
18 1,2 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,0 1,1 1,1 u 1,0 1,0
CN 1,2 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,0 10
20 1,2 1,2 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0,6 0,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0,9 TO 1,1 TI 1,1 1,0
21 1,2 1,1 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0
22 1,1 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0,7 0,7 0 ,6 0 ,7 0,7 0 ,9 TO 1 1 1,1 1,1 1,1
23 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0,8 0,7 0,7 0 ,7 0,8 0 ,8 09 1,0 1,1 1,1 1,1
24 0 ,8 0 ,9 0 ,9 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0 ,9 TO 11 1,2 1,2
25 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,8 0,8 0,8 0 ,8 09 TO 11 1,2 1,2
CN 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0,8 0 ,9 0,9 0,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 1,0 11 1,1 1,2
27 0 ,6 0 ,6 0 ,6 06 0 ,7 0 ,8 0,8 0,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,2
28 0 ,7 06 0 ,5 0,5 06 0 ,7 0 ,8 09 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 TO 1,0 1,0 1,1
29 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0,5 0,5 0,5 0 ,6 0,8 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
30 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0,7 0 ,8 1,0 1,1 11 10 1,0 10 1,0
11
31 • 1/1 G.Ngọ 1,1 0 ,9 0 ,7 0,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0,6 0,7 0 ,9 1,0 1,1 TO TO 0 ,9
U 1,1
16
NĂNG Vĩ độ: 16°07’N
năm 2014 Kinh độ: 108°13'E
GIỜ ( m) NƯỚC LỞN NƯỚC RÒNG
Ngày
Độ Độ Độ Độ dương
Giờ Giờ Giờ Giờ
17 18 19 20 21 22 23 cao cao cao cao lịch
h ph h ph h ph h ph
m m m m
1,2 1,3 1,4 1,5 1,5 1,5 1,4 21 26 1,5 11 23 1,2 14 52 1,1 04 23 0,5 1
1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,5 1,5 22 14 1,5 12 06 1,2 15 53 1,1 05 09 0,5 2
1,1 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,5 23 00 1,5 13 00 1,3 16 58 1,1 05 54 0,5 3
1,1 1,1 11 1,2 1,3 1,4 1,4 23 59 15 13 28 1,3 18 08 1,1 06 37 0,5 4
1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,2 1,3 14 09 1,3 19 20 1,1 07 19 0,6 CN
1,2 1,1 11 1,0 1,0 1,1 1,1 01 00 1,4 15 00 1,3 2 0 33 1,0 08 00 0,6 6
1,2 1,2 1,1 1,0 1,0 1,0 1,0 16 00 1,3 02 00 1,3 21 47 1,0 08 39 0,7 7
1,3 1,2 1,1 1,1 1,0 0,9 0,9 16 14 1,3 03 00 1,2 23 04 0,9 09 15 0,8 8
1,3 1,3 1,2 1,1 10 0,9 0,9 17 00 1,3 0 4 13 1,1 09 48 0,9 - 9
1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 1,0 0 ,9 18 00 1,3 06 16 1,0 10 19 0,9 00 2 0 0,8 10
1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 1,0 0,9 18 19 1,3 01 29 0,7 11
1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 1,0 19 00 1,3 02 26 0,7 CN
1,2 1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 1,0 2 0 00 1,3 03 14 0,6 13
1,1 1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 20 24 1,3 11 18 1,1 13 27 1,0 03 55 0,5 14
1,1 1,1 1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 21 03 1,3 12 00 1,1 14 28 1,0 04 32 0,5 15
1,1 1,1 11 1,2 1,3 1,3 1,2 22 00 1,3 12 19 1,1 15 25 1,0 05 04 0,5 16
1,0 1,1 1,2 1,2 1,3 1,2 22 21 1,3 13 00 1,1 16 17 1,0 05 33 0,5 17
1,0
1,0 1,0 1,0 1,2 1,2 1,2 23 00 1,2 13 06 1,1 17 07 1,0 06 01 0,5 18
1,1
1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,2 23 59 1,2 13 25 1,1 17 58 1,0 06 2 8 0,5 CN
1,0 0 ,9 0,9 0,9 1,0 1,1 1,1 - 14 00 u 18 51 0,9 06 56 0,6 20
1,0 0 ,9 0,9 0,9 0 ,9 1,0 1,0 00 18 1,2 14 10 1,1 19 49 0,9 07 24 0,6 21
1,0 0,9 0,9 0,9 0,8 0,9 0,9 15 00 1,1 01 03 11 20 52 0,8 07 52 0,6 22
1,1 1,0 0,9 0,9 0 ,8 0,8 0,8 15 09 1,1 02 00 1,0 22 02 0,8 08 20 0,7 23
1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0,7 0,7 16 00 1,2 03 06 1,0 08 48 08 23 14 0,7 24
1,2 1,2 1,1 1,0 0 ,9 0,8 0,7 17 00 1,2 05 00 0,9 09 18 08 - 25
1,2 1,2 1,2 1,1 1,0 0,8 0,7 17 24 1,3 00 25 0,6 CN
1,3 1,3 1,2 11 1,0 0,8 18 22 1,3 01 30 0 ,6 27
1,3
1,2 1,3 1,3 1,3 1,3 1,1 1,0 19 23 1,3 02 2 7 0,5 28
1,1 1,2 1,3 1,4 1,4 1,3 1,1 20 23 1,4 03 18 0,4 29
1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 1,4 1,3 21 19 1,4 11 02 1,1 14 58 1,0 0 4 05 0,4 30
1,0 11 1,2 1,3 1,4 1,4 22 13 1,4 12 00 1,1 16 07 0,9 04 50 0,4 31
1,0
17
Múi giờ: ĐA
-07.00 Tháng 2
Đ ộ CAO M ự c NƯỚC TỪ NG
Ngày
dương âm lịch và
lịch tuần trăng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
I 1,3 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0 ,5 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 1,2 1,1 1,1 1,0 0,9
CN 1,3 1,2 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,2 1,1 U 1,0
3 1,3 1,3 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 6 0 ,7 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,2 11 1,0
4 1,2 1,2 1,2 1,1 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 1,0 1,1 1,2 1,2 1,2 1,1
5 1,1 1,1 11 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,2 1,2 1,1
6 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0,8 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,2 1,2
7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 09 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0 ,8 09 1,0 TO 1 1 1,2 1,2
8 0 ,6 0 ,7 0 ,7 08 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1
CN 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,1
10 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 TO 1 0 1,0
11 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0,8 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 I G i,ớ
12 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0,9 0,9 0 0
13 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0 ,5 0,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0,9 1,0 0 ,9 0,9 0,9 0.9 0 ,9
14 • 15/1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 05 0 ,4 0 ,4 0 ,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,0 09 0 ,9 0 ,9 0,8
15 Giáp Ngọ 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0,5 0,5 0,7 0 8 0,9 TO 1 0 1,0 0 ,9 0,8 0,8
CN 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 05 0,5 0 ,6 0 ,8 0,9 1,0 10 10 0 ,9 0 ,9 0 ,8
17 1,1 1,0 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,9 TO 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8
18 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0,5 0 ,6 0,7 0,8 TO 1,0 TO 1,0 0 ,9 0,8
19 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 11 1,0 1,0 0 ,9
20 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,6 0,6 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9
21 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0,7 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 1,0
1,1 1,1 1,1
22 0 ,7 08 0 ,8 0 ,9 09 0 ,8 0 ,8 0,7 0,7 08 08 0 ,9 10 11 1,1 11 11
CN 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 8 0 ,8 0,8 0^8 0,8 09 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1
24 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,7 08 0 ,8 0 ,8 0,8 0 ,8 08 0 ,9 0 ,9 TO 1,0 1,1 1,1
25 0,5 0,5 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,8 0,9 09 0 ,9 09 0 ,9 0,9 1,0 10 11
26 0,5 0,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0 ,6 0,7 0,8 0,9 09 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,9 10
27 0 ,6 0,5 0 ,4 0 ,4 0 ,4 0,5 07 08 09 1,0 TO 1,0 0 9 0 ,9 0,9 0 ,9 09
28 0,8 0 ,6 0 ,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0 ,6 0 ,7 09 1,0 1,0 1,0 10 09 0^8 0,8 08
18
NĂNG Vĩ độ: 16°07’N
năm 2014 Kinh độ: 108°13’E
GIỜ ( m) NƯỚC LỚN NƯỚC RÒNG
Ngày
Độ Độ Độ Độ dương
Giờ Giờ Giờ Giờ
17 18 19 20 21 22 23 cao cao cao cao lịch
h ph h ph h ph h ph
m m ni m
0 ,9 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 23 04 1.4 12 12 1,2 17 10 0,9 05 33 0.4 1
0,9 0 ,9 0,9 10 1,1 1,2 1,3 23 59 1.3 13 00 1,2 18 11 0,9 06 13 0,5 CN
0,9 0,9 08 0,8 0 ,9 10 1.1 13 20 1,2 19 10 0,8 06 51 0.5 3
1.0 0,9 0,8 0,8 08 0.9 1.0 01 00 1.2 14 00 1,2 2 0 11 0,8 07 27 0,6 4
1,0 0.8 08 0,7 0,8 0,8 14 28 1,2 02 00 1,1 21 14 0.7 07 58 0,7 5
0,9
1.1 10 0,9 0 8 0,7 0.7 0.7 15 02 1,2 03 00 1,0 08 26 0.8 22 23 0.7 6
1,1 1,0 0,9 0,8 0,7 0.7 16 00 1,2 04 10 0,9 08 48 0.8 23 36 0,6 7
1,1
1.1 u 1.0 0,9 0,8 0,7 0,6 16 21 1,1 - 8
1,1 1,1 1.1 10 09 0,8 0,7 17 11 1,1 00 50 0,6 CN
1,1 11 1,1 1,0 1,0 0,9 0,7 18 10 1,1 01 54 0,5 10
1,0 1,1 1,1 1,0 0,9 0,8 19 10 1.1 02 45 0,5 11
1,1
1,0 1,0 1,1 1,1 11 1,0 0,9 20 06 1,1 03 27 0,5 12
0,9 1,0 10 1,1 11 11 1,0 21 00 11 11 14 1,0 14 59 0,9 04 01 0,4 13
0,9 09 1,0 1,0 11 1,1 1,1 22 00 1,1 12 00 1,0 15 48 0,8 04 32 0,4 14
0,8 08 0,9 1,0 11 1.1 1,1 2 2 21 1,1 12 0 0 1,0 16 31 0,8 05 00 0,4 15
08 0.8 08 09 1,0 1.1 1,1 23 02 1,1 12 07 1,0 17 12 0,8 05 27 0,5 CN
0,8 0,7 0.8 0,8 09 1,0 11 23 59 11 12 25 1,0 17 55 0,7 05 54 0,5 17
0,8 0,7 0,7 0,7 0,8 0,9 1,0 13 00 1,0 - 18 4 0 0,7 06 21 0,5 18
08 0,7 0J 0,7 0,7 0,8 0,9 13 10 1,1 00 27 1,0 19 29 0,7 06 48 0,6 19
0,8 0,7 0,7 0,6 0 ,6 0,7 0,8 14 00 1,1 01 13 1,0 07 13 0,6 20 25 0,6 20
0,9 0.8 0,7 0,6 0.6 0.6 0,6 14 09 1.1 02 08 0,9 07 36 0,7 21 28 0,6 21
1.0 0,9 0,8 0,7 0,6 0.6 0,5 15 00 1.1 03 20 0,9 07 56 0.7 22 37 0,5 22
1,1 1.0 0,9 0.8 0.7 0.6 0.5 16 00 1,1 23 50 0,5 CN
1,1 1.0 0.9 0.8 0.7 0 .6 17 00 1,1 - 24
1,1
1.1 1.2 0.9 0.8 0,7 18 00 1,2 01 00 0.5 25
1,1 1.1
1,1 1,2 1.2 1.1 1.0 0,8 19 10 1.2 02 00 0,4 26
1,1
1.0 1,1 12 1,2 1.2 1.0 20 20 1.2 10 00 1.0 14 11 0,9 02 53 0,4 27
1,1
0,9 1.2 1,2 1,2 1,1 21 22 1.2 10 27 1,0 15 19 0,8 03 41 0,4 28
1,0 1.1
19
Mủi giờ: ĐÀ
-07.00 Tháng 3
Đ ộ C A O M ự c NƯỚC TỪNG
Ngày
dương âm lịch và
lịch 0 1 2 3 4 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
tuần trăng 5 6
1 • 1/2 1,0 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,4 0 ,4 0 ,5 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 1,1 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0,8
CN Giáp Ngọ 1,1 0 ,9 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0,7
3 12 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,0 11 1,2 11 1,0 0 ,9 0,8
4 1,2 1,1 1,0 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 1,2 1,2 1,1 1,0 0,8
5 11 11 11 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,1 1,1 1,2 1,1 1,0 0,9
6 0 ,9 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,1 1,0
7 0 ,8 09 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0
8 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0,8 0 ,8 0,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 u 1,0
CN 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0
10 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0
11 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9
12 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0,8 0 ,8 0 ,9
13 0 ,6 0 ,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 0,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0,8 0 ,8 0,8
14 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0,8 0 ,7 0,8
15 • 1 5 /2 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0,5 0 ,4 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 0,9 09 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,7 0,7
CN Giáp Ngọ 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0,5 0,5 0,5 0,5 0,7 08 0 ,9 0,9 1,0 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,7 0,7
17 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0,5 0,6 0,8 0 ,9 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6
18 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 ,6 0 ,6 0,7 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0,7 0 ,6
19 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7
20 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,6 0,7 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0,7
21 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0,7 0,7 0,7 0,7 0 ,8 0,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0 0 ,8
22 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0,7 0 ,8 0 ,8 0,9 1,0 1,1 1,1 11 1,0 0 ,9
CN 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0,8 0 ,8 0,8 0 ,8 08 09 09 1,0 1,1 11 1,1 1,0
24 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0,8 0 ,8 0,8 0,8 0,8 0 ,8 0,9 09 1,0 1,0 1,1
1,1 11
25 0 ,4 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0,8 0 ,8 0,9 0 ,9 0 ,9 09 0 ,9 0 ,9 10 1,1 11
1,0
26 0 ,4 0 ,4 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0
0 ,9
27 0,5 0 ,4 0 ,4 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0,9 0 ,9 1,0 09 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,8 09 09
28 0 ,6 0,5 0,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,8 0,9 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 08 0,8
0 ,9 0 ,8
29 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0,7
CN 0 ,9 0 ,8 0 ,6 0 ,6 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 11 1,0 0 ,9 0,8 0 ,7 0 ,6
11
31 • 1/3 G.Ngọ 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 0,9 11 1,1 1,2 1,1 0 ,8 0 ,7 0 ,6
1,0
20
® )N G C Ụ C B IẾ N V À H Ả I Đ Ả O V IỆ T N A M
623.894 T R U N G TÂ M H Ả I VẢN
B 106 C EN T ER FO R O CEAN O G RAPH Y
BẢNG THỦY TRIỀU 2014
T Ậ P II
T ID E T A B L E S
VOLII
NH À X U Ả T B Ả N K H O A H Ọ C T ự N H IÊN V À C Ô N G N G H Ệ
HÀ N Ộ I - 2 0 1 3
BẢNG THỦY TRIỀU
2014
TẬP II
ĐÀNẴNG
Q U Y N H ƠN
N HA T R A N G
VŨNG TÀ U
-SAĩlGÒN
ĐỊTÍH A N
HìMtiên
ÍP R Ư ầ N Q S A
LỜI NÓI ĐÀU
Dao động của mực nước biển nói chung và của thủy triều nói
riêng là một hiện tượng tự nhiên có quy mô lớn ảnh hưởng một cách
trực tiếp tới nhiều hoạt động kinh tế kỳ thuật của con người, trước hết
là các ngành vận tải biển, xây dựng công trình trên biển và ven bờ,
công trình bảo vệ bờ, hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, cấp thoát nước
thành phố ven biển, công tác phòng chống thiên tai liên quan đến bão
và nước dâng trong bão ở những vùng ven bờ biển. Thêm vào đó chế
độ dao động mực nước, thủy triều cũng quy định cả nhịp điệu sản xuất
và sinh hoạt của nhân dân những vùng ven biển. Chính vì vậy, ngay từ
năm 1958 ngành Khí tượng Thủy văn đã đảm nhận việc dự tính và
xuất bản bảng thủy triều hàng năm. Đen năm 1972 đã thực hiện dự
tính thủy triều cho các cảng trong cả nước và cảng nước ngoài, phục
vụ các ngành kinh tế quốc dân và quốc phòng. Ke từ đó đến nay
“Bảng thủy triều” không ngừng được cải tiến, ứng dụng các phương
pháp, công nghệ mới nâng cao độ chính xác phục vụ tốt cho các yêu
cầu thực tiễn của các ngành, các địa phương ven biển.
“Bảng thủy triều 2014” gồm 3 tập với 18 cảng chính và trên 100
cảng phụ, cung cấp kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng;
độ cao mực nước thủy triều từng giờ tại các cảng chính và các bảng
hiệu chỉnh để suy ra các đặc trưng thủy triều tại các càng phụ. Các kết
quả dự tính trong “Bảng thủy triều” được quy về Hệ quy chiếu Hải đồ,
nghĩa là trên số “0 độ sâu” hay còn gọi là số “0 hải đồ”.
Tập 1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa
Việt.
Tập II: Đà Nang, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Cảng Sài
Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa.
Tập III: Hồng Kông, Com Pong Som, Singapo, Băng Cốc.
3
Việc dự tính thủy triều được thực hiện trên máy tính điện tử bằng
phương pháp và công nghệ tiên tiến nhất hiện nay.
Trước khi sử dụng “Bảng thủy triều” đề nghị xem kỹ phần “chi
dẫn chưng".
“Bảng thủy triều 2014” do Trung tâm Hải văn biên soạn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Trung tâm Hải văn
4
CHỈ DÃN CHUNG
“Bảng thủy triều 2014 tập ir trinh bày kết quả dự tính mực nuớc thủy
triều từng giờ; thời gian và độ cao nước lớn, nước ròng tại 8 cảng chính ở
vùng biển phía nam Việt Nam, đồng thời cung cấp các bảng hiệu chỉnh
dùng để xác định thời gian, độ cao mục nước thủy triều tại các cảng phụ
tương ứng với các cảng chính nói trên.
Khi sử dụng “Bảng thủy triều 2014” cần nắm vững các quy ước sau
đây:
,1. Giờ dự tính cho các cảng chính theo múi giờ thứ bảy (kinh
tuyến 105° Đông), là giờ chính thức của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (bằng giờ quốc tế cộng thêm 7 giờ).
2. Độ cao thủy triều dự tính quy tròn tới đề xi mét (0,lm). Độ
cao thủy triều được tính từ mực chuẩn “0 hải đồ”. Mực chuẩn này
được lấy trùng với mực nước cực tiểu triều thiên văn (cần lưu ý, số “0
hải đồ” của mỗi vùng khác nhau).
3. Định nghĩa các số “0”:
- Số “0 hải đồ” hay còn gọi là số “0 độ sâu” là mực chuẩn quy
ước để đo độ sâu của biển. Ở Việt Nam mực chuẩn này được lấy trùng
với mực nước cực tiểu triều thiên văn (mực nước ròng thấp nhất có thể
xảy ra).
- Số “0 lục địa”: là mực chuẩn dùng để đo các độ cao ừên đất liền
như độ cao của đê, đập, cầu càng... Được lấy trùng với mực nước biển
trung bình nhiều năm.
- Số “0 nhà nước” hay còn gọi là “0 quốc gia” là số “0 lục địa”
được nhà nước lấy làm độ cao chuẩn. Ở Việt Nam số “0 nhà nước”
được lấy trùng với mực nước trung bình nhiều năm tại Hòn Dáu. Như
vậy tại Hòn Dáu số “0 độ sâu” thấp hơn số “0 nhà nước” khoảng l,9m
(1,86m).
5
T hí d ụ : Nếu mực nước thủy triều dự tính trong bảng thủy triêu
(tức là so với số “0 hải đồ”) cho Hải Phòng là 3,9m chẳng hạn thì quy
về số “0 lục địa” sẽ là:
3,9m - 1,9m = 2 ,Om
- Số “0 thước nước” và số “0 trạm” : (H ình ì )
Số “0 thước nước” là số “0” của thước dùng đo mực nước giờ
hàng ngày. M ột trạm có thể có một hoặc nhiều thước nước để đo các
mực nước cao thấp khác nhau. Các sổ “0 ” của các thước nước này
chênh lệch nhau. Tất cả các mực nước đo được trên các thước nước
đều được quy về cùng một mực chuẩn quy ước của trạm gọi là sô “0
trạm” .
Khi muốn so sánh mực nước dự tính trong bảng thủy triều với
mực nước quan trắc ở trạm thì phải quy chúng về cùng một số “0” mới
so sánh được.
Chẳng hạn, mực nước dự tính trong bảng thủy triều (trên số “0 độ
sâu”) là 3,5m được quy về số “0 trạm” như sau:
Hình 1: S ơ đ ồ biểu thị độ cao thủy triều
đ ộ sâu và độ cao của mặt đê biển.
h0 “ Độ cao của đê biên so với mực nước biển trung bình
6
h! - Độ cao thủy triều so vói số “0 thước nước”
h2 - Độ cao thủy triều so với số “0 hài đồ”
Z o - Khoảng cách giữa mực nước biển trung bình và số “0 hải đồ”
Hi, H2 - Độ sâu của biển
a - chênh lệch giữa “0 trạm” so với số “0 hải đồ”
Nếu một trạm À có số “0 trạm” cao hơn số “0 hải đồ” 1,5m thì
mực nước thủy triều quy về “0 trạm” A sẽ là:
3,5m - l,5m = 2,Om
Nếu một trạm B có sổ “0 trạm” thấp hơn số “0 hải đồ” là l,0m thì
mực nước thủy triều quy về số “0 trạm” B sẽ là:
3,5m + l,Om = 4,5m
4. C ác số liệu ừong bảng thủy triều được dự tính ữong điều kiện
thời tiết bình thường, Vì vậy, trong thực tế thường thấy kết quả dự tính
so với thực tế chênh lệch về độ cao nước lớn, nước ròng trung bình
khoảng 10-15cm vầ chênh lệch về thời gian nước lớn, nước ròng trung
bình khoảng 15-3 ỡ phút.
Truờng họp có gió mùa, bão, lũ mực nước thực tế sẽ chênh lệch
với mực nước dự tính nhiều hơn. Trong thời gian có bão, phần nước
dâng thêm có thể tới l-3m hay hơn. Đối với các trạm ở sâu trong sông,
độ chính xác kém hơn.
5. M ộ t sổ thuật ngữ và ký hiệu: (H ình 2)
Nước lớn: Vị trí cao nhất của mực nước biển trong một chu kỳ
dao động triều (có nơi gọi là đinh ừiều).
Nước ròng: V ị trí thấp nhất của mực nước biển trong một chu kỳ
dao động triều (có nơi gọi là chân triều).
Nếu ữong ngày có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng thì phân
biệt nước lởn cao (NLC), nước lớn thấp (N LT) và nước ròng cao
(N RC), nước ròng thấp (NRT).
7
o icb TRONO NOẢY________________________________________________________________________
"" o 6 12 ri o S”
Hĩnh 2 : Đ ường biểu diễn mực nước trong một ngày và
các yếu tố thủy triều chính (trường hợp triều hỗn hợp).
Thời gian triều dâng: (T D ) là khoảng thời gian từ lúc nước ròng
đến lúc nước lớn kế tiếp.
Thời gian triều rút: (T R ) là khoảng thời gian từ lúc nước lớn đến
lúc nước ròng kể tiếp.
K ỳ nước cường và kỳ nước kém: cứ trong khoảng nửa tháng có
3-5 ngay triều lên xuống mạnh (lên rất cao, xuống rất thấp) gọi là kỳ
nước cường sau đó triều giảm dần kéo dài khoảng 4-5 ngày tiếp đó là
3-5 ngày triều lên xuống rất yếu gọi là kỳ nước kém.
Các kỳ con nước lặp lại một cách tuần hoàn nhưng khác nhau về
cường độ: hết kỳ nước cường, triều giảm dần chuyển sang kỳ nước kém,
qua kỳ nước kém triều tăng dần cho tới kỳ nước cường.
Hiệu chỉnh trung bình về giờ nước lớn (hoặc nước ròng) của một
cảng phụ là chênh lệch giữa giờ nước lớn (hoặc nước ròng) của cảng
phụ đó so với cảng chính tương ứng.
Hệ số thủy triều của một cảng phụ là tỉ số giũa biên độ triều trung bình của
cảng phụ đó vói biên độ triều trung bình của cảng chính tưong ứng.
Nếu hệ số triều nhỏ hom 1 thì biên độ triều cảng phụ nhỏ hơn biên
độ triêu cảng chính.
Nếu hệ số triều lớn hơn 1 thì biên độ triều cảng phụ lớn hơn biên
độ triều cảng chính.
Các bảng hiệu chỉnh về các cảng phụ được tính gần đúng.
8
Các chữ viết tắt và các ký hiệu dùng trong bảng thủy triều:
- Ngày trong tuần chỉ ghi ngày chủ nhật, viết tắt là CN.
- Các hướng địa lý đều ghi tắt theo ký hiệu quốc tế:
N (Bắc), E (Đông), s (Nam), w (Tây).
- Các ký hiệu về tuần trăng:
• không trăng hay trăng non
6. Trong cột NL, NR nếu thấy dấu gạch (-) ở cột giờ và độ cao
NL hoặc NR thì ta hiểu ngày đó không có NL hoặc NR mà đã chuyển
qua ngày hôm sau.
9
Đ Ặ C Đ IỂ M C H ÍN H C Ủ A T H Ủ Y T R IÈ U
VÙNG B IỂ N P H ÍA NAM
Thủy triều ờ vùng biển phía Nam khá phức tạp, bao gồm nhiêu
tỉnh chất thủy triều khác nhau; từ bán nhật triều không đều cho tới nhật
triều đều, với biên độ thay đổi đáng kể.
L Vùng ven biển Quảng Trị - Thùa Thiên - Bắc Quáng Nam
Thủy triều ở vùng này có thể suy ra từ tài liệu dự tính thủy triều
của cảng chính Đ à N ăng và Cửa V iệt (tập I).
Chể độ thủy triều: hầu hết là bán nhật triều không đều (vùng lân
cận cửa Thuận An) theo chế độ bán nhật triều đều.
Vùng Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế: hầu hết các ngày trong tháng đểu
có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, cách khoảng trên dưới 6 giờ,
riêng vùng B ắc Quảng Nam, triều lên xuống phức tạp hơn và tính chất nhật
triều bắt đầu rõ dần, mỗi tháng có khoảng 5-10 ngày chì có một lần triều lên
và một lần triều xuống trong ngày.
Trong khu vực bán nhật triều không đều, cứ khoảng nửa ngày có
một lần triều lên và m ột lần triều xuống nhưng có sự chênh lệch giữa
hai độ cao nước lớn trong ngày, giữa hai độ cao nước rỏng trong ngày
và giữa cá c giờ triều dâng với nhau, các giờ triều rút với nhau.
Đ ộ lớn triều giảm dần từ Cửa Việt tới Thuận An và tăng dần từ đây tới
Đà Nang. Trong kỳ nước cường độ lớn triều Của Việt khoảng trên dưới
0,5m, tại Đà Năng khoảng trên dưới lm. Giữa kỳ nước cường và kỳ nước
kém, độ lớn triều chênh lệch nhau không nhiều.
II. Vùng ven biển từ giữa Quảng Nam tới B ắc Nam Bộ
Thủy triều vùng này có thể suy ra từ tài liệu dự tính thủy triều của
3 cảng chính: Đà Năng đối với Quảng Nam, Quy Nhem đối với Quảng
Ngãi cho đến mũi La Gàn và Vũng Tàu đối với Phan Thiết ừ ờ vào.
10
Chế độ thủy triều chủ yếu là nhật triều không đều, mà ở hai đoạn phía
bắc và phía nam tính chất nhật triều càng yếu dần, chính vì vậy mà tại các
khu vực chuyển tiếp như vùng lân cận Cù Lao Chàm và vùng từ Phan Thiết
đến Kê Gà, chế độ thủy triều phức tạp hơn.
H
một tháng tại Đà Nang (thảng 1/2014)
Tại Quy Nhơn và vùng biển Quảng Ngãi đến Nha Trang, hàng
tháng số ngày nhật triều chiếm khoảng 18-22 ngày, vào các kỳ nước
kém thường có thêm một con nước nhỏ hàng ngày. Ở các khu vực
chuyển tiếp về phía Bắc và phía Nam, số ngày nhật triều ít hơn
(khoảng 10-15 ngày trong một tháng).
Thời gian triều dâng thường lâu hơn thời gian triều rút.
Độ lớn triều khoảng 1,5-2,Om, trong thời kỳ nước cường nói
chung biên độ triều ít thay đổi trong khoảng bờ biển dài này, trong đó
lớn nhất là từ mũi La Gàn trở vào.
Giữa kỳ nước cường và kỳ nước kém biên độ triều chênh lệch nhau
đáng kể. Trong kỳ nước kém, triều chỉ lên xuống khoảng 0,5m.
III. Vùng ven biển Nam Bộ từ B a Kiểm đến mùi Cà Mau
Thủy triều vùng này có thể suy ra từ tài liệu dự tính thủy triều của
cảng chính Vũng Tàu.
11
H(nẠ
45 1
0 2 4 6 B 10 12 14 lí 1B 20 22 24 26 2Í 30
NGÀYTRONG THÍNG
Hình 3: Đ ường biểu diễn mực nước triều trong
một tháng tại Vũng Tàu (tháng 1/2014).
Chế độ thủy triều bán nhật triều không đều. s ổ ngày nhật triều
trong thảng hầu như không đáng kể. Hàng ngày có hai lần triều lên và
hai lần triều xuống với chênh lệch rõ rệt giữa độ cao các nước ròng
(cao và thấp), giữa giờ các nước lớn (cao và thấp) trong ngày.
Ở vùng giáp K ê G à và Cà Mau là hai khu vực chuyển tiếp, thủy
triều phức tạp hcm, số ngày nhật triêu nhiêu hon.
Cần chú ý rằng tuy vùng này mang tính chất bán nhật triều là
chính nhưng ảnh hưởng nhật triều cũng rất quan trọng, vì vậy có chênh
lệch ừiều rõ rệt; thủy triều biến thiên khá phức tạp, nhất là ở lân cận
các cửa sông.
Độ lớn triều khoảng 3 ,0 -4 ,Om trong kỳ nước cường, thuộc loại
lớn nhất V iệt Nam.
Giữa kỳ nước cường và kỳ nước kém, độ lớn triều chênh lệch
đáng kê, nhưng ngay trong kỳ nước kém, triều vẫn lên xuống khá
mạnh độ lớn triều có thể tới 1,5-2,Om.
IV . Vùng biển phía Tây và Nam Nam Bộ
Thủy triêu ở vùng biển phía Tây và Nam Nam bộ khác rõ rệt với
vùng biển phía Đông Nam Bộ, khu vực cửa sông Mê Kông (mà đien
12
hình là Vũng Tàu). Trong khi thủy triều vùng biển phía Đông có tính
chất bán nhật triều không đều với biên độ khá lớn thì ở vùng biển phía
Tây thủy triều phần lớn có tính chất nhật triều thuần nhất hoặc hơi
không đều, với biên độ không lớn nhưng diễn biến khá phức tạp giữa
nơi này và nơi khác. Độ lớn trung bình của thủy triều ở vùng này
khoảng trên dưới l,0m.
Hàng ngày thường chi có một lần triều lên và một lần triều
xuống, riêng kỳ nước kém, có thể sinh thêm con nước, trong tháng có
khoảng 2-3 ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống trong ngày.
V. Vùng khoi biển Đông, thềm lục địa phía nam, vịnh Thái
Lan.
Tại vùng khơi rộng lớn của biển Đông trong đó có quần đảo
Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa, thủy triều thiên về nhật triều không
đều, tương tự như thủy triều ở cảng Quy Nhơn.
Vùng quần đảo Trường Sa, thủy triều rất ít thay đổi theo không
gian song tại miền rìa đông nam của quần đảo này, độ lớn triều có xu
hướng tăng lên. Tử Bạch Hổ - Côn Đảo trở vào (cách bờ khoảng
150km) thủy triều thay đổi đáng kể theo không gian: đặc tính nhật
triều không đều yếu dần và đặc tính bán nhật triều không đều tăng dần
khi đi gần vào bờ ở phía tây, đồng thời độ lớn thủy triều cũng tăng lên
rõ rệt.
Vùng khơi vịnh Thái Lan trong đó có đảo Thổ Chu thiên về nhật
triều (đều hoặc không đều).
13
Hình 4: Các cảng chính và một sổ cáng phụ
tương ứng trong Bảng thủy triều tập II.
14
Đ ộ CAO Mực NƯỚC TỪNG GIỜ;
VÀ GIỜ, Đ ộ CAO NƯỚC LỚN, NƯỚC RÒNG
ĐÀ NẴNG
Vĩ độ: 16°07’N
Kinh độ: 108°13’E
Mực nước trung bình: 0,90m
Múi giờ: ĐÀ
-07.00 Tháng 1
Đ ộ C A O Mực NƯỚC TỪ NG
Ngày Ngày tháng
dương âm lịch và
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
lịch tuần trăng
1 • 1/12 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,2 1,1 1,1 1,1 1,1
2 Quý Tỵ 1,3 1,1 0 ,8 0 ,7 0,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,2 1,2 1,2 1,1 1,1
3 1,4 1,2 1,0 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0,5 0 ,7 0 ,8 1,0 1,2 1,2 1,3 1,2 12 1,1
4 1,5 1,4 1,2 1,0 0 ,8 0 ,6 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,1 1,2 1,3 1,3 1,2 1,2
CN 1,5 1,4 1,3 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 8 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3 1,2
6 1,4 1,4 1,3 1,2 1,1 0 ,9 0 ,8 0,7 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,3 1,3 1,3
7 1,2 1,3 1,3 1,2 1,1 10 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3
8 1,1 11 1,2 1,2 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3
9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 TO 1 1 1,2 1,3
10 0 ,8 08 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,2 1,3
11 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,2
CN 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0,7 0 ,8 08 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 11 1,1 1,2
13 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,7 0,8 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,1
14 0 ,9 0 ,7 0 ,6 06 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,1 1,0 1,0 1,1 1,1
15 • 15/12 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0,5 0,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 11 1,1 1,0 1,0 1,1
16 Quý Tỵ 1,1 0 ,9 0 ,7 06 0,5 0 ,5 0,5 0,6 0 ,7 0,8 1,0 1,0 1,1 1,1 10 1,0 1,0
17 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 06 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 11 11 1,1 1,0 10
18 1,2 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,0 1,1 1,1 u 1,0 1,0
CN 1,2 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,0 10
20 1,2 1,2 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0,6 0,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0,9 TO 1,1 TI 1,1 1,0
21 1,2 1,1 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0
22 1,1 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0,7 0,7 0 ,6 0 ,7 0,7 0 ,9 TO 1 1 1,1 1,1 1,1
23 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0,8 0,7 0,7 0 ,7 0,8 0 ,8 09 1,0 1,1 1,1 1,1
24 0 ,8 0 ,9 0 ,9 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0 ,9 TO 11 1,2 1,2
25 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,8 0,8 0,8 0 ,8 09 TO 11 1,2 1,2
CN 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0,8 0 ,9 0,9 0,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 1,0 11 1,1 1,2
27 0 ,6 0 ,6 0 ,6 06 0 ,7 0 ,8 0,8 0,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,2
28 0 ,7 06 0 ,5 0,5 06 0 ,7 0 ,8 09 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 TO 1,0 1,0 1,1
29 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0,5 0,5 0,5 0 ,6 0,8 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
30 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0,7 0 ,8 1,0 1,1 11 10 1,0 10 1,0
11
31 • 1/1 G.Ngọ 1,1 0 ,9 0 ,7 0,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0,6 0,7 0 ,9 1,0 1,1 TO TO 0 ,9
U 1,1
16
NĂNG Vĩ độ: 16°07’N
năm 2014 Kinh độ: 108°13'E
GIỜ ( m) NƯỚC LỞN NƯỚC RÒNG
Ngày
Độ Độ Độ Độ dương
Giờ Giờ Giờ Giờ
17 18 19 20 21 22 23 cao cao cao cao lịch
h ph h ph h ph h ph
m m m m
1,2 1,3 1,4 1,5 1,5 1,5 1,4 21 26 1,5 11 23 1,2 14 52 1,1 04 23 0,5 1
1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,5 1,5 22 14 1,5 12 06 1,2 15 53 1,1 05 09 0,5 2
1,1 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,5 23 00 1,5 13 00 1,3 16 58 1,1 05 54 0,5 3
1,1 1,1 11 1,2 1,3 1,4 1,4 23 59 15 13 28 1,3 18 08 1,1 06 37 0,5 4
1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,2 1,3 14 09 1,3 19 20 1,1 07 19 0,6 CN
1,2 1,1 11 1,0 1,0 1,1 1,1 01 00 1,4 15 00 1,3 2 0 33 1,0 08 00 0,6 6
1,2 1,2 1,1 1,0 1,0 1,0 1,0 16 00 1,3 02 00 1,3 21 47 1,0 08 39 0,7 7
1,3 1,2 1,1 1,1 1,0 0,9 0,9 16 14 1,3 03 00 1,2 23 04 0,9 09 15 0,8 8
1,3 1,3 1,2 1,1 10 0,9 0,9 17 00 1,3 0 4 13 1,1 09 48 0,9 - 9
1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 1,0 0 ,9 18 00 1,3 06 16 1,0 10 19 0,9 00 2 0 0,8 10
1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 1,0 0,9 18 19 1,3 01 29 0,7 11
1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 1,0 19 00 1,3 02 26 0,7 CN
1,2 1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 1,0 2 0 00 1,3 03 14 0,6 13
1,1 1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 1,1 20 24 1,3 11 18 1,1 13 27 1,0 03 55 0,5 14
1,1 1,1 1,2 1,3 1,3 1,3 1,2 21 03 1,3 12 00 1,1 14 28 1,0 04 32 0,5 15
1,1 1,1 11 1,2 1,3 1,3 1,2 22 00 1,3 12 19 1,1 15 25 1,0 05 04 0,5 16
1,0 1,1 1,2 1,2 1,3 1,2 22 21 1,3 13 00 1,1 16 17 1,0 05 33 0,5 17
1,0
1,0 1,0 1,0 1,2 1,2 1,2 23 00 1,2 13 06 1,1 17 07 1,0 06 01 0,5 18
1,1
1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,2 23 59 1,2 13 25 1,1 17 58 1,0 06 2 8 0,5 CN
1,0 0 ,9 0,9 0,9 1,0 1,1 1,1 - 14 00 u 18 51 0,9 06 56 0,6 20
1,0 0 ,9 0,9 0,9 0 ,9 1,0 1,0 00 18 1,2 14 10 1,1 19 49 0,9 07 24 0,6 21
1,0 0,9 0,9 0,9 0,8 0,9 0,9 15 00 1,1 01 03 11 20 52 0,8 07 52 0,6 22
1,1 1,0 0,9 0,9 0 ,8 0,8 0,8 15 09 1,1 02 00 1,0 22 02 0,8 08 20 0,7 23
1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0,7 0,7 16 00 1,2 03 06 1,0 08 48 08 23 14 0,7 24
1,2 1,2 1,1 1,0 0 ,9 0,8 0,7 17 00 1,2 05 00 0,9 09 18 08 - 25
1,2 1,2 1,2 1,1 1,0 0,8 0,7 17 24 1,3 00 25 0,6 CN
1,3 1,3 1,2 11 1,0 0,8 18 22 1,3 01 30 0 ,6 27
1,3
1,2 1,3 1,3 1,3 1,3 1,1 1,0 19 23 1,3 02 2 7 0,5 28
1,1 1,2 1,3 1,4 1,4 1,3 1,1 20 23 1,4 03 18 0,4 29
1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 1,4 1,3 21 19 1,4 11 02 1,1 14 58 1,0 0 4 05 0,4 30
1,0 11 1,2 1,3 1,4 1,4 22 13 1,4 12 00 1,1 16 07 0,9 04 50 0,4 31
1,0
17
Múi giờ: ĐA
-07.00 Tháng 2
Đ ộ CAO M ự c NƯỚC TỪ NG
Ngày
dương âm lịch và
lịch tuần trăng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
I 1,3 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0 ,5 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 1,2 1,1 1,1 1,0 0,9
CN 1,3 1,2 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,2 1,1 U 1,0
3 1,3 1,3 1,1 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 6 0 ,7 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,2 11 1,0
4 1,2 1,2 1,2 1,1 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 1,0 1,1 1,2 1,2 1,2 1,1
5 1,1 1,1 11 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,1 1,2 1,2 1,2 1,1
6 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0,8 0 ,9 1,0 1,1 1,2 1,2 1,2
7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 09 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0 ,8 09 1,0 TO 1 1 1,2 1,2
8 0 ,6 0 ,7 0 ,7 08 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1
CN 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,1
10 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 TO 1 0 1,0
11 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0,8 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 I G i,ớ
12 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 0,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0,9 0,9 0 0
13 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0 ,5 0,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0,9 1,0 0 ,9 0,9 0,9 0.9 0 ,9
14 • 15/1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 05 0 ,4 0 ,4 0 ,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,0 09 0 ,9 0 ,9 0,8
15 Giáp Ngọ 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0,5 0,5 0,7 0 8 0,9 TO 1 0 1,0 0 ,9 0,8 0,8
CN 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 05 0,5 0 ,6 0 ,8 0,9 1,0 10 10 0 ,9 0 ,9 0 ,8
17 1,1 1,0 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,9 TO 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8
18 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0,5 0 ,6 0,7 0,8 TO 1,0 TO 1,0 0 ,9 0,8
19 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 11 1,0 1,0 0 ,9
20 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,6 0,6 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9
21 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0,7 0 ,7 0,8 0 ,9 1,0 1,0
1,1 1,1 1,1
22 0 ,7 08 0 ,8 0 ,9 09 0 ,8 0 ,8 0,7 0,7 08 08 0 ,9 10 11 1,1 11 11
CN 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 8 0 ,8 0,8 0^8 0,8 09 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1
24 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,7 08 0 ,8 0 ,8 0,8 0 ,8 08 0 ,9 0 ,9 TO 1,0 1,1 1,1
25 0,5 0,5 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,8 0,9 09 0 ,9 09 0 ,9 0,9 1,0 10 11
26 0,5 0,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0 ,6 0,7 0,8 0,9 09 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9 0 ,9 10
27 0 ,6 0,5 0 ,4 0 ,4 0 ,4 0,5 07 08 09 1,0 TO 1,0 0 9 0 ,9 0,9 0 ,9 09
28 0,8 0 ,6 0 ,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0 ,6 0 ,7 09 1,0 1,0 1,0 10 09 0^8 0,8 08
18
NĂNG Vĩ độ: 16°07’N
năm 2014 Kinh độ: 108°13’E
GIỜ ( m) NƯỚC LỚN NƯỚC RÒNG
Ngày
Độ Độ Độ Độ dương
Giờ Giờ Giờ Giờ
17 18 19 20 21 22 23 cao cao cao cao lịch
h ph h ph h ph h ph
m m ni m
0 ,9 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 23 04 1.4 12 12 1,2 17 10 0,9 05 33 0.4 1
0,9 0 ,9 0,9 10 1,1 1,2 1,3 23 59 1.3 13 00 1,2 18 11 0,9 06 13 0,5 CN
0,9 0,9 08 0,8 0 ,9 10 1.1 13 20 1,2 19 10 0,8 06 51 0.5 3
1.0 0,9 0,8 0,8 08 0.9 1.0 01 00 1.2 14 00 1,2 2 0 11 0,8 07 27 0,6 4
1,0 0.8 08 0,7 0,8 0,8 14 28 1,2 02 00 1,1 21 14 0.7 07 58 0,7 5
0,9
1.1 10 0,9 0 8 0,7 0.7 0.7 15 02 1,2 03 00 1,0 08 26 0.8 22 23 0.7 6
1,1 1,0 0,9 0,8 0,7 0.7 16 00 1,2 04 10 0,9 08 48 0.8 23 36 0,6 7
1,1
1.1 u 1.0 0,9 0,8 0,7 0,6 16 21 1,1 - 8
1,1 1,1 1.1 10 09 0,8 0,7 17 11 1,1 00 50 0,6 CN
1,1 11 1,1 1,0 1,0 0,9 0,7 18 10 1,1 01 54 0,5 10
1,0 1,1 1,1 1,0 0,9 0,8 19 10 1.1 02 45 0,5 11
1,1
1,0 1,0 1,1 1,1 11 1,0 0,9 20 06 1,1 03 27 0,5 12
0,9 1,0 10 1,1 11 11 1,0 21 00 11 11 14 1,0 14 59 0,9 04 01 0,4 13
0,9 09 1,0 1,0 11 1,1 1,1 22 00 1,1 12 00 1,0 15 48 0,8 04 32 0,4 14
0,8 08 0,9 1,0 11 1.1 1,1 2 2 21 1,1 12 0 0 1,0 16 31 0,8 05 00 0,4 15
08 0.8 08 09 1,0 1.1 1,1 23 02 1,1 12 07 1,0 17 12 0,8 05 27 0,5 CN
0,8 0,7 0.8 0,8 09 1,0 11 23 59 11 12 25 1,0 17 55 0,7 05 54 0,5 17
0,8 0,7 0,7 0,7 0,8 0,9 1,0 13 00 1,0 - 18 4 0 0,7 06 21 0,5 18
08 0,7 0J 0,7 0,7 0,8 0,9 13 10 1,1 00 27 1,0 19 29 0,7 06 48 0,6 19
0,8 0,7 0,7 0,6 0 ,6 0,7 0,8 14 00 1,1 01 13 1,0 07 13 0,6 20 25 0,6 20
0,9 0.8 0,7 0,6 0.6 0.6 0,6 14 09 1.1 02 08 0,9 07 36 0,7 21 28 0,6 21
1.0 0,9 0,8 0,7 0,6 0.6 0,5 15 00 1.1 03 20 0,9 07 56 0.7 22 37 0,5 22
1,1 1.0 0,9 0.8 0.7 0.6 0.5 16 00 1,1 23 50 0,5 CN
1,1 1.0 0.9 0.8 0.7 0 .6 17 00 1,1 - 24
1,1
1.1 1.2 0.9 0.8 0,7 18 00 1,2 01 00 0.5 25
1,1 1.1
1,1 1,2 1.2 1.1 1.0 0,8 19 10 1.2 02 00 0,4 26
1,1
1.0 1,1 12 1,2 1.2 1.0 20 20 1.2 10 00 1.0 14 11 0,9 02 53 0,4 27
1,1
0,9 1.2 1,2 1,2 1,1 21 22 1.2 10 27 1,0 15 19 0,8 03 41 0,4 28
1,0 1.1
19
Mủi giờ: ĐÀ
-07.00 Tháng 3
Đ ộ C A O M ự c NƯỚC TỪNG
Ngày
dương âm lịch và
lịch 0 1 2 3 4 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
tuần trăng 5 6
1 • 1/2 1,0 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,4 0 ,4 0 ,5 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 1,1 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0,8
CN Giáp Ngọ 1,1 0 ,9 0 ,8 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0,7
3 12 1,1 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,0 11 1,2 11 1,0 0 ,9 0,8
4 1,2 1,1 1,0 0 ,9 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 1,2 1,2 1,1 1,0 0,8
5 11 11 11 1,0 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,1 1,1 1,2 1,1 1,0 0,9
6 0 ,9 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,1 1,0
7 0 ,8 09 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0
8 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0,8 0 ,8 0,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,1 u 1,0
CN 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0
10 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0
11 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,9
12 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0 ,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0,8 0 ,8 0 ,9
13 0 ,6 0 ,5 0 ,4 0 ,4 0,5 0,5 0 ,6 0 ,7 0,8 0 ,9 0,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0,8 0 ,8 0,8
14 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0 ,4 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0,8 0 ,7 0,8
15 • 1 5 /2 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0,5 0 ,4 0 ,5 0 ,6 0,7 0 ,8 0 ,9 0,9 09 0 ,9 0 ,8 0 ,8 0 ,7 0,7
CN Giáp Ngọ 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0,5 0,5 0,5 0,5 0,7 08 0 ,9 0,9 1,0 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,7 0,7
17 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 ,5 0,5 0,6 0,8 0 ,9 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6
18 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,5 0 ,6 0 ,6 0,7 0 ,9 1,0 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0,7 0 ,6
19 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7
20 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0 ,6 0,7 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 1,1 1,0 0 ,9 0,7
21 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0,7 0,7 0,7 0,7 0 ,8 0,9 1,0 1,1 1,1 1,1 1,0 0 ,8
22 0 ,8 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0,8 0 ,8 0,7 0 ,8 0 ,8 0,9 1,0 1,1 1,1 11 1,0 0 ,9
CN 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0 ,9 0,8 0 ,8 0,8 0 ,8 08 09 09 1,0 1,1 11 1,1 1,0
24 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0,8 0 ,8 0,8 0,8 0,8 0 ,8 0,9 09 1,0 1,0 1,1
1,1 11
25 0 ,4 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,7 0,8 0 ,8 0,9 0 ,9 0 ,9 09 0 ,9 0 ,9 10 1,1 11
1,0
26 0 ,4 0 ,4 0,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0 ,8 0,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 0 ,9 1,0 1,0
0 ,9
27 0,5 0 ,4 0 ,4 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 0,9 0 ,9 1,0 09 0 ,9 0 ,9 0 ,8 0 ,8 09 09
28 0 ,6 0,5 0,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,8 0,9 1,0 1,0 1,0 0 ,9 0 ,8 08 0,8
0 ,9 0 ,8
29 0 ,7 0 ,6 0,5 0 ,5 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,9 1,0 1,0 1,1 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,7 0,7
CN 0 ,9 0 ,8 0 ,6 0 ,6 0 ,5 0 ,6 0 ,7 0 ,8 1,0 1,1 11 1,0 0 ,9 0,8 0 ,7 0 ,6
11
31 • 1/3 G.Ngọ 1,0 0 ,9 0 ,8 0 ,7 0 ,6 0 ,6 0 ,7 0,8 0,9 11 1,1 1,2 1,1 0 ,8 0 ,7 0 ,6
1,0
20