Ảnh hưởng của chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán đến khả năng gian lận báo cáo tài chính tại các công ty niêm yết ở việt nam
- 111 trang
- file .docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂN
ẢNH HƢỞNG CỦA CHÊNH LỆCH SỐ LIỆU TRƢỚC
VÀ SAU KIỂM TOÁN ĐẾN KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Ở
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂN
ẢNH HƢỞNG CỦA CHÊNH LỆCH SỐ LIỆU TRƢỚC VÀ SAU
KIỂM TOÁN ĐẾN KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hƣởng của chênh lệch
số liệu trƣớc và sau kiểm toán đến khả năng gian lận báo cáo tài chính
tại các công ty niêm yết ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Hùng. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Tác giả Nguyễn Ngọc Huyền Trân
MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI
THIỆU ................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề
tài ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên
cứu .................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu ................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên
cứu ............................................................................. 3
1.5. Những đóng góp mới của đề
tài ................................................................... 3
1.6. Kết cấu của đề
tài ........................................................................................ 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN
CỨU
TRƢỚC .....................................................................................................
............. 5 2.1. Tổng quan về gian lận và sai
sót .................................................................. 5
2.1.1. Định nghĩa gian
lận ............................................................................. 5
2.1.2. Định nghĩa gian lận báo cáo tài
chính .................................................. 6
2.1.3. Sai sót và sai sót trọng
yếu .................................................................. 7
2.1.4. Các hình thức gian lận báo cáo tài
chính ............................................. 8
2.1.5. Phương pháp phát hiện và dự báo gian lận
BCTC ............................ 11
2.2. Tổng quan các nghiên cứu
trước ............................................................... 13
2.2.1. Nghiên cứu về các sai sót trọng yếu trên BCTC (chênh lệch số
liệu trước và sau kiểm
toán) ........................................................................................ 13
2.2.2. Nghiên cứu về các mô hình hỗ trợ dự báo, phát hiện gian lận
BCTC 14
2.2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa mô hình dự báo,
phát hiện gian lận và các sai sót trọng yếu trên BCTC (chênh lệch số liệu
trước và sau kiểm
toán) ...........................................................................................................
. 17 2.3. Mô hình chỉ số F-score của Dechow và cộng
sự ....................................... 18
2.3.1. Lịch sử phát triển chỉ số F-
score....................................................... 18
2.3.2. Công thức tính .................................................................................
20
2.3.3. Các nghiên cứu trước đây sử dụng chỉ số F-
score ............................. 23
2.4. Xác định vấn đề nghiên
cứu ..................................................................... 25
Tóm tắt chương
2 ................................................................................................. 26
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU ......................................................... 27
3.1. Mô tả tổng thể, mẫu nghiên
cứu ............................................................... 27
3.1.1. Mô tả tổng
thể .................................................................................. 27
3.1.2. Mẫu nghiên cứu ...............................................................................
28
3.2. Mô hình nghiên
cứu ................................................................................. 29
3.2.1. Lựa chọn và đo lường biến nghiên
cứu............................................. 29
3.2.1.1. Biến phụ thuộc ....................................................................... 29
3.2.1.2. Biến độc lập ........................................................................... 32
3.2.2. Mô hình nghiên
cứu ......................................................................... 37
3.3. Quy trình thu thập và xử lý số
liệu............................................................ 41
Tóm tắt chương
3 ............................................................................................ 43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN
LUẬN .............................. 44
4.1. Phân tích thống kê mô
tả .......................................................................... 44
4.1.1. Đặc điểm của mẫu khảo
sát .............................................................. 44 4.1.2. Thống kê mô tả về
chỉ số F-score ..................................................... 46
4.1.3. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu tổng
quát .......... 47
4.2. Kiểm định sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ
thuộc ........... 52
4.3. Kiểm định Mann-Whitney về sự bằng nhau của trung bình 2 mẫu
độc lập gian lận và không gian
lận .................................................................................... 54
4.4. Mô hình hồi quy Binary
Logistic .............................................................. 57
4.4.1. Kiểm định Wald về ý nghĩa của các hệ số hồi quy............................
57 4.4.2. Mô hình hồi quy Binary Logistic với các biến còn
lại ...................... 59
4.4.3. Thảo luận kết quả hồi quy ................................................................
63
Tóm tắt chương
4 ............................................................................................ 66
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN
NGHỊ .......................... 68 5.1. Kết
luận.................................................................................................... 68
5.2. Ứng dụng khả năng dự báo của mô
hình................................................... 70
5.3. Kiến nghị về các giải pháp hạn chế sai sót, gian lận trên
BCTC................ 72
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương
lai .......................... 77
Tóm tắt chương
5 ............................................................................................ 78 TÀI
LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
AAERs Bản án thi hành về kế toán và kiểm
Accounting toán
Releases Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Association Hoa Kỳ
Examiners
ACFE Từ gốc tiếng Anh (nếu có) Auditing of Enforcement Certified
Fraud
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
CL Chênh lệch
COSO Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa
Committee of Sponsoring Organization Kỳ về chống gian lận trên
BCTC of the Treadway Commission
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng
khoán Tp.HCM
ISA Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KTV Kiểm toán viên SAS Tuyên bố về tiêu chuẩn kiểm toán Statements
on Audit Standards
SEC Sở giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ Securities and Exchange
Commission
SPSS Chương trình thống kê cho các ngành Statistical Package for The
Social khoa học Sciences Thuế
TNDN TSCĐ Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định International
Standards on Auditing
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang
Sơ đồ 2.1. Các hình thức gian lận trên
BCTC ....................................................... 9
Bảng 2.1. Các kỹ thuật gian lận BCTC phổ
biến ................................................... 10
Bảng 2.2. Phân loại các mức độ rủi ro gian lận
BCTC .......................................... 23
Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính các biến của F-
score .......................... 30
Bảng 3.2. Tổng hợp các biến độc lập trong mô
hình ............................................. 37
Bảng 4.1. Quy mô doanh nghiệp theo Tổng Tài sản trung
bình/năm ..................... 44
Bảng 4.2. Thống kê mẫu theo ngành công
nghiệp ................................................. 45
Bảng 4.3. Thống kê mô tả khả năng gian lận BCTC của các công ty
niêm yết ...... 46
Bảng 4.4. Thống kê mô tả các
biến ....................................................................... 48
Bảng 4.5. Trích kết quả tương quan giữa các
biến ................................................ 52
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Mann-
Whitney ........................................................ 54
Bảng 4.7. Số liệu thống kê của kiểm định Mann-Whitney (Test
Statisticsa) .......... 56
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định
Wald ....................................................................... 58
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Wald của mô hình
3 ................................................ 60
Bảng 4.10. Omnibus Tests of Model
Coefficients ................................................. 61
Bảng 4.11. Model
Summary ................................................................................. 61
Bảng 4.12. Mức độ dự báo chính xác của mô
hình................................................ 62
Bảng 4.13. Trích kết quả kiểm định hệ số hồi
quy ................................................ 64
Bảng 4.14. Tổng hợp các biến có ý nghĩa thống
kê ............................................... 65
Hình 5.1. Mô hình các biến ảnh hưởng đến khả năng xảy ra gian lận
BCTC......... 69
Bảng 5.1. Thứ tự tác động của các biến độc lập đến biến phụ
thuộc...................... 70
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách 50 công ty niêm yết trong mẫu
Phụ lục 2: Kết quả thống kê mô tả chỉ số F-score Phụ lục 3: Kết quả
thống kê mô tả các biến
Phụ lục 4: Ma trận hệ số tương quan Spearman
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy Binary Logistic
Phụ lục 6: Dữ liệu của 2 công ty có mã chứng khoán ALT, VHC năm
2014 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài:
Báo cáo tài chính (BCTC) là một nguồn cung cấp thông tin quan trọng
và không thể thiếu nhằm kết nối doanh nghiệp với nhà đầu tư, các cơ
quan quản lý và các bên liên quan khác trong nền kinh tế. Trên thị
trường chứng khoán, thông tin càng hữu ích sẽ càng làm gia tăng niềm
tin của công chúng và đó là cơ sở để họ đưa ra các quyết định kinh tế
đúng đắn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thị trường chứng khoán
trên thế giới và Việt Nam đã chứng kiến hàng loạt các công ty niêm yết
công bố BCTC với số liệu chênh lệch trước và sau kiểm toán. Chênh
lệch xảy ra có thể do nhầm lẫn, nhưng nặng nề hơn đó là do những
doanh nghiệp này đã thực hiện các hành động gian lận, điều chỉnh
BCTC nhằm đem lại lợi ích cho họ. Thực tế đã xảy ra rất nhiều trường
hợp các công ty niêm yết liên quan đến các vụ bê bối tài chính kèm theo
bị phá sản. Các trường hợp điển hình tại các nước phát triển như vụ của
Tập đoàn Năng lượng Enron, Tập đoàn Viễn thông Worldcom, Tập đoàn
bán lẻ lớn thứ hai nước Mỹ Kmart, Ngân hàng hàng đầu thế giới
Deutsche Bank,… Tại Việt Nam, khi thị trường chứng khoán đã hình
thành và phát triển mạnh thì các vụ bê bối tài chính liên quan đến chênh
lệch số liệu trước và sau kiểm toán như sự kiện của Công ty Cổ phần
Bông Bạch Tuyết, Công ty Cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển, Tổng
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam, Công ty Cổ
phần Dược Viễn Đông,… cũng đã khiến rất nhiều nhà đầu tư phải gánh
chịu những tổn thất nặng nề về kinh tế. Trước tình hình đó, để khôi phục
và nâng cao niềm tin của công chúng đối với thị trường chứng khoán từ
đó giúp thị trường chứng khoán phát triển lành mạnh, vấn đề hạn chế
gian lận, nhầm lẫn trên BCTC của các công ty niêm yết phải được đặt
lên hàng đầu. Việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa công cụ dự báo khả
năng 2 gian lận BCTC (mô hình F-score), với chênh lệch số liệu trước
và sau kiểm toán sẽ giúp kiểm toán viên, các cơ quan quản lý và hơn nữa
là các nhà đầu tư, bên thứ ba có thể dự đoán được về khả năng có gian
lận BCTC xảy ra hay không, nếu có thì xảy ra ở khoản mục nào, từ đó
giúp những người sử dụng BCTC có những quyết định đúng đắn nhất.
Vì lý do trên, đề tài “Ảnh hưởng của chênh lệch số liệu trước và sau
kiểm toán đến khả năng gian lận báo cáo tài chính thông qua chỉ số F-
score tại các công ty niêm yết ở Việt Nam” được tác giả lựa chọn nhằm
góp phần làm sáng tỏ vấn đề đang được quan tâm, giúp kiểm toán viên
và những người sử dụng thông tin trên BCTC có những giải pháp phù
hợp để dự đoán khả năng gian lận BCTC của các công ty niêm yết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định mối
quan hệ giữa các chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán với rủi ro
gian lận BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam, từ đó thiết lập
một mô hình dự đoán rủi ro gian lận BCTC. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra
các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính
trên thị trường chứng khoán và cũng nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Các mục tiêu cụ thể như sau: -
Phân tích, đánh giá mức độ tương quan của chỉ số F-score với chênh
lệch số liệu trước và sau kiểm toán thông qua các dữ liệu thu thập từ
BCTC. - Xây dựng mô hình dự báo nhằm phát hiện gian lận BCTC tại
các công ty niêm yết ở Việt Nam. - Trên cơ sở dự báo và phát hiện gian
lận, nghiên cứu cũng đề ra một số kiến nghị giúp nâng cao tính trung
thực và minh bạch của thông tin trên BCTC, đồng thời góp phần nâng
cao chất lượng của hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. 3 Để cụ
thể hóa các mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như
sau: Câu hỏi 1: Chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán của khoản
mục nào trên BCTC có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với khả năng
gian lận BCTC? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các chênh lệch số liệu
trước và sau kiểm toán đến khả năng gian lận BCTC như thế nào?
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Chỉ số
gian lận F-score, các chênh lệch số liệu trên BCTC trước và sau kiểm
toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: - BCTC của 50 công ty niêm yết trên HOSE và
HNX có chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán trong hai năm 2013
và 2014, với tổng cộng 100 quan sát theo năm cho các chênh lệch số liệu
trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bên
cạnh đó, giá trị các chỉ số F-score của 50 công ty được tính toán từ các
dữ liệu trên BCTC trong giai đoạn 2012 – 2014. - Thời gian: Đề tài được
thực hiện trong năm 2015, dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian 3 năm
từ 2012 – 2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định lượng
được sử dụng trong luận văn, bao gồm thống kê mô tả, phân tích tương
quan, hồi quy tuyến tính nhằm định lượng và xem x t ảnh hưởng của
chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán đến khả năng gian lận BCTC
của doanh nghiệp.
1.5. Những đóng góp mới của đề tài: 4 Luận văn đóng góp vào nguồn
tài liệu các nghiên cứu về công cụ dự báo và phát hiện gian lận F-score
vẫn còn rất ít các nghiên cứu tại Việt Nam. Tìm hiểu mối quan hệ giữa
một công cụ dự báo và phát hiện gian lận là chỉ số F-score với chênh
lệch số liệu trước và sau kiểm toán, xây dựng mô hình thể hiện mối quan
hệ. Từ đó, kiểm toán viên và những người sử dụng BCTC có thể đánh
giá ban đầu BCTC của các công ty niêm yết có khả năng xảy ra gian lận
hay không, và nếu có gian lận thì sẽ thường gặp ở khoản mục hay chỉ
tiêu nào. Giúp các cơ quan quản lý, nhà đầu tư và người sử dụng
BCTC có cái nhìn đúng về thực trạng hành vi gian lận BCTC của các
công ty niêm yết thể hiện qua chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán
BCTC trong thời gian qua.
1.6. Kết cấu của đề tài: Luận văn có kết cấu 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước Chương
3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và các đề xuất kiến nghị. 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN
CỨU TRƢỚC
2.1. Tổng quan về gian lận và sai sót:
2.1.1. Định nghĩa gian lận: Cùng với quá trình phát triển của xã hội và
nhận thức của con người, hành vi gian lận đã xuất hiện với nhiều hình
thức từ đơn giản đến phức tạp nhằm thỏa mãn lợi ích và nhu cầu của
người thực hiện. Gian lận đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho các bên liên
quan, vì vậy con người cần phải có một hệ thống lý luận để hiểu rõ hơn
về hành vi này nhằm đưa ra các biện pháp ngăn chặn và phát hiện gian
lận một cách hiệu quả. Nhiều công trình nghiên cứu về gian lận đã được
thực hiện trên những góc độ khác nhau, do đó cũng có nhiều định nghĩa
khác nhau về gian lận. Hiểu một cách chung nhất, gian lận là việc thực
hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lường gạt, dối trá để thu được
một lợi ích nào đó. Một số định nghĩa khác về gian lận: - Gian lận là
hành vi dối trá, mánh khóe, lừa lọc người khác (Từ điển tiếng Việt, Viện
Ngôn ngữ học, NXB. Đà Nẵng, 2006) - Gian lận là hành vi cố ý của một
hay nhiều người trong Ban quản lý, Ban giám đốc, nhân viên hay bên
thứ ba thực hiện để thu lợi một cách bất chính hoặc bất hợp pháp (Chuẩn
mực kiểm toán quốc tế ISA 240 – Trách nhiệm của kiểm toán viên liên
quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, 2012). -
Gian lận là hành vi lạm dụng vị trí, hoặc quyền hạn làm thiệt hại đến lợi
ích của người khác để trục lợi cá nhân (Văn phòng điều tra gian lận
nghiêm trọng (SFO), Anh Quốc). 6 - Gian lận là hành động trình bày sai
sự thật hoặc che giấu một thực tế nhằm gây thiệt hại cho người khác
(Bryan Garner, 2004, Từ điển Black’s Law Dictionary 8th Ed., NXB.
Thomson West, Hoa Kỳ). Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về gian lận
nhưng các định nghĩa đều có điểm chung, cho rằng gian lận là những
hành vi bất hợp pháp mà người thực hiện lừa gạt người khác để đạt được
lợi ích nào đó.
2.1.2. Định nghĩa gian lận báo cáo tài chính: Cũng như định nghĩa về
gian lận, định nghĩa gian lận báo cáo tài chính được tìm thấy ở rất nhiều
công trình nghiên cứu hay các báo cáo của nhiều tổ chức và hiệp hội
nghề nghiệp. Đây là một khái niệm phổ biến với ngành nghề kế toán,
kiểm toán, tài chính, ngân hàng. Theo Báo cáo của Ủy ban thuộc Hội
đồng Quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo tài chính
(Treadway Commission, 1987), gian lận báo cáo tài chính được định
nghĩa là hành vi cố ý hoặc thiếu thận trọng, dù là cố ý hay thiếu sót, làm
sai lệch trọng yếu báo cáo tài chính. Còn theo Hiệp hội các nhà điều tra
gian lận Hoa Kỳ (ACFE – Association of Certified Fraud Examiners,
1993), gian lận báo cáo tài chính là hành động cố ý hay bỏ sót của sự
kiện quan trọng, hoặc dữ liệu kế toán sai lệch và hậu quả khi xem x t với
tất cả các thông tin sẵn có, sẽ làm cho người đọc thay đổi sự đánh giá
hoặc quyết định của mình. Trong chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 240
(ISA 240) cũng định nghĩa gian lận báo cáo tài chính là làm thay đổi, giả
mạo các chứng từ kế toán hoặc ghi ch p sai, không trình bày hay cố ý bỏ
sót các thông tin quan trọng trên BCTC; cố ý không áp dụng, không tuân
thủ các nguyên tắc kế toán, chuẩn mực kế toán; giấu diếm hay bỏ sót
không ghi ch p các nghiệp vụ phát sinh, ghi ch p các nghiệp vụ không
xảy ra. 7 Ngoài ra, theo Elliott and Willingham (1980), gian lận báo cáo
tài chính là hành động có chủ ý của nhà quản lý làm thiệt hại cho các
nhà đầu tư và các chủ nợ bởi sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
Nhìn chung, các định nghĩa trên đều cho thấy gian lận báo cáo tài chính
là hành vi sai trái, cố ý vi phạm của các công ty, thông qua việc sử dụng
và công bố các báo cáo tài chính sai lệch, nhằm đánh lừa, gây nhầm lẫn
và làm tổn hại đến những người sử dụng thông tin trên các báo cáo này,
đặc biệt là nhà đầu tư và chủ nợ.
2.1.3. Sai sót và sai sót trọng yếu: Sai sót là một thuật ngữ rộng lớn hơn
so với gian lận. Theo ISA 450, sai sót là “Sự khác biệt giữa giá trị, cách
phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên báo cáo
tài chính với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của
khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được
áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. Khi kiểm
toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính đã được trình bày
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay chưa, sai sót có thể
bao gồm những điều chỉnh về giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh mà theo x t đoán của kiểm toán viên là cần thiết để báo cáo
tài chính được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu”. Sai sót được cho là trọng yếu nếu những sai sót này, khi x t riêng
lẻ hoặc tổng hợp lại, được xem x t ở mức độ hợp lý, chúng có thể gây
ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính
(Theo ISA 320). Trong quá trình tiến hành cuộc kiểm toán, kiểm toán
viên cần đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu tồn tại trong báo cáo tài
chính của đơn vị được kiểm toán hay không nhằm giúp kiểm toán viên
thiết kế và thực hiện các biện pháp xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng
yếu đã được đánh giá, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận x t
xác đáng về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. 8
2.1.4. Các hình thức gian lận báo cáo tài chính: Vấn đề gian lận nói
chung đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho nền kinh tế và các bên liên quan.
Để hiểu rõ hơn chi phí mà nền kinh tế phải gánh chịu do gian lận và
phương thức gian lận nào xuất hiện phổ biến nhất, nhiều tổ chức và nhà
nghiên cứu đã tiến hành điều tra thống kê các hình thức gian lận. Trong
đó, nổi bật là các báo cáo về gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian
lận Hoa Kỳ (ACFE) và COSO (một Ủy ban thuộc Hội đồng Quốc gia
Hoa Kỳ về chống gian lận trên BCTC). a. Báo cáo về gian lận của
ACFE: Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ (ACFE) ra đời vào
năm 1988 và có thể nói, đây là tổ chức nghiên cứu và điều tra về gian
lận có quy mô lớn nhất thế giới. Sau khi thành lập, ACFE đã tiến hành
nhiều cuộc nghiên cứu các trường hợp gian lận trên quy mô toàn nước
Mỹ với việc gửi bảng câu hỏi cho các thành viên của Hiệp hội nhằm thu
thập thông tin về các trường hợp về gian lận mà các thành viên này đã
từng chứng kiến. Các cuộc nghiên cứu được thực hiện trong các năm
1993, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, mới đây nhất là năm 2014
được trình bày trong báo cáo có tên “Report to the Nations on
Occupational Fraud and Abuse”. Các báo cáo trình bày kết luận về một
số vấn đề như: thiệt hại do gian lận, đặc điểm những người thực hiện
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂN
ẢNH HƢỞNG CỦA CHÊNH LỆCH SỐ LIỆU TRƢỚC
VÀ SAU KIỂM TOÁN ĐẾN KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Ở
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂN
ẢNH HƢỞNG CỦA CHÊNH LỆCH SỐ LIỆU TRƢỚC VÀ SAU
KIỂM TOÁN ĐẾN KHẢ NĂNG GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hƣởng của chênh lệch
số liệu trƣớc và sau kiểm toán đến khả năng gian lận báo cáo tài chính
tại các công ty niêm yết ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Hùng. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Tác giả Nguyễn Ngọc Huyền Trân
MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI
THIỆU ................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề
tài ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên
cứu .................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu ................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên
cứu ............................................................................. 3
1.5. Những đóng góp mới của đề
tài ................................................................... 3
1.6. Kết cấu của đề
tài ........................................................................................ 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN
CỨU
TRƢỚC .....................................................................................................
............. 5 2.1. Tổng quan về gian lận và sai
sót .................................................................. 5
2.1.1. Định nghĩa gian
lận ............................................................................. 5
2.1.2. Định nghĩa gian lận báo cáo tài
chính .................................................. 6
2.1.3. Sai sót và sai sót trọng
yếu .................................................................. 7
2.1.4. Các hình thức gian lận báo cáo tài
chính ............................................. 8
2.1.5. Phương pháp phát hiện và dự báo gian lận
BCTC ............................ 11
2.2. Tổng quan các nghiên cứu
trước ............................................................... 13
2.2.1. Nghiên cứu về các sai sót trọng yếu trên BCTC (chênh lệch số
liệu trước và sau kiểm
toán) ........................................................................................ 13
2.2.2. Nghiên cứu về các mô hình hỗ trợ dự báo, phát hiện gian lận
BCTC 14
2.2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa mô hình dự báo,
phát hiện gian lận và các sai sót trọng yếu trên BCTC (chênh lệch số liệu
trước và sau kiểm
toán) ...........................................................................................................
. 17 2.3. Mô hình chỉ số F-score của Dechow và cộng
sự ....................................... 18
2.3.1. Lịch sử phát triển chỉ số F-
score....................................................... 18
2.3.2. Công thức tính .................................................................................
20
2.3.3. Các nghiên cứu trước đây sử dụng chỉ số F-
score ............................. 23
2.4. Xác định vấn đề nghiên
cứu ..................................................................... 25
Tóm tắt chương
2 ................................................................................................. 26
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU ......................................................... 27
3.1. Mô tả tổng thể, mẫu nghiên
cứu ............................................................... 27
3.1.1. Mô tả tổng
thể .................................................................................. 27
3.1.2. Mẫu nghiên cứu ...............................................................................
28
3.2. Mô hình nghiên
cứu ................................................................................. 29
3.2.1. Lựa chọn và đo lường biến nghiên
cứu............................................. 29
3.2.1.1. Biến phụ thuộc ....................................................................... 29
3.2.1.2. Biến độc lập ........................................................................... 32
3.2.2. Mô hình nghiên
cứu ......................................................................... 37
3.3. Quy trình thu thập và xử lý số
liệu............................................................ 41
Tóm tắt chương
3 ............................................................................................ 43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN
LUẬN .............................. 44
4.1. Phân tích thống kê mô
tả .......................................................................... 44
4.1.1. Đặc điểm của mẫu khảo
sát .............................................................. 44 4.1.2. Thống kê mô tả về
chỉ số F-score ..................................................... 46
4.1.3. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu tổng
quát .......... 47
4.2. Kiểm định sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ
thuộc ........... 52
4.3. Kiểm định Mann-Whitney về sự bằng nhau của trung bình 2 mẫu
độc lập gian lận và không gian
lận .................................................................................... 54
4.4. Mô hình hồi quy Binary
Logistic .............................................................. 57
4.4.1. Kiểm định Wald về ý nghĩa của các hệ số hồi quy............................
57 4.4.2. Mô hình hồi quy Binary Logistic với các biến còn
lại ...................... 59
4.4.3. Thảo luận kết quả hồi quy ................................................................
63
Tóm tắt chương
4 ............................................................................................ 66
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN
NGHỊ .......................... 68 5.1. Kết
luận.................................................................................................... 68
5.2. Ứng dụng khả năng dự báo của mô
hình................................................... 70
5.3. Kiến nghị về các giải pháp hạn chế sai sót, gian lận trên
BCTC................ 72
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương
lai .......................... 77
Tóm tắt chương
5 ............................................................................................ 78 TÀI
LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
AAERs Bản án thi hành về kế toán và kiểm
Accounting toán
Releases Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Association Hoa Kỳ
Examiners
ACFE Từ gốc tiếng Anh (nếu có) Auditing of Enforcement Certified
Fraud
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
CL Chênh lệch
COSO Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa
Committee of Sponsoring Organization Kỳ về chống gian lận trên
BCTC of the Treadway Commission
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng
khoán Tp.HCM
ISA Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KTV Kiểm toán viên SAS Tuyên bố về tiêu chuẩn kiểm toán Statements
on Audit Standards
SEC Sở giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ Securities and Exchange
Commission
SPSS Chương trình thống kê cho các ngành Statistical Package for The
Social khoa học Sciences Thuế
TNDN TSCĐ Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định International
Standards on Auditing
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang
Sơ đồ 2.1. Các hình thức gian lận trên
BCTC ....................................................... 9
Bảng 2.1. Các kỹ thuật gian lận BCTC phổ
biến ................................................... 10
Bảng 2.2. Phân loại các mức độ rủi ro gian lận
BCTC .......................................... 23
Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính các biến của F-
score .......................... 30
Bảng 3.2. Tổng hợp các biến độc lập trong mô
hình ............................................. 37
Bảng 4.1. Quy mô doanh nghiệp theo Tổng Tài sản trung
bình/năm ..................... 44
Bảng 4.2. Thống kê mẫu theo ngành công
nghiệp ................................................. 45
Bảng 4.3. Thống kê mô tả khả năng gian lận BCTC của các công ty
niêm yết ...... 46
Bảng 4.4. Thống kê mô tả các
biến ....................................................................... 48
Bảng 4.5. Trích kết quả tương quan giữa các
biến ................................................ 52
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Mann-
Whitney ........................................................ 54
Bảng 4.7. Số liệu thống kê của kiểm định Mann-Whitney (Test
Statisticsa) .......... 56
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định
Wald ....................................................................... 58
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Wald của mô hình
3 ................................................ 60
Bảng 4.10. Omnibus Tests of Model
Coefficients ................................................. 61
Bảng 4.11. Model
Summary ................................................................................. 61
Bảng 4.12. Mức độ dự báo chính xác của mô
hình................................................ 62
Bảng 4.13. Trích kết quả kiểm định hệ số hồi
quy ................................................ 64
Bảng 4.14. Tổng hợp các biến có ý nghĩa thống
kê ............................................... 65
Hình 5.1. Mô hình các biến ảnh hưởng đến khả năng xảy ra gian lận
BCTC......... 69
Bảng 5.1. Thứ tự tác động của các biến độc lập đến biến phụ
thuộc...................... 70
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách 50 công ty niêm yết trong mẫu
Phụ lục 2: Kết quả thống kê mô tả chỉ số F-score Phụ lục 3: Kết quả
thống kê mô tả các biến
Phụ lục 4: Ma trận hệ số tương quan Spearman
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy Binary Logistic
Phụ lục 6: Dữ liệu của 2 công ty có mã chứng khoán ALT, VHC năm
2014 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài:
Báo cáo tài chính (BCTC) là một nguồn cung cấp thông tin quan trọng
và không thể thiếu nhằm kết nối doanh nghiệp với nhà đầu tư, các cơ
quan quản lý và các bên liên quan khác trong nền kinh tế. Trên thị
trường chứng khoán, thông tin càng hữu ích sẽ càng làm gia tăng niềm
tin của công chúng và đó là cơ sở để họ đưa ra các quyết định kinh tế
đúng đắn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thị trường chứng khoán
trên thế giới và Việt Nam đã chứng kiến hàng loạt các công ty niêm yết
công bố BCTC với số liệu chênh lệch trước và sau kiểm toán. Chênh
lệch xảy ra có thể do nhầm lẫn, nhưng nặng nề hơn đó là do những
doanh nghiệp này đã thực hiện các hành động gian lận, điều chỉnh
BCTC nhằm đem lại lợi ích cho họ. Thực tế đã xảy ra rất nhiều trường
hợp các công ty niêm yết liên quan đến các vụ bê bối tài chính kèm theo
bị phá sản. Các trường hợp điển hình tại các nước phát triển như vụ của
Tập đoàn Năng lượng Enron, Tập đoàn Viễn thông Worldcom, Tập đoàn
bán lẻ lớn thứ hai nước Mỹ Kmart, Ngân hàng hàng đầu thế giới
Deutsche Bank,… Tại Việt Nam, khi thị trường chứng khoán đã hình
thành và phát triển mạnh thì các vụ bê bối tài chính liên quan đến chênh
lệch số liệu trước và sau kiểm toán như sự kiện của Công ty Cổ phần
Bông Bạch Tuyết, Công ty Cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển, Tổng
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam, Công ty Cổ
phần Dược Viễn Đông,… cũng đã khiến rất nhiều nhà đầu tư phải gánh
chịu những tổn thất nặng nề về kinh tế. Trước tình hình đó, để khôi phục
và nâng cao niềm tin của công chúng đối với thị trường chứng khoán từ
đó giúp thị trường chứng khoán phát triển lành mạnh, vấn đề hạn chế
gian lận, nhầm lẫn trên BCTC của các công ty niêm yết phải được đặt
lên hàng đầu. Việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa công cụ dự báo khả
năng 2 gian lận BCTC (mô hình F-score), với chênh lệch số liệu trước
và sau kiểm toán sẽ giúp kiểm toán viên, các cơ quan quản lý và hơn nữa
là các nhà đầu tư, bên thứ ba có thể dự đoán được về khả năng có gian
lận BCTC xảy ra hay không, nếu có thì xảy ra ở khoản mục nào, từ đó
giúp những người sử dụng BCTC có những quyết định đúng đắn nhất.
Vì lý do trên, đề tài “Ảnh hưởng của chênh lệch số liệu trước và sau
kiểm toán đến khả năng gian lận báo cáo tài chính thông qua chỉ số F-
score tại các công ty niêm yết ở Việt Nam” được tác giả lựa chọn nhằm
góp phần làm sáng tỏ vấn đề đang được quan tâm, giúp kiểm toán viên
và những người sử dụng thông tin trên BCTC có những giải pháp phù
hợp để dự đoán khả năng gian lận BCTC của các công ty niêm yết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định mối
quan hệ giữa các chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán với rủi ro
gian lận BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam, từ đó thiết lập
một mô hình dự đoán rủi ro gian lận BCTC. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra
các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính
trên thị trường chứng khoán và cũng nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Các mục tiêu cụ thể như sau: -
Phân tích, đánh giá mức độ tương quan của chỉ số F-score với chênh
lệch số liệu trước và sau kiểm toán thông qua các dữ liệu thu thập từ
BCTC. - Xây dựng mô hình dự báo nhằm phát hiện gian lận BCTC tại
các công ty niêm yết ở Việt Nam. - Trên cơ sở dự báo và phát hiện gian
lận, nghiên cứu cũng đề ra một số kiến nghị giúp nâng cao tính trung
thực và minh bạch của thông tin trên BCTC, đồng thời góp phần nâng
cao chất lượng của hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. 3 Để cụ
thể hóa các mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như
sau: Câu hỏi 1: Chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán của khoản
mục nào trên BCTC có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với khả năng
gian lận BCTC? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các chênh lệch số liệu
trước và sau kiểm toán đến khả năng gian lận BCTC như thế nào?
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Chỉ số
gian lận F-score, các chênh lệch số liệu trên BCTC trước và sau kiểm
toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: - BCTC của 50 công ty niêm yết trên HOSE và
HNX có chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán trong hai năm 2013
và 2014, với tổng cộng 100 quan sát theo năm cho các chênh lệch số liệu
trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bên
cạnh đó, giá trị các chỉ số F-score của 50 công ty được tính toán từ các
dữ liệu trên BCTC trong giai đoạn 2012 – 2014. - Thời gian: Đề tài được
thực hiện trong năm 2015, dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian 3 năm
từ 2012 – 2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định lượng
được sử dụng trong luận văn, bao gồm thống kê mô tả, phân tích tương
quan, hồi quy tuyến tính nhằm định lượng và xem x t ảnh hưởng của
chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán đến khả năng gian lận BCTC
của doanh nghiệp.
1.5. Những đóng góp mới của đề tài: 4 Luận văn đóng góp vào nguồn
tài liệu các nghiên cứu về công cụ dự báo và phát hiện gian lận F-score
vẫn còn rất ít các nghiên cứu tại Việt Nam. Tìm hiểu mối quan hệ giữa
một công cụ dự báo và phát hiện gian lận là chỉ số F-score với chênh
lệch số liệu trước và sau kiểm toán, xây dựng mô hình thể hiện mối quan
hệ. Từ đó, kiểm toán viên và những người sử dụng BCTC có thể đánh
giá ban đầu BCTC của các công ty niêm yết có khả năng xảy ra gian lận
hay không, và nếu có gian lận thì sẽ thường gặp ở khoản mục hay chỉ
tiêu nào. Giúp các cơ quan quản lý, nhà đầu tư và người sử dụng
BCTC có cái nhìn đúng về thực trạng hành vi gian lận BCTC của các
công ty niêm yết thể hiện qua chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán
BCTC trong thời gian qua.
1.6. Kết cấu của đề tài: Luận văn có kết cấu 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước Chương
3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và các đề xuất kiến nghị. 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN
CỨU TRƢỚC
2.1. Tổng quan về gian lận và sai sót:
2.1.1. Định nghĩa gian lận: Cùng với quá trình phát triển của xã hội và
nhận thức của con người, hành vi gian lận đã xuất hiện với nhiều hình
thức từ đơn giản đến phức tạp nhằm thỏa mãn lợi ích và nhu cầu của
người thực hiện. Gian lận đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho các bên liên
quan, vì vậy con người cần phải có một hệ thống lý luận để hiểu rõ hơn
về hành vi này nhằm đưa ra các biện pháp ngăn chặn và phát hiện gian
lận một cách hiệu quả. Nhiều công trình nghiên cứu về gian lận đã được
thực hiện trên những góc độ khác nhau, do đó cũng có nhiều định nghĩa
khác nhau về gian lận. Hiểu một cách chung nhất, gian lận là việc thực
hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lường gạt, dối trá để thu được
một lợi ích nào đó. Một số định nghĩa khác về gian lận: - Gian lận là
hành vi dối trá, mánh khóe, lừa lọc người khác (Từ điển tiếng Việt, Viện
Ngôn ngữ học, NXB. Đà Nẵng, 2006) - Gian lận là hành vi cố ý của một
hay nhiều người trong Ban quản lý, Ban giám đốc, nhân viên hay bên
thứ ba thực hiện để thu lợi một cách bất chính hoặc bất hợp pháp (Chuẩn
mực kiểm toán quốc tế ISA 240 – Trách nhiệm của kiểm toán viên liên
quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, 2012). -
Gian lận là hành vi lạm dụng vị trí, hoặc quyền hạn làm thiệt hại đến lợi
ích của người khác để trục lợi cá nhân (Văn phòng điều tra gian lận
nghiêm trọng (SFO), Anh Quốc). 6 - Gian lận là hành động trình bày sai
sự thật hoặc che giấu một thực tế nhằm gây thiệt hại cho người khác
(Bryan Garner, 2004, Từ điển Black’s Law Dictionary 8th Ed., NXB.
Thomson West, Hoa Kỳ). Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về gian lận
nhưng các định nghĩa đều có điểm chung, cho rằng gian lận là những
hành vi bất hợp pháp mà người thực hiện lừa gạt người khác để đạt được
lợi ích nào đó.
2.1.2. Định nghĩa gian lận báo cáo tài chính: Cũng như định nghĩa về
gian lận, định nghĩa gian lận báo cáo tài chính được tìm thấy ở rất nhiều
công trình nghiên cứu hay các báo cáo của nhiều tổ chức và hiệp hội
nghề nghiệp. Đây là một khái niệm phổ biến với ngành nghề kế toán,
kiểm toán, tài chính, ngân hàng. Theo Báo cáo của Ủy ban thuộc Hội
đồng Quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo tài chính
(Treadway Commission, 1987), gian lận báo cáo tài chính được định
nghĩa là hành vi cố ý hoặc thiếu thận trọng, dù là cố ý hay thiếu sót, làm
sai lệch trọng yếu báo cáo tài chính. Còn theo Hiệp hội các nhà điều tra
gian lận Hoa Kỳ (ACFE – Association of Certified Fraud Examiners,
1993), gian lận báo cáo tài chính là hành động cố ý hay bỏ sót của sự
kiện quan trọng, hoặc dữ liệu kế toán sai lệch và hậu quả khi xem x t với
tất cả các thông tin sẵn có, sẽ làm cho người đọc thay đổi sự đánh giá
hoặc quyết định của mình. Trong chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 240
(ISA 240) cũng định nghĩa gian lận báo cáo tài chính là làm thay đổi, giả
mạo các chứng từ kế toán hoặc ghi ch p sai, không trình bày hay cố ý bỏ
sót các thông tin quan trọng trên BCTC; cố ý không áp dụng, không tuân
thủ các nguyên tắc kế toán, chuẩn mực kế toán; giấu diếm hay bỏ sót
không ghi ch p các nghiệp vụ phát sinh, ghi ch p các nghiệp vụ không
xảy ra. 7 Ngoài ra, theo Elliott and Willingham (1980), gian lận báo cáo
tài chính là hành động có chủ ý của nhà quản lý làm thiệt hại cho các
nhà đầu tư và các chủ nợ bởi sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
Nhìn chung, các định nghĩa trên đều cho thấy gian lận báo cáo tài chính
là hành vi sai trái, cố ý vi phạm của các công ty, thông qua việc sử dụng
và công bố các báo cáo tài chính sai lệch, nhằm đánh lừa, gây nhầm lẫn
và làm tổn hại đến những người sử dụng thông tin trên các báo cáo này,
đặc biệt là nhà đầu tư và chủ nợ.
2.1.3. Sai sót và sai sót trọng yếu: Sai sót là một thuật ngữ rộng lớn hơn
so với gian lận. Theo ISA 450, sai sót là “Sự khác biệt giữa giá trị, cách
phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên báo cáo
tài chính với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của
khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được
áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. Khi kiểm
toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính đã được trình bày
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay chưa, sai sót có thể
bao gồm những điều chỉnh về giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh mà theo x t đoán của kiểm toán viên là cần thiết để báo cáo
tài chính được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu”. Sai sót được cho là trọng yếu nếu những sai sót này, khi x t riêng
lẻ hoặc tổng hợp lại, được xem x t ở mức độ hợp lý, chúng có thể gây
ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính
(Theo ISA 320). Trong quá trình tiến hành cuộc kiểm toán, kiểm toán
viên cần đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu tồn tại trong báo cáo tài
chính của đơn vị được kiểm toán hay không nhằm giúp kiểm toán viên
thiết kế và thực hiện các biện pháp xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng
yếu đã được đánh giá, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận x t
xác đáng về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. 8
2.1.4. Các hình thức gian lận báo cáo tài chính: Vấn đề gian lận nói
chung đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho nền kinh tế và các bên liên quan.
Để hiểu rõ hơn chi phí mà nền kinh tế phải gánh chịu do gian lận và
phương thức gian lận nào xuất hiện phổ biến nhất, nhiều tổ chức và nhà
nghiên cứu đã tiến hành điều tra thống kê các hình thức gian lận. Trong
đó, nổi bật là các báo cáo về gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian
lận Hoa Kỳ (ACFE) và COSO (một Ủy ban thuộc Hội đồng Quốc gia
Hoa Kỳ về chống gian lận trên BCTC). a. Báo cáo về gian lận của
ACFE: Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ (ACFE) ra đời vào
năm 1988 và có thể nói, đây là tổ chức nghiên cứu và điều tra về gian
lận có quy mô lớn nhất thế giới. Sau khi thành lập, ACFE đã tiến hành
nhiều cuộc nghiên cứu các trường hợp gian lận trên quy mô toàn nước
Mỹ với việc gửi bảng câu hỏi cho các thành viên của Hiệp hội nhằm thu
thập thông tin về các trường hợp về gian lận mà các thành viên này đã
từng chứng kiến. Các cuộc nghiên cứu được thực hiện trong các năm
1993, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, mới đây nhất là năm 2014
được trình bày trong báo cáo có tên “Report to the Nations on
Occupational Fraud and Abuse”. Các báo cáo trình bày kết luận về một
số vấn đề như: thiệt hại do gian lận, đặc điểm những người thực hiện