Bài toán khoảng cách trong hình học không gian
- 14 trang
- file .pdf
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Loại 1. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, một đường thẳng
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng (hoặc đường thẳng) bằng khoảng cách
từ điểm đó tới hình chiếu vuông góc của nó lên mặt phẳng (hoặc đường thẳng).
M M
H H
P Δ
Khoảng cách từ điểm M tới mặt phẳng P được Khoảng cách từ điểm M tới đường thẳng
ký hiệu là d M; P . được ký hiệu là d M; .
H là hình chiếu vuông góc của M lên
H là hình chiếu vuông góc của M lên P thì
thì
d M; P MH
d M; MH .
2. Bài toán cơ bản: Nhiều bài toán tính khoảng cách từ điểm tới mặt phẳng, từ điểm tới đường
thẳng có thể quy về bài toán cơ bản sau
Bài toán: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến
mặt phẳng SBC và khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC .
Cách giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
1
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
S Gọi D là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC , H là chân
đường vuông góc hạ từ A xuống SD . Ta có
+) SA ABC BC SA , lại có BC AD (do dựng)
H BC SAD SD BC d S;BC SD .
A C +) Từ chứng minh trên, đã có BC SAD AH BC , lại
D có AH SD (do vẽ) AH SBC d A; SBC AH
B
.
3. Một số lưu ý
* Về cách tính khoảng cách một cách gián tiếp
+) MN P d M; P d N; P .
M, N Q
+) d M; P d N; P .
Q P
d M; P d M; Q
+) MN P I .
MI NI
Trường hợp đặc biệt: I là trung điểm của MN d M; P d N; P .
+) MN d M; d N; .
d M; d M;
+) MN I NI .
MI
Trường hợp đặc biệt: I là trung điểm của MN d M; d N; .
* Về cách sử dụng thể tích để tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: Cho hình chóp
S.A1A 2 ...An . Ta có
3VS.A A ...A
d S, A1 A 2 ...A n 1 2 n .
S A A ...A
1 2 n
* Khoảng cách từ một đường thẳng tới mặt phẳng song song với nó: Cho P , M là một
điểm bất kỳ trên . Khi đó
d ; P d M; P .
* Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Cho P Q , M là một điểm bất kỳ trên
P . Khi đó
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
2
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
d P ; Q d M; Q .
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. [ĐHD03] Cho hai mặt phẳng P và Q vuông góc với nhau, cắt nhau theo giao
tuyến . Lấy A , B thuộc và đặt AB a . Lấy C , D lần lượt thuộc P và Q sao cho
AC , BD vuông góc với và AC BD a . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng phẳng
BCD .
Giải
P C Ta có P Q , P Q , AC P ,
AC AC Q BD AC . Lại có
a H
BD AB BD ABC 1 .
a Δ
A B
a Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A
Q D xuống BC . Vì ABC vuông cân tại A nên
AH BC và AH BC2 a 2 2 .
Từ 1 suy ra AH BD AH BCD . Do đó H là chân đường vuông góc hạ từ A lên
BCD d A; BCD AH a 2 2 .
Ví dụ 2. [ĐHD12] Cho hình hộp đứng ABCD. A ' B ' C ' D ' có đáy là hình vuông, tam giác A ' AC
vuông cân, A ' C a . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng BCD ' theo a .
Giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
3
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
D A
A ' AC vuông cân (tại A ) nên
a 2
a
AC AA ' A '2C a 2 . ABC vuông cân (tại B ) nên
C B
a 2
AB AC2 a .
2a
H Hạ AH A ' B ( H A ' B ) .Ta có BC ABB ' A '
D' AH BC , lại có AH A ' B (do dựng)
A'
AH BCD ' .
C' B'
AH là đường cao của tam giác vuông ABA ' AH1 2 AB1 2 AA1 '2 a12 21a 2 2a32 AH a 3 6
.Vậy d A; BCD ' AH AH a 3 6 .
Ví dụ 3. Cho hình chóp S .ABC có SA 3a và SA ABC . Giả sử AB BC 2a ,
ABC 120 . Tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC .
Giải
S Dựng AD BC ( D BC ) và AH SD ( H SD ).
Thật vậy, từ giả thiết ta có CD SA , lại có CD AD
(do dựng) CD SAD AH CD , mà
3a
AH SD AH SCD H là chân đường
H
vuông góc hạ từ A lên SBC .
A
C
120o
2a 2a Ta có AD AB sin
ABD 2a sin 60 a 3 .
B
D
AH là đường cao của tam giác SAD vuông tại A nên: AH1 2 AS1 2 AD1 2 9a12 3a1 2 9 a4 2
AH 32a . Vậy d A; SBC AH 32a .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
4
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Ví dụ 4. [ĐHD11] Cho hình chóp S .ABC có đáy là tam giác vuông tại B , BA 3a , BC 4a ;
30 . Tính
mặt phẳng SBC vuông góc với mặt phẳng ABC . Biết SB 2a 3 và SBC
khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SAC theo a .
Giải
S Hạ SK BC ( K BC ). Vì SBC ABC nên
SK ABC .
2a 3. 3 3a
Ta có BK SB cos SBC 2
2a 3
KC BC BK 4a 3a a .
H
4a 30° Do đó nếu ký hiệu d1 , d 2 lần lượt là các khoảng cách từ
C B
K
D 3a các điểm B , K tới SAC thì dd12 KC
BC
4 , hay d1 4d 2 .
A
Hạ KD AC ( D AC ), hạ KH SD ( H SD ). Từ SK ABC AC SK , lại có
AC KD (do dựng) AC SKD KH AC , mà KH SD (do dựng)
KH SAC d2 KH .
Từ ADK ABA suy ra: CK
CA DK
BA DK BACA.CK 35aa.a 35a
2 2
( CA BA2 BC 2 3a 4a 5a ).
a 3 . KH là đường cao của tam giác vuông SKD nên:
KS SB.sin SBC
1
KH 2
KD1 2 KS1 2 925a2 3a12 928a2 KH 3a14 7 .
Vậy d B; SAC d1 4d 2 4 KH 6 a7 7 .
Ví dụ 5. [ĐHB11] Cho lăng trụ ABCD. A1 B1C1 D1 có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB a ,
AD a 3 . Hình chiếu vuông góc của điểm A1 lên mặt phẳng ABCD trùng với giao điểm của
AC và BD . Tính khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng A1BD theo a .
Giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
5
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
C1 Đặt I AC BD . Từ giả thiết suy ra
D1
A1I ABCD .
A1 Đặt J B1 A A1 B J là trung điểm của
B1
B1 A , đồng thời J B1 A A1 BD
d B1; A1BD d A; A1BD .
J Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A
C
D xuống BD . Từ A1I ABCD AH A1 H
H a 3
I , lại có AH BD (do đựng)
B a A AH A1BD d A; A1 BD AH .
AH là đường cao của tam giác ABD vuông tại A nên
1
AH 2
AB1 2 AD1 2 a12 3a12 3a42 AH a 2 3 d A; A1 BD a 2 3 .
Ví dụ 6. Cho hình chóp S .ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B và AC 2a . SA có độ dài
bằng a và vuông góc với đáy.
1) Tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC .
2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A lên SB . Tính khoảng cách từ trung điểm M của
AC đến đường thẳng CH .
Giải
1) Ta có SA ABC BC SA , cũng từ giả thiết ta có BC AB BC SAB
SB BC . AB BC2 a 2 SB SA2 AB 2 a 2 2a 2 a 3 .
Vậy d S ; BC SB a 3 .
2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A lên SB . Ở câu trên,
S
ta đã chứng minh BC SAB AH BC , lại có AH SB
AH CH .
a
H Lại lấy K là trung điểm của CH
K
1
A MK song song và bằng AH
2a M C 2
a .a 2
MK CH , MK 12 SA. AB
12 a66 .
SA2 AB 2 a2 2 a2
B
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
6
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Vậy d M ; CH MK a 6 6 .
C. Bài tập
Bài 1. Cho tứ diện OABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Kẻ OH ABC .
1) Chứng minh: H là trực tâm ABC .
1 1 1 1
2) Chứng minh: .
2 2 2
OH OA OB OC2
Bài 2. [ĐHD02] Cho tứ diện ABCD có AD ABC ; AC AD 4cm , AB 3cm ,
BC 5cm . Tìm khoảng cách từ A tới mặt phẳng BCD .
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC a , ASB 60 , CSA
120 , BSC 90 .
Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng ABC .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Cạnh AB có độ dài bằng a và nằm trong mặt phẳng
. Biết rằng cạnh AC có độ dài bằng a 2 và tạo với mặt phẳng góc 60 , hãy tính
khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng .
. M là một điểm nằm ngoài . Biết rằng
Bài 5. Trong mặt phẳng cho góc vuông xOy
MO 23 cm và khoảng cách từ M đến Ox , Oy cùng bằng 17 cm . Tính khoảng cách từ điểm
M đến mặt phẳng .
Bài 6. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Biết rằng AB 7 cm , BC 5 cm ,
CA 8 cm , SA 4 cm .
1) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC
2) Tính khoảng cách từ các điểm S và A đến đường thẳng BC .
Bài 7. [ĐHD07] Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, ABC 90 ,
BAD
BA BC a , AD 2a . Cạnh SA vuông góc với đáy và SA a 2 . Gọi H là hình chiếu
vuông góc của A lên SB . Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng SCD theo a .
Bài 8. [ĐHD09] Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B ,
AB a , AA' 2a , A'C 3a . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng A'C' , I là giao điểm của
AM và A'C . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng IBC theo a .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
7
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Bài 9. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a , cạnh bên bằng 2a . Gọi G là
tâm của đáy, M là trung điểm của SC .
1) Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng ABC .
2) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng SAG .
Bài 10. Cho ABC là tam giác vuông cân tại B , BA a . Trên đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng ABC tại A lấy điểm S sao cho SA a . Gọi I , M theo thứ tự là trung điểm của SC ,
AB .
1) Tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng ABC
2) Tính khoảng cách từ các điểm S và I đến đường thẳng CM .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
8
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Loại 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Đường vuông
góc chung của hai đường thẳng
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b .
Đường thẳng cắt a , b và vuông góc với a , b được gọi là M
a
đường vuông góc chung của a và b .
Nếu đường vuông góc chung cắt a , b lần lượt tại M , N thì b
độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai N
đường thẳng chéo nhau a và b .
Δ
2. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Phương pháp tổng quát: Cho hai đường thẳng M a
chéo nhau a , b . Gọi là mặt phẳng chứa b và
song song với a , a ' là hình chiếu vuông góc của
a lên . Đặt N a ' b , gọi là đường thẳng
a'
qua N và vuông góc với là đường N b
α
vuông góc chung của a và b . Đặt M a
khoảng cách giữa a và b là độ dài đường thẳng
MN .
Trường hợp đặc biệt: Cho hai đường thẳng chéo M a
nhau và vuông góc với nhau a , b . Gọi là mặt
phẳng chứa b và vuông góc với a . Đặt
M a . Gọi N là chân đường vuông góc hạ
a'
từ M xuống b MN là đường vuông góc N b
α
chung của a , b và khoảng cách giữa a , b là độ
dài đoạn thẳng MN .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
9
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
3. Nhận xét: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b . Các nhận xét nhau đây cho ta cách khác
để tính khoảng cách giữa a và b ngoài cách dựng đường vuông góc chung.
Nếu là mặt phẳng chứa a và song song với b thì khoảng cách giữa hai đường thẳng
bằng khoảng cách giữa b và .
Nếu , là các đường thẳng song song với nhau, lần lượt chứa a , b thì khoảng cách
giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa và .
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. [ĐHD08] Cho lăng trụ đứng ABC. A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác vuông có
BA BC a , cạnh bên AA ' a 2 . Gọi M là trung điểm của BC . Tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng AM và B ' C .
Giải
A C Lấy N là trung điểm của BB ' , ta có MN là đường trung bình
M của tam giác B ' BC B ' C MN B ' C AMN . Do đó
B
d B ' C; AM d B ' C ; AMN d B '; AMN .
N
A' C' Lại có BB ' cắt AMN tại N là trung điểm của BB ' nên
B'
d B '; AMN d B; AMN .
Hình chóp B. AMN có BA , BM , BN đôi một vuông góc nên
1 1 1 1 1 4 2 7 a 7
2 2 2 2 d B; AMN .
d B; AMN BA BM
2 2 2
BN 2
a a a a 7
a 7
Vậy d B ' C ; AM .
7
Ví dụ 2. [ĐHA06] Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' có các cạnh bằng 1 . Gọi M , N lần
lượt là trung điểm của AB và CD . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A ' C và MN .
Giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
10
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
D A Ta thấy MN BC MN A ' BC
N
M d A ' C; MN d MN ; A ' BC d M ; A ' BC .
C B
H Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống A ' B . Ta
D'
có: BC ABB ' A ' MH BC , mặt khác MH A ' B
A'
(do vẽ) MH A ' BC H chính là chân đường
C' B' vuông góc hạ từ M xuống A ' BC .
BM a 2
MH là cạnh góc vuông của tam giác vuông cân HBM MH . Vậy
2 4
a 2
d A ' C ; MN .
4
Ví dụ 3. [ĐHA04] Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy là hình thoi đường chéo AC 4 ,
SO 2 2 và SO vuông góc với đáy ABCD , ở đây O là giao điểm của AC và BD . Gọi M là
trung điểm của SC . Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BM .
Giải
S Ta có MO là đường trung bình của tam giác SAC
SA MO SA MBD
K M
d SA; MB d SA; MBD d S ; MBD .
H
D C
SC cắt mặt phẳng MBD tại trung điểm M của SC nên
O
A B d S ; MBD d C; MBD .
Gọi K là chân đường vuông góc hạ từ M xuống SA , đặt H CK MO . Ta có SO ABCD
BD SO , lại có ABCD là hình thoi nên BD AC BD SAC CH BD 1 .
MO SA , CK SA CH MO 2 . Từ 1 và 2 suy ra H là chân đường vuông góc hạ
từ C xuống MBD .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
11
BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Loại 1. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, một đường thẳng
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng (hoặc đường thẳng) bằng khoảng cách
từ điểm đó tới hình chiếu vuông góc của nó lên mặt phẳng (hoặc đường thẳng).
M M
H H
P Δ
Khoảng cách từ điểm M tới mặt phẳng P được Khoảng cách từ điểm M tới đường thẳng
ký hiệu là d M; P . được ký hiệu là d M; .
H là hình chiếu vuông góc của M lên
H là hình chiếu vuông góc của M lên P thì
thì
d M; P MH
d M; MH .
2. Bài toán cơ bản: Nhiều bài toán tính khoảng cách từ điểm tới mặt phẳng, từ điểm tới đường
thẳng có thể quy về bài toán cơ bản sau
Bài toán: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến
mặt phẳng SBC và khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC .
Cách giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
1
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
S Gọi D là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC , H là chân
đường vuông góc hạ từ A xuống SD . Ta có
+) SA ABC BC SA , lại có BC AD (do dựng)
H BC SAD SD BC d S;BC SD .
A C +) Từ chứng minh trên, đã có BC SAD AH BC , lại
D có AH SD (do vẽ) AH SBC d A; SBC AH
B
.
3. Một số lưu ý
* Về cách tính khoảng cách một cách gián tiếp
+) MN P d M; P d N; P .
M, N Q
+) d M; P d N; P .
Q P
d M; P d M; Q
+) MN P I .
MI NI
Trường hợp đặc biệt: I là trung điểm của MN d M; P d N; P .
+) MN d M; d N; .
d M; d M;
+) MN I NI .
MI
Trường hợp đặc biệt: I là trung điểm của MN d M; d N; .
* Về cách sử dụng thể tích để tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: Cho hình chóp
S.A1A 2 ...An . Ta có
3VS.A A ...A
d S, A1 A 2 ...A n 1 2 n .
S A A ...A
1 2 n
* Khoảng cách từ một đường thẳng tới mặt phẳng song song với nó: Cho P , M là một
điểm bất kỳ trên . Khi đó
d ; P d M; P .
* Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Cho P Q , M là một điểm bất kỳ trên
P . Khi đó
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
2
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
d P ; Q d M; Q .
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. [ĐHD03] Cho hai mặt phẳng P và Q vuông góc với nhau, cắt nhau theo giao
tuyến . Lấy A , B thuộc và đặt AB a . Lấy C , D lần lượt thuộc P và Q sao cho
AC , BD vuông góc với và AC BD a . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng phẳng
BCD .
Giải
P C Ta có P Q , P Q , AC P ,
AC AC Q BD AC . Lại có
a H
BD AB BD ABC 1 .
a Δ
A B
a Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A
Q D xuống BC . Vì ABC vuông cân tại A nên
AH BC và AH BC2 a 2 2 .
Từ 1 suy ra AH BD AH BCD . Do đó H là chân đường vuông góc hạ từ A lên
BCD d A; BCD AH a 2 2 .
Ví dụ 2. [ĐHD12] Cho hình hộp đứng ABCD. A ' B ' C ' D ' có đáy là hình vuông, tam giác A ' AC
vuông cân, A ' C a . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng BCD ' theo a .
Giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
3
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
D A
A ' AC vuông cân (tại A ) nên
a 2
a
AC AA ' A '2C a 2 . ABC vuông cân (tại B ) nên
C B
a 2
AB AC2 a .
2a
H Hạ AH A ' B ( H A ' B ) .Ta có BC ABB ' A '
D' AH BC , lại có AH A ' B (do dựng)
A'
AH BCD ' .
C' B'
AH là đường cao của tam giác vuông ABA ' AH1 2 AB1 2 AA1 '2 a12 21a 2 2a32 AH a 3 6
.Vậy d A; BCD ' AH AH a 3 6 .
Ví dụ 3. Cho hình chóp S .ABC có SA 3a và SA ABC . Giả sử AB BC 2a ,
ABC 120 . Tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC .
Giải
S Dựng AD BC ( D BC ) và AH SD ( H SD ).
Thật vậy, từ giả thiết ta có CD SA , lại có CD AD
(do dựng) CD SAD AH CD , mà
3a
AH SD AH SCD H là chân đường
H
vuông góc hạ từ A lên SBC .
A
C
120o
2a 2a Ta có AD AB sin
ABD 2a sin 60 a 3 .
B
D
AH là đường cao của tam giác SAD vuông tại A nên: AH1 2 AS1 2 AD1 2 9a12 3a1 2 9 a4 2
AH 32a . Vậy d A; SBC AH 32a .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
4
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Ví dụ 4. [ĐHD11] Cho hình chóp S .ABC có đáy là tam giác vuông tại B , BA 3a , BC 4a ;
30 . Tính
mặt phẳng SBC vuông góc với mặt phẳng ABC . Biết SB 2a 3 và SBC
khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SAC theo a .
Giải
S Hạ SK BC ( K BC ). Vì SBC ABC nên
SK ABC .
2a 3. 3 3a
Ta có BK SB cos SBC 2
2a 3
KC BC BK 4a 3a a .
H
4a 30° Do đó nếu ký hiệu d1 , d 2 lần lượt là các khoảng cách từ
C B
K
D 3a các điểm B , K tới SAC thì dd12 KC
BC
4 , hay d1 4d 2 .
A
Hạ KD AC ( D AC ), hạ KH SD ( H SD ). Từ SK ABC AC SK , lại có
AC KD (do dựng) AC SKD KH AC , mà KH SD (do dựng)
KH SAC d2 KH .
Từ ADK ABA suy ra: CK
CA DK
BA DK BACA.CK 35aa.a 35a
2 2
( CA BA2 BC 2 3a 4a 5a ).
a 3 . KH là đường cao của tam giác vuông SKD nên:
KS SB.sin SBC
1
KH 2
KD1 2 KS1 2 925a2 3a12 928a2 KH 3a14 7 .
Vậy d B; SAC d1 4d 2 4 KH 6 a7 7 .
Ví dụ 5. [ĐHB11] Cho lăng trụ ABCD. A1 B1C1 D1 có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB a ,
AD a 3 . Hình chiếu vuông góc của điểm A1 lên mặt phẳng ABCD trùng với giao điểm của
AC và BD . Tính khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng A1BD theo a .
Giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
5
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
C1 Đặt I AC BD . Từ giả thiết suy ra
D1
A1I ABCD .
A1 Đặt J B1 A A1 B J là trung điểm của
B1
B1 A , đồng thời J B1 A A1 BD
d B1; A1BD d A; A1BD .
J Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A
C
D xuống BD . Từ A1I ABCD AH A1 H
H a 3
I , lại có AH BD (do đựng)
B a A AH A1BD d A; A1 BD AH .
AH là đường cao của tam giác ABD vuông tại A nên
1
AH 2
AB1 2 AD1 2 a12 3a12 3a42 AH a 2 3 d A; A1 BD a 2 3 .
Ví dụ 6. Cho hình chóp S .ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B và AC 2a . SA có độ dài
bằng a và vuông góc với đáy.
1) Tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC .
2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A lên SB . Tính khoảng cách từ trung điểm M của
AC đến đường thẳng CH .
Giải
1) Ta có SA ABC BC SA , cũng từ giả thiết ta có BC AB BC SAB
SB BC . AB BC2 a 2 SB SA2 AB 2 a 2 2a 2 a 3 .
Vậy d S ; BC SB a 3 .
2) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A lên SB . Ở câu trên,
S
ta đã chứng minh BC SAB AH BC , lại có AH SB
AH CH .
a
H Lại lấy K là trung điểm của CH
K
1
A MK song song và bằng AH
2a M C 2
a .a 2
MK CH , MK 12 SA. AB
12 a66 .
SA2 AB 2 a2 2 a2
B
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
6
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Vậy d M ; CH MK a 6 6 .
C. Bài tập
Bài 1. Cho tứ diện OABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Kẻ OH ABC .
1) Chứng minh: H là trực tâm ABC .
1 1 1 1
2) Chứng minh: .
2 2 2
OH OA OB OC2
Bài 2. [ĐHD02] Cho tứ diện ABCD có AD ABC ; AC AD 4cm , AB 3cm ,
BC 5cm . Tìm khoảng cách từ A tới mặt phẳng BCD .
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC a , ASB 60 , CSA
120 , BSC 90 .
Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng ABC .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Cạnh AB có độ dài bằng a và nằm trong mặt phẳng
. Biết rằng cạnh AC có độ dài bằng a 2 và tạo với mặt phẳng góc 60 , hãy tính
khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng .
. M là một điểm nằm ngoài . Biết rằng
Bài 5. Trong mặt phẳng cho góc vuông xOy
MO 23 cm và khoảng cách từ M đến Ox , Oy cùng bằng 17 cm . Tính khoảng cách từ điểm
M đến mặt phẳng .
Bài 6. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Biết rằng AB 7 cm , BC 5 cm ,
CA 8 cm , SA 4 cm .
1) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC
2) Tính khoảng cách từ các điểm S và A đến đường thẳng BC .
Bài 7. [ĐHD07] Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, ABC 90 ,
BAD
BA BC a , AD 2a . Cạnh SA vuông góc với đáy và SA a 2 . Gọi H là hình chiếu
vuông góc của A lên SB . Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng SCD theo a .
Bài 8. [ĐHD09] Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B ,
AB a , AA' 2a , A'C 3a . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng A'C' , I là giao điểm của
AM và A'C . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng IBC theo a .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
7
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Bài 9. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a , cạnh bên bằng 2a . Gọi G là
tâm của đáy, M là trung điểm của SC .
1) Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng ABC .
2) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng SAG .
Bài 10. Cho ABC là tam giác vuông cân tại B , BA a . Trên đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng ABC tại A lấy điểm S sao cho SA a . Gọi I , M theo thứ tự là trung điểm của SC ,
AB .
1) Tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng ABC
2) Tính khoảng cách từ các điểm S và I đến đường thẳng CM .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
8
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Loại 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Đường vuông
góc chung của hai đường thẳng
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b .
Đường thẳng cắt a , b và vuông góc với a , b được gọi là M
a
đường vuông góc chung của a và b .
Nếu đường vuông góc chung cắt a , b lần lượt tại M , N thì b
độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai N
đường thẳng chéo nhau a và b .
Δ
2. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Phương pháp tổng quát: Cho hai đường thẳng M a
chéo nhau a , b . Gọi là mặt phẳng chứa b và
song song với a , a ' là hình chiếu vuông góc của
a lên . Đặt N a ' b , gọi là đường thẳng
a'
qua N và vuông góc với là đường N b
α
vuông góc chung của a và b . Đặt M a
khoảng cách giữa a và b là độ dài đường thẳng
MN .
Trường hợp đặc biệt: Cho hai đường thẳng chéo M a
nhau và vuông góc với nhau a , b . Gọi là mặt
phẳng chứa b và vuông góc với a . Đặt
M a . Gọi N là chân đường vuông góc hạ
a'
từ M xuống b MN là đường vuông góc N b
α
chung của a , b và khoảng cách giữa a , b là độ
dài đoạn thẳng MN .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
9
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
3. Nhận xét: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b . Các nhận xét nhau đây cho ta cách khác
để tính khoảng cách giữa a và b ngoài cách dựng đường vuông góc chung.
Nếu là mặt phẳng chứa a và song song với b thì khoảng cách giữa hai đường thẳng
bằng khoảng cách giữa b và .
Nếu , là các đường thẳng song song với nhau, lần lượt chứa a , b thì khoảng cách
giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa và .
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. [ĐHD08] Cho lăng trụ đứng ABC. A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác vuông có
BA BC a , cạnh bên AA ' a 2 . Gọi M là trung điểm của BC . Tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng AM và B ' C .
Giải
A C Lấy N là trung điểm của BB ' , ta có MN là đường trung bình
M của tam giác B ' BC B ' C MN B ' C AMN . Do đó
B
d B ' C; AM d B ' C ; AMN d B '; AMN .
N
A' C' Lại có BB ' cắt AMN tại N là trung điểm của BB ' nên
B'
d B '; AMN d B; AMN .
Hình chóp B. AMN có BA , BM , BN đôi một vuông góc nên
1 1 1 1 1 4 2 7 a 7
2 2 2 2 d B; AMN .
d B; AMN BA BM
2 2 2
BN 2
a a a a 7
a 7
Vậy d B ' C ; AM .
7
Ví dụ 2. [ĐHA06] Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' có các cạnh bằng 1 . Gọi M , N lần
lượt là trung điểm của AB và CD . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A ' C và MN .
Giải
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
10
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
D A Ta thấy MN BC MN A ' BC
N
M d A ' C; MN d MN ; A ' BC d M ; A ' BC .
C B
H Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống A ' B . Ta
D'
có: BC ABB ' A ' MH BC , mặt khác MH A ' B
A'
(do vẽ) MH A ' BC H chính là chân đường
C' B' vuông góc hạ từ M xuống A ' BC .
BM a 2
MH là cạnh góc vuông của tam giác vuông cân HBM MH . Vậy
2 4
a 2
d A ' C ; MN .
4
Ví dụ 3. [ĐHA04] Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy là hình thoi đường chéo AC 4 ,
SO 2 2 và SO vuông góc với đáy ABCD , ở đây O là giao điểm của AC và BD . Gọi M là
trung điểm của SC . Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BM .
Giải
S Ta có MO là đường trung bình của tam giác SAC
SA MO SA MBD
K M
d SA; MB d SA; MBD d S ; MBD .
H
D C
SC cắt mặt phẳng MBD tại trung điểm M của SC nên
O
A B d S ; MBD d C; MBD .
Gọi K là chân đường vuông góc hạ từ M xuống SA , đặt H CK MO . Ta có SO ABCD
BD SO , lại có ABCD là hình thoi nên BD AC BD SAC CH BD 1 .
MO SA , CK SA CH MO 2 . Từ 1 và 2 suy ra H là chân đường vuông góc hạ
từ C xuống MBD .
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84
11